CHƯƠNG V
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Nội dung chương này tập trung nghiên cứu các vấn đề:
+ Từ thông, công của lực từ và khái niệm về cảm ứng điện từ;
+ Các định luật và các hệ quả về chiều và độ lớn .của các đại lượng đặc trưng cho cảm ứng điện từ
+ Suất điện động cảm ứng, tự cảm và năng lượng từ trường.trong các trường hợp cụ thể;
+ Các ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong kĩ thuật và đời sống.
Tiết ppct 65 + 66 TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh viết được biểu thức và hiểu được ý nghĩa vật lí của từ thông; Nắm được tính chất cơ bản của từ thông qua các mặt cùng tựa trên một mạch ín định hướng luôn bằng nhau; Phát biểu được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tưọng cảm ứng điện từ; Phát biểu được định luật Lenz theo những cách khác nhau.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.
3. Giáo dục thái độ: Học sinh có thái độ hứng thú học tập, tích cực tìm hiểu thực tế về vấn đề vừa học;
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức tực trong nhiều ví dụ khác nhau.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về cảm ứng từ, đường sức từ.
16 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 cơ bản - Chương V - Cảm ứng điện từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V
CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Nội dung chương này tập trung nghiên cứu các vấn đề:
+ Từ thông, công của lực từ và khái niệm về cảm ứng điện từ;
+ Các định luật và các hệ quả về chiều và độ lớn ...của các đại lượng đặc trưng cho cảm ứng điện từ
+ Suất điện động cảm ứng, tự cảm và năng lượng từ trường...trong các trường hợp cụ thể;
+ Các ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong kĩ thuật và đời sống.
Tiết ppct 65 + 66 TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh viết được biểu thức và hiểu được ý nghĩa vật lí của từ thông; Nắm được tính chất cơ bản của từ thông qua các mặt cùng tựa trên một mạch ín định hướng luôn bằng nhau; Phát biểu được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tưọng cảm ứng điện từ; Phát biểu được định luật Lenz theo những cách khác nhau.
2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.
3. Giáo dục thái độ: Học sinh có thái độ hứng thú học tập, tích cực tìm hiểu thực tế về vấn đề vừa học;
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức tực trong nhiều ví dụ khác nhau.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về cảm ứng từ, đường sức từ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ:
1. Phát biểu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ?
2. Xác định lực điện từ do từ trường tác dụng lên phần tử dòng điện?
*Giáo viên nhận xét cho điểm;
*Giáo viên giới thiệu nội dung chương học;
*Giáo viên giới thiệu ý tưởng độc đáo của Faraday về chuyển từ thành điện, và vai trò, ý nghĩa của nó đối với khoa học kĩ thuật và đời sống.
*Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của bạn;
*Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đặt vấn đề, tiếp nhận thông tin và nhận thức được vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ thông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên trình bày các giả thiết và hình vẽ 23.1/sgk, phân tích và chú ý vector pháp tuyến dương;
*Giáo viên đưa ra định nghĩa từ thông:
F = BScosa;
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, nhận xét về giá trị của từ thông trong các trường hợp có thể xảy ra;
* a = 0, cosa = 1 => F = BS;
* a = 180o, cosa = -1 => F = - BS;
* a = 90o, cosa = 0 => F = 0;
* 0 0 => F >0;
* 90o F < 0;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh nắm được đơn vị của từ thông.
*Giáo viên nêu các chú ý ở sách giáo khoa;
*Giáo viên nêu ý nghĩa từ thông:
Từ công thức F = BS => ý nghĩa?
*Giáo viên nêu một số thí dụ cụ thể và gọi học sinh xác định chiều của vector pháp tuyến;
Từ thông qua một mạch kín;
*Giáo viên nêu khái niệm về mạch kín định hướng;
*Giáo viên nêu cách tính từ thông và các quy ước;
*Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào nguyên lí từ thông cực đại, xác định chuyển động của một mạch điện kín trong từ trường;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi: Từ thông qua một mạch điện kín phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đặt vấn đề và dẫn dắt để hình thành khái niệm về từ thông như sách giáo khoa: F = BScosa;
*Học sinh thảo luận và trả lời câu C1:
Dạng khác của công thức định nghĩa:
F = BnS
*Khi các đường sức từ song song với mặt S thì từ thông qua diện tích S bằng không.
