1.Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự
tương tác giữa các điện tích;
- Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb;
2 Kĩ năng : Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí
chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng
tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế..
GV: - Một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ
cân xoắn
- Phiếu học tập
Bài 1. Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10-7 C được đặt trong không
khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là =2 thì lực tương tác
giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi
đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi =2
là bao nhiêu ?
Bài 2. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10-27 kg, điện tích q= 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy giữa hai
prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ?
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7
132 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 cơ bản - Trường THPT Diễn Châu 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 1
: 15/8/2011
: Đ Ệ – Đ Ệ TỪ
ươ : Đ Ệ TÍ – Đ Ệ TRƯỜ G
1: Đ Ệ TÍ – ĐỊ LUẬT U-LÔNG (Coulomb)
.
1 K ế ứ :
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự
tương tác giữa các điện tích;
- Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb;
2 Kĩ ă : Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí
chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng
tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
.
GV: - Một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ
cân xoắn
- Phiếu học tập
Bài 1. Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10
-7 C được đặt trong không
khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là =2 thì lực tương tác
giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi
đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi =2
là bao nhiêu ?
Bài 2. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10-27 kg, điện tích q= 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy giữa hai
prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ?
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.
T ứ .
1 (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I, chương I)
2 K ểm ra ũ
3 m
1 T ì ố ậ
Sử dụng phần mở đầu bài học để đặt vấn đề vào bài
2 Tìm ể về ự ệm ệ ủa á vậ Đ ệ í Tươ á ệ
ủa á v ủa
GV: Cho HS quan sát đoạn
vidio về sự nhiệm điện do cọ
xát. Hoặc làm TN khi cọ xát
cây bút vào tóc. Đặt câu hỏi để
HS thảo luận
+ Vì sao cây bút hút được
mẩu giấy nhỏ như vậy?
+ Lấy ví dụ một vật nhiệm
điện do cọ xát?
+ Làm thế nào để biết một
vật nhiễm điện hay không?
- Quan sát đoạn bang
Vidio hoặc TN do Gv thực
hiện, rồi trả lời.
TL: Vì cây bút sau khi
cọ xát vào tóc nó bị nhiễm
điện
TL: Cä x¸t thuû tinh vµo
lôa, kÕt qu¶ lµ thuû tinh vµ
lôa bÞ nhiÔm ®iÖn.
- Hs chú ý ghi nhận.
Sự ễm ệ ủa á vậ
Đ ệ í Tươ á ệ
1 Sự ễm ệ ủa á
vậ
Cọ xát những vật như thủy
tinh, thanh nhữa.. vào dạ, lụa
thì những vật đó bị nhiễm điện
2 Đ ệ í Đ ệ í ểm
Điện tích điểm là một vật
tích điện có kích thước rất nhỏ
so với khoảng cách tới điểm
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 2
- Tóm lại nội dung chính.
- Thông báo: Vật bị nhiệm
điện gọi là vật mang điện. Vật
tích điện hay là 1 điện tích.
Hỏi: Khi nào một vật mang
điện được coi là điện tích
điểm?
- GV yêu cầu HS nhớ lại
kiến thức THCS để trả lời câu
hỏi: Có mấy loại điện tích và
các điện tích tương tác với
nhau như thế nào?
- Hướng dẫn hs trả lời C1.
- HS nhớ lại kiến thức
đã học để trả lời
- Tập trung trả lời C1.
mà ta xét.
3 Tươ á ệ a
ệ í
Có hai loại điện tích là điện
tích dương và điện tích âm.
Đơn vị điện tích là
Coulomb, ký hiệu C.
Các điện tích cùng loại
(dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại
(dấu) thì hút nhau.
3 Tìm ể về ậ – Lô ằ ố ệ mô
ủa á v ủa
ĐVĐ: Chúng ta đã biết các
điện tích tương tác với nhau.
Vậy lực tương tác giữa các
điện tích phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
GV: Yêu cầu HS dự đoán
kết quả.
ĐVĐ: Để biết lực tương tác
giữa các điện tích điểm phụ
thuộc như thế nào vào khoảng
cách, độ lớn các điện tích
điểm chúng ta cùng tìm hiểu
định luật do nhà bác học Sác-
lơ Cu-lông tìm ra thông qua
dụng cụ là cân xoắn.
- Giới thiệu sơ về tiểu sử
của nhà bác học Coulomb.
- Yêu cầu các em đọc SGK
để tìm hiểu về định luật Cu-
lông và trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết lực đẩy
giữa hai quả cầu tích điện
cùng dấu phụ thuộc vào
khoảng cách giữa chúng như
thế nào?
- Yêu cầu HS hoàn thanh
câu hỏi C2 SGK
Thông báo: Bằng thực
nghiệm người ta chứng minh
được lực tương tác giữa hai
điện tích tỉ lệ thuận với tích độ
lớn hai điện tích.
- HS tiếp nhận vấn đề mới
- Hs đọc SGK, rồi trả lời
các câu hỏi của gv.
- HS thảo luận nhóm để
đưa ra dự đoán.
- Câu trả lời có thể là:
+ Phụ thuộc vào khoảng
cách giũa hai điện tích điển
+ Phụ thuộc vào độ lớn
các điện tích
Thảo luận nhóm, đưa ra
câu trả lời.
