PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện của một vật (cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng)
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Cu-lông giải các bài tập đối với hai điện tích điểm.
3. Thái độ
- Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Tranh vẽ cân xoắn Cu-lông
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 CB - Tiết 1 - Điện tích. Định luật Cu-Lông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2011
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện của một vật (cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng)
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật Cu-lông giải các bài tập đối với hai điện tích điểm.
3. Thái độ
- Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Tranh vẽ cân xoắn Cu-lông
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề:Ở THCS ta đã biết các vật mang điện hoặc hút nhau hoặc đẩy nhau. Lực tương tác đó phụ thuộc vào những yếu tố nào và tuân theo quy luật nào?
b. Triển khai bài dạy.
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cơ bản
- Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
HS: Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện
- Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.
HS: Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
- Giới thiệu điện tích.
- Cho học sinh tìm ví dụ.
HS: Tìm ví dụ về điện tích.
- Giới thiệu điện tích điểm.
Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
HS: Tìm ví dụ về điện tích điểm.
- Giới thiệu sự tương tác điện.
Cho học sinh thực hiện C1.
HS: Ghi nhận sự tương tác điện.
Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác.
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
HS: Ghi nhận định luật.
- Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó.
HS: Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
- Giới thiệu đơn vị điện tích.
HS: Ghi nhận đơn vị điện tích.
- Cho học sinh thực hiện C2.
HS: Thực hiện C2.
- Giới thiệu khái niệm điện môi.
Cho học sinh tìm ví dụ.
HS: Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ.
- Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
HS: Nêu biểu thức
- Cho học sinh thực hiện C3.
HS: Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
4. Cũng cố:
- Nhấn mạnh về biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức của định luật Cu-lông. Cách biễu biễu diễn định luật bằng hình vẽ.
- So sánh điểm giống nhau và khasbc nhau của định luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.
.
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- Giao an Vat Ly 11 CB tiet 1.doc