*Học sinh thảo luận các trường hợp đặc biệt có thể xảy ra:
* a = 0, cosa = 1 => F = BS;
* a = 180o, cosa = -1 => F = - BS;
* a = 90o, cosa = 0 => F = 0;
* 0 0 => F >0;
* 90o F < 0;
*Học sinh ghi nhận đơn vị của từ thông là Webe (Wb): 1Wb = 1T.1m2.
*Học sinh thảo luận và trình bày các xác định chiều của pháp tuyển thuận với chiều dương (nói riêng chiều của dòng điện) của một mạch điện kín có định hướng;
*Học sinh thảo luận theo nhóm và tính từ thông F qua một mặt diện tích S (C);
+Mạch kín có định hướng.
+ F qua một mặt S có (C) là chu vi (cách tính và quy ước như sách giáo khoa);
*Học sinh thảo luận và rút ra kết quả: Nếu S1 và S2 có hai mặt cùng chu vi C; từ thông qua diện tích S1 bằng từ thông qua diện tích S2: Từ thông không đổi này gọi là từ thông qua mạch kín.
*Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh lĩnh hội và ghi nhận kiến thức;
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiện tượng cảm ứng điện từ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên giới thiệu sơ lược lịch sử Faraday và thí nghiệm nổi tiếng về hiện tượng cảm ứng điện từ, và kết quả thí nghiệm đóng vai trò quan trọng như thế nào trong khoa học kĩ thuật và trong thực tiễn.
*Giáo viên trình tự trình bày các thí nghiệm như sách giáo khoa;
*Giáo viên tiến hành thí nghiệm 1, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét kết quả.
Kết quả: Trong mạch xuất hiện dòng điện.
*Giáo viên tiến hành thí nghiệm 2, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét kết quả.
Kết quả: Trong mạch xuất hiện dòng điện.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để ra kết luận: Khi cho nam châm dịch chuyển qua mạch kín (C) đứng yên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện.
*Giáo viên tiến hành thí nghiệm 3;
*Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét;
Kết quả: Trong mạch kín xuất hiện dòng điện;
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và rút ra nhận xét: Khi cho mạch kín dịch chuyển hoặc quay xung quanh một trục nào đó hoặc làm biến dạng mạch kín thì trong mạch cũng xuất hiện dòng điện;
*Giáo viên tiến hành thí nghiệm 4;Thay nam châm vĩnh cửu bằng một nam châm điện, thay đổi chế độ dòng điện chạy qua nam châm điện, yêu cầu học sinh quan sát và rút ra kết quả;
Kết quả: Trong mạch kín xuất hiện dòng điện;
*Giáo viên nhấn mạnh: Hiện tượng xuất hiện dòng điện trong mạch kín gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
*Nguyên nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng điện từ là do có sự biến thiên của từ thông qua một mạch kín.
*Học sinh chú ý lắng nghe giáo giới thiệu để nắm bắt thông tin;
*Học sinh nắm được vai trò của thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ của Fara day trong khoa học kĩ thuật và trong đời sống thực tế;
*Học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét được: Khi đưa thanh nam châm tiến lại gần hoặc ra xa mạch kín thì kim điện kế G bị lệch, chứng tỏ trong mạch kín đã xuất hiện dòng điện; Trong hai trường hợp thì kim điện kế lệch về hai phía khác nhau, chứng tỏ dòng điện trong hai mạch kín có chiều khác nhau;
*Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và nhận xét kết quả thí nghiệm: Trong mạch xuất hiện dòng điện;
*Học sinh quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm và nhận xét kết quả thí nghiệm: Trong mạch xuất hiện dòng điện;
*Học sinh thảo luận theo nhóm để tìm nguyên nhân gây ra dòng điện trong mạch.
