Giáo án Vật lí 11 CB - Tiết 2 - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích

Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Nêu được các nội dung chính của thuyết electron.

 - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích

2. Kĩ năng

 - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

3. Thái độ

 - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Dụng cụ thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, do hưởng ứng (nếu có).

2. Học sinh

 Ôn lại nội dung sơ lược cấu tạo nguyên tử

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – đàm thoại

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 CB - Tiết 2 - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2011 Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các nội dung chính của thuyết electron. - Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, do hưởng ứng (nếu có). 2. Học sinh Ôn lại nội dung sơ lược cấu tạo nguyên tử III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Viết biểu thức, phát biểu nội dung và biểu diễn bằng hình vẽ định luật Cu-lông 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Các hiện tượng điện xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được các nhà bác học tìm ra cơ sở để giải thích. Thuyết electron cổ điển công nhận thuyết cấu tạo nguyên tử của Rodopho là cơ sở đầu tiên giải thích được nhiều hiện tượng nhiễm điện đơn giản. b. Triển khai bài dạy Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron. Hoạt động của giáo viên -học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. HS: Nếu cấu tạo nguyên tử - Nhận xét thực hiện của học sinh. - Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. - Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. HS: Giải thích - Giới thiệu điện tích nguyên tố. - Giới thiệu thuyết electron. - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1 - Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. HS: Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. - Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn. - Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. HS: Trả lời I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương. Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron + Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện. Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì tổng đại số các điện tích trong nguyên tử là một số dương, nó là một ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. Hoạt động2 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cơ bản GV: Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. HS: Thực hiện C2, C3. - Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. HS: Giải thích. - Yêu cầu học sinh thực hiện C4 HS: Thực hiện C4. - Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). HS: Vẽ hình 2.3. - Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. - Yêu cầu học sinh thực hiện C5. HS: Thực hiện C5. II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. Hoạt động5 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu định luật. Cho học sinh tìm ví dụ. HS: Tìm ví dụ minh hoạ. III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. 4. Cũng cố: - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ 5. Dặn dò: - Làm các bài tập trong SGK và SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . . . . . .

File đính kèm:

  • docgiao an Vat Ly 11 CB tiet 2.doc
Giáo án liên quan