*Câu trả lời đúng là: Trong tất cả các trương hợp trên, từ thông qua mạch kín biến thiên theo thời gian;
*Học sinh làm việc cá nhân, rút ra kết luận: Khi có sự biến thiên của từ thông qua mạch kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện;
*Học sinh tiếp nhận khái niệm về hiện tượng cảm ứng điện từ;
*Học sinh thảo luận và rút ra được nhận xét về chiều của vector cảm ứng từ và chiều của từ cảm;
Hoạt động 4: Xây dựng định luật Lenz về chiều của dòng điện cảm ứng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên trình bày phương pháp khảo sát quy luật xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh nhớ lại quy tắc cái đinh ốc hai hoặc quy tắc nam thuận bắc ngược để xác định chiều của vector từ cảm;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét kết quả thí nghiệm về chiều của dòng điện cảm ứng từ thí nghiệm hai và thí nghiệm ba;
*Giáo viên thông báo khái niệm về vector từ cảm và phân biệt nó với vector cảm ứng từ ban đầu gây ra dòng điện cảm ứng;
*Giáo viên phân tích kết quả thí nghiệm 1 và 2, yêu cầu học sinh rút ra kết luận;
*Giáo viên hình thành nội dung định luật Lenz về chiều của dòng điện cảm ứng;
* Giáo viên nhấn mạnh: Để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch kín, ta cần xác định vector cảm ứng từ; Xét trong trường hợp cụ thể thì biến thiên của từ thông tăng hay giảm, từ đó xác định vector từ cảm để làm cơ sở xác định chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật Lenz;
*Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức về dòng điện cảm ứng trong trường hợp từ thông qua mạch kín biến thiên do chuyển động;
*Giáo viên yêu cầu một học sinh phân tích hiện tượng đưa nam châm ra xa và tiến lại gần mạch điện kín;
*Giáo viên đưa ra kết luận như sách giáo khoa;
* Giáo viên đưa ra các ví dụ để học sinh thấy được: Muốn cho từ thông F thay đổi có thể làm cho cảm ứng từ B thay đổi hoặc diện tích S thay đổi hoặc góc a thay đổi bằng cách vận dụng định luật Lenz;
* Giáo viên diễn giảng để học sinh nắm rõ vấn đề và đi đến kết luận;
*Học sinh chú ý lắng nghe và liên hệ với trường hợp các thí nghiệm vừa tiến hành;
*Học sinh làm việc theo nhóm theo hướng định hướng của giáo viên;
+ Khi từ thông qua (C) tăng dòng điện cảm ứng có chiều ngược lại với chiều dương trên (C);
+ Khi từ thông qua (C) giảm dòng điện cảm ứng có cùng chiều với chiều dương trên (C);
*Học sinh kết luận được: Chiều của dòng điện cảm ứng liên hệ chặt chẽ với chiều của từ trường cảm ứng;
*Học sinh thảo luận và rút ra được kết luận theo định hướng của giáo viên;
*Học sinh đọc nội dung phần in nghiêng ở sách giáo khoa;
*Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi C3 theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh thảo luận theo nhóm và trả lời được: Trong cả hai trường hợp, lực từ đều ngược hướng với chuyển động của nam châm;
*Học sinh rút ra cách phát biểu khác của định luật Lenz;
*Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh ghi nhận nội dung của định luật Lenz;
*Học sinh tiếp nhận kiến thức;
Hoạt động 5: Xây dựng khái niệm về dòng điện Foucault.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đặt vấn đề, giới thiệu nội dung của phần học;
*Giáo viên trình bày hiện tượng cảm ứng xảy ra trong trường hợp khối kim loại chuyển động trong từ trường, từ đó hình thành khái niệm về dòng điện Foucault;
*Giáo viên giới thiệu thí nghiệm 1;
*Giáo viên giới thiệu các bộ phận của thí nghiệm theo hình 23.6/sgk (có thể thay nam châm điện bằng nam châm vĩnh cửu);
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra;
+Khi đĩa kim loại quanh quanh từ trường thì bên trong đĩa xảy ra hiện tượng gì?
+ Khi nào thì đĩa quay đều?
+Khi ngắt dòng điện thì hiện tượng gì xảy ra đối với đĩa kim loại?
*Giáo viên tiến hành thí nghiệm 2;
Cho tấm kim loại đồng hoặc nhôm dao đông mà không có nam châm sau đó cho K dao động giữa hai cực của nam châm.
+ Trong trường hợp nào thì K dừng lại nhanh?
+ Vì sao tấm kim loại K dao động giữa hai cực của nam châm thì dừng lại nhanh hơn )giáo viên định hướng học sinh thảo luận theo nhóm dựa vào định luật Lenz)?
* Giáo viên hình thành khái niệm về dòng điện Foucault.
*Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đặt vấn đề, nhận thức nội dung cần nghiên cứu;
*Học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát và rút ra nhận xét;
*Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh nhận xét được: Khi đĩa kim loại quay, trong từ trường sẽ sinh ra dòng điện Foucault trong đĩa do hiện tượng cảm ứng điện từ, tạo ra moment quay cản trở chuyển động quay của đĩa;
* Học sinh thảo luận theo nhóm để rút ra được nhận xét: Do tương tác điện từ, sinh ra moment quay làm cho đĩa quay;
*Học sinh thảo luận theo nhóm để rút ra được nhận xét: Khi ngắt mạch điện, đĩa vẫn quay do quá trình dòng điện Foucault tác dụng làm cản cho đĩa ngừng quay nhanh chóng;
*Học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Khi K dao động giữa hai cực của nam châm thì đĩa dừng lại nhanh hơn;
*Học sinh thảo luận theo nhóm để tìm nguyên nhân dựa vào định hướng của giáo viên;
*Học sinh thảo luận theo nhóm để rút ra được nhận xét: Khi tâm kim loại dao động nó cắt các đường sức từ của nam châm, do trong kim loại sinh ra dòng điện cảm ứng nên theo định luật Lenz thì dòng điện cảm ứng này có chiều sao cho từ trường nó sinh ra chống lại nguyên nhân sinh ra nó, nghĩa là chống lại sự chuyển động tương đối, kết quả là đĩa chóng tắt.
*Học sinh ghi nhận khái niệm về dòng điện Foucault.
Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất và công dụng của dòng điện Foucault.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu nội dung phân học;
*Trong một số trường hợp dòng điện Phu cô có ích và trong một số trường hợp, dòng điện Phu cô có hại. Ta xét một vài trường hợp dòng điện Foucault có lại hay có hại.
*Giáo viên phân tích cơ chế phanh điện từ trong các loại xe ô tô có công suất lớn.
*Giáo viên giới thiệu về công tơ điện dùng trong gia đình. Khi cho dòng điện qua cuộn dây của công tơ sẽ có hiện tượng xảy ra?
*Giáo viên giới thiệu về trường hợp dòng điện Foucault trong trường hợp có hại.
*Giáo viên nhấn mạnh, trường hợp lõi sắt trong may biến thế, máy điện và các loại động cơ điện có ưu điểm của lõi sắt là tăng từ trường.
*Giáo viên giải thích sự xuất hiện của dòng điện Phu cô trong trường hợp này có hại:
+ Làm cho thiết bị nóng lên;
+ Dễ bị hỏng;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh nắm được biện pháp khắc phục:
+ Lõi sắt được cấu tạo bằng nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau;
*Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đặt vấn đề, nhận thức nội dung cần nghiên cứu;
*Học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Khi khối kim loại chuyển động trong từ trường thì bên trong nó xuất hiện dòng điên Foucault do hiện tượng cảm ứng điện từ;
*Học sinh nắm được ứng dụng hiện tượng này trong phanh từ các loại ô tô có công suất lớn;
*Học sinh thảo luận theo nhóm và rút ra được nhận xét:
Vì rằng dòng điện Foucault làm nhiệt thỏi sắt nóng lên có thể một số thiết bị các loại nhanh bị hỏng, mặt khác dòng điện Foucault chống lại nguyên nhân sinh ra nó. Đối với động cơ điện nó chống lại sự quay của động cơ, làm giảm công suất máy.
*Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi theo yêu cầu;
*Làm tăng điện trở của lõi sắt sẽ giảm tác hại của dòng điện Foucault gây ra hiệu ứng Joule – Lenz.
*Học sinh nắm được biện pháp khắc phục dòng điện Foucault.
Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kháiniệm từ thông?
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về hiện tượng cảm ứng điện từ?
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về dòng điện Foucault và những ảnh hưởng của nó trong kĩ thuật.
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập ở sách giáo khoa, sách bài tập,
*Học sinh làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..
..
..
......
E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
..
..
..
......
Tiết ppct 67 + 68 BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra; Nắm được nội dung định luật Lenz và vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau, giải một số bài tập định tính và định lượng cơ bản liên quan;
2. Kĩ năng: Vận dụng định luật Lenz để xác định chiều của dòng điện cảm ứng, xác định tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín.
3. Giáo dục thái độ: Học sinh hứng thú học tập, tích cực tìm tòi các bài tập tương tự ở các sách bài tập để giải;
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Một số bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Nêu định nghĩa về hiện tượng cảm ứng điện từ, nguyên nhân xuất hiện hiện tượng cảm ứng điện từ?
*Phát biểu định luật Lenz để xác định chiều của dòng điện cảm ứng?
* Nêu định nghĩa của dòng điện Foucault và nêu các tác dụng có lợi và ảnh hưởng của dòng điện Foucault?
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Học sinh làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2 : Những lưu ý khi giải bài tập.
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TIẾT BÀI TẬP
*Trong một từ trường đều , từ thông gửi qua tiết diện S giới hạn bởi một vòng dây kín phẳng được xác định bởi biểu thức: F = BScosa.
+ a = 0, cosa = 1 => F = BS;
+ a = 180o, cosa = -1 => F = - BS;
+ a = 90o, cosa = 0 => F = 0;
+ 0 0 => F >0;
+ 90o F < 0
*Khi giải bài tập cần xác định được góc a hợp bởi vector cảm ứng từ và pháp tuyến của mặt phẳng chứa vòng dây.
* Lưu ý: số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích S càng nhiều thì từ thông F càng lớn.
*Khi một mạch điện chuyển động trong từ trường thì công của lực điện từ tác dụng lên mạch điện được đo bằng tích của cường độ dòng điện với độ biến thiên từ thông qua mạch: DA = IBS = DF.
*Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng khi có từ thông biến thiên qua một mạch kín thì trong mạch xuất hiện một dòng điện cảm ứng.
* Định luật Lenz về chiều của dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ thông mà nó sinh ra chống lại từ thông sinh ra nó.
*Dòng điện Foucault: Là dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn đặt.
Hoạt động 3: Giải một số bài tập trắc nghiệm.
PHIẾU TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong một từ trường đều , từ thông được gửi qua diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẳng được xác định bởi công thức nào sau đây?
A. F = BScos2a; B. F = BS
C. F = BScosa; B. F = BSsina.
Câu 2: Khi một mạch điện chuyển động trong từ trường thì công của các lực điện từ tác dụng lên mạch điện được xác định bởi công thức nào sau đây?
A. DA = RDF; B. DA = IDF; C.DA = UDF; D.DA = CDF.
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của từ thông?
A. Tesla (T); B. Coulomb (C); C. Weber (Wb) D. Henri (H)
Câu 4: Trong các kết luận sau, kết luận nào là sai khi nói về từ thông qua mặt S?
A. Phụ thuộc vào độ nghiêng của mặt S;
B. Phụ thuộc vào độ lớn của chu vi;
C. Phụ thuộc vào độ lớn của từ cảm.
D. Phụ thuộc vào độ lớn của diện tích S.
Câu 5: Một thỏi thép có độ từ thẩm tương đối m = 5000 và có diện tích tiết diện ngang S = 10cm2. Khi đặt thỏi thép đó trong một từ trường có cường độ từ trường H = 16000A/m thì từ thông qua lõi thép đó có giá trị nào sau đây?
A. F = 1,1Wb; B.F = 1,2Wb ; C. F = 0,1Wb; D.F = 2,1Wb.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên phát phiều học tập cho học sinh;
*Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài, sau đó giáo viên phân tích và sửa các câu trắc nghiệm.
*Học sinh nhận phiếu học tập từ giáo viên;
*Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh nộp bài theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động 4: Giải một số bài tập định tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi xoay quanh các vấn đề cơ bản như:
*Tại sao khi xác định từ thông qua một mạch điện kín ta phải chọn chiều dương trên mạch đó;
* Giáo viên đưa ra một số trường hợp cụ thể và đặt câu hỏi trường hợp nào thì từ thông qua mạch biến thiên?
*Học sinh tiếp thu và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả;
*Các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 4: Giải một số bài tập định lượng cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để giải các bài tập 3 đến bài tập 5/sgk – 147;
*Giáo viên định hướng:
+ Dòng điện cảm ứng trong trường hợp này có gì đặc biệt?
+ Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh xác định chiều của từ cảm , từ đó suy luận chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
*Giáo viên nhấn mạnh: Để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín, ta căn cứ vào độ biến thiên của từ thông và vector cảm ứng từ để xác định chiều của vector từ cảm;
*Dựa vào định luật Lenz để xác định chiểu của dòng điện cảm ứng?
*Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập bổ sung;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để phân tích và tìm phương pháp giải bài tập;
*Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng giải bài toán;
*Giáo viên yêu cầu các nhóm bổ sung để hoàn thiện bài làm.
*Học sinh cả lớp làm việc theo nhóm để giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh dựa vào định hướng của giáo viên để giải bài toán theo trình tự;
*Học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh dựa vào sự biến thiên của từ thông để xác định chiều của vector từ cảm;
* Học sinh dựa vào định luật Lenz để xác định chiều của dòng điện cảm ứng.
*Học sinh lên bảng giải bài toán theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh chép đề bài toán;
*Học sinh làm việc theo nhóm để giải bài toán theo định hướng của giáo viên;
Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về hiện tượng cảm ứng điện từ;
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung của định luật Lenz về chiều của dòng điện cảm ứng.
*Giáo viên khắc sâu:
+Khi F thì ¯;
+Khi F¯ thì ;
*Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm thêm các bài tập ở sách bài tập và xem lại các khái niệm về suất điện động, định luật Ohm.
*Học sinh làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức.
*Học sinh ghi nhận nhiệm vụ học tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..
..
..
......
E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
..
..
..
......
Tiết ppct 69 SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về suất điện động cảm ứng và viết được biểu thức tính suất điện động cảm ứng: Trường hợp tổng quát từ thông qua mạch điện kín biến thiên và trường hợp riêng khi đoạn dây dẫn chuyển động cắt ngang các đường sức từ; Nắm được quá trình chuyển hoá năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giản;
3. Giáo dục thái độ: Học sinh có thái độ nhìn nhận sâu sắc về suất điện động cảm ứng, liên hệ với việc sản xuất điện năng trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị các loại máy phát điện nhỏ;
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về suất điện động, nắm lại khái niệm, nguyên nhân của hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi:
+ Phát biểu các khái niệm và định nghĩa: Hiện tượng cảm ứng điện từ; Dòng điện cảm ứng; Từ trường cảm ứng.
+ Tại sau khi xác định từ thông qua một mạch điện kín ta phải chọn chiều dương trên mạch đó.
*Giáo viên nhấn mạnh: Suất điện động gây ra dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì? Và độ lớn của nó được xác định như thế nào?
Đó là nội dung của bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu.
*Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh bổ sung để hoàn thiện câu trả lời của bạn;
*Học sinh lắng nghe, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu;
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm về suất điện động trong mạch kín.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đặt vấn đề và nêu ra các câu hỏi dẫn dắt học sinh đi đến định nghĩa về suất điện động cảm ứng.
*Giáo viên nhấn mạnh: Suất điện động gây ra dòng điện cảm ứng được gọi là suất điện động cảm ứng.
*Giáo viên định hướng làm rõ:
+ Tốc độ biến thiên của từ thông;
+ Mối liên hệ giữa suất điện động cảm ứng và tốc độ biến thiên của từ thông?
Giáo viên dẫn dắt học sinh nắm được nội dung của định luật Faraday.
*Giáo viên căn cứ vào hình vẽ 24.2/sgk – 149, lập luận để hình thanh công thức xác định suất điện động cảm ứng.
*Công sinh ra trong chuyển dịch do lực từ tác dụng lên mạch kín (C)?
* Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để xác định mối liên hệ giữa công cản và suất điện động cảm ứng.
*Giáo viên uyêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi để khắc sâu kiến thức:
+ Nêu định nghĩa và viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng?
+ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một khung dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
*Phát biểu nội dung của định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ?
*Giáo viên nhấn mạnh: Định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ là định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ.
*Giáo viên khắc sâu nội dung và tầm quan trọng của định luật;
*Học sinh chú ý lắng nghe và nhận thức vấn đê cần nghiên cứu;
*Học sinh nhắc lại khái niệm về suất điện động.
*Học sinh nắm được khái niệm về suất điện động cảm ứng: Suất điện động gây ra dòng điện cảm ứng được gọi là suất điện động cảm ứng.
* Học sinh làm việc theo n
File đính kèm:
- chuong V.doc