- Lực tương tác giữa hai
điện tích điểm tỉ lệ nghịch
với bình phương khoảng
cách giữa chúng
- Thảo luận nhóm, trả lời
câu C2
– Lực tương tác tỉ lệ thuận
với tích độ lớn hai điện
tích.
Đ ậ - ô ằ
ố ệ mô
1 Đ ậ -lông.
Lực hút hay đẩy giữa hai điện
tích điểm đặt trong chân
không có phương trùng với
đường thẳng nối hai điện tích
điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận
với tích độ lớn của 2 điện tích
và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa
chúng.
1 2
2
q q
F k
r
r là khoảng cách giữa hai
điện tích q1, q2;
Điện tích có đơn vị là Cu-
lông (kí hiệu: C)
k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc
vào hệ đơn vị.
Hệ SI, k = 9.109 đơn vị SI,
và biểu thức Coulomb được
viết :
1 29
2
9.10
q q
F
r
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 3
Vậy: Có thể biểu thị mối
quan hệ giữa lực tương tác
giữa hai điện tích điểm với độ
lớn hai điện tích và khoảng
cách giữa chúng ntn?
-GV: Từ kết quả trên ta có
thể viết:
2
21
r
qq
kF . Trong đó
k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào
đơn vị ta dùng.
- Đó chính là nội dung của
định luật Cu-lông.
- Hãy phát biểu lại nôi dung
định luật và chỉ rõ đơn vị các
đại lượng có trong công thức?
- HS nêu mối quan hệ.
2
21~
r
qq
F
HS hoàn thành nội dung
định luật và nêu nghĩa các
đại lượng trong công thức.
4 Lự á ệ í ặ r ệ mô ằ ố ệ mô
ủa á v ủa c sinh
ĐVĐ: Thực nghiệm cho thấy
lực Cu-lông không những phụ
thuộc các yếu tố trên mà còn phụ
thuộc vào môi trường đặt các
điện tích. Vậy lực Cu-lông phụ
thuộc vào môi trường xung
quanh điện tích ntn?
H: Điện môi là gì?
H: Khi các điện tích đặt trong
một điện môi đồng tính thì lực
tương tác giữa chung thay đổi
ntn ?
H: Từ nhận xét trên hãy viết
biểu thức định luật cu-lông trong
trường hợp các điện tích điểm
đặt trong điện môi đồng tính ?
H: Hãy nêu nghĩa hằng số
điện môi ?
HS: Tiếp nhận kiến thức
Thảo luận để trả lời.
Thảo luận nhóm. Giảm đi
một lượng lần so với trong
chân không. gäi lµ h»ng sè
®iÖn m«i cña m«i tr-êng (
1).
TL: SGK
2 Lự á ệ í
ặ r ệ mô ằ ố
ệ mô
Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi
đồng tính được xác định :
1 29
2
9.10
q q
F
r
: là hằng số điện môi của
môi trường.
5 Vậ
ủa S ủa GV
Hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu của GV - Biết cách tính độ lớn của lực theo công thức định
luật Cu-lông.
- Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các
điện tích.
- Làm bài tập 8/trang 10 SGK
6 ư ẫ ậ ở
ủa S ủa GV
Ghi nhiệm vụ học tập - Làm các bài tập trong SBT vật lí 11
- Nghiên cứu trước bài 2
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 4
: 16/08/2011
T ế 2 2: T UYẾT ÊLE TRO – ĐỊ LUẬT
ẢO TOÀ Đ Ệ TÍ
.
1 Về ế ứ
Nêu được các nội dung cơ bản của thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện.
Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích
2 Về ĩ ă
Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
.
GV: - Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng.
- Phần mềm mô phỏng thí nghiệm điện tích điện trường
- Phiếu học tập
Bài 1. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí
cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại
đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ?
Bài 2. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả
cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56
cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.
Bài 3. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt cách
nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc
nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
HS: Ôn tập kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử đã học ở lớp 7 và trong môn hóa
T ứ .
1
2 K ểm ra ũ
Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy
vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B?
Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại
lương có trong biểu thức?
3 m .
1: T ứ ì ố ậ
ủa á v ủa
ĐVĐ: Chúng ta đã biết các
hiện tượng nhiễm điện. Vấn đề
đặt ra là dựa trên cơ sở nào để
giải thích các hiện tượng
nhiễm điện? Bài học hôm nay
chúng ta giúp chúng ta trả lời
được câu hỏi này.
Nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu
BÀI 2.
T UYẾT ÊLECTRON.
ĐỊ LUẬT ẢO
TOÀ Đ Ệ TÍ
2: Tìm ể ế e r
ủa á v ủa g
- ĐVĐ: Để giải thích được
một loạt hiện tượng nhiễm
Hs đọc SGK, thảo luận
I. T ế e e r
1 ấ ử về
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 5
điện và tích chất điện của các
vật ta cần phải xét cấu tạo
nguyên tử về phương diện
điện.
- Yêu cầu HS đọc SGK để
trả lời các câu hỏi liên quan.
Hỏi: Nêu cấu tạo của nguyên
tử, Hạt nhân được cấu tạo ntn?
Hỏi: Vì sao ở trạng thái bình
thường nguyên tử trung hòa về
điện?
Hỏi: Thế nào là điện tích
nguyên tố?
- Nhận xét và kết luận.
- Yêu cầu HS đọc SGK để
tìm hiểu nội dung thuyết
êlectron
- Dùng hình vẽ hoặc mô
hình nguyên tử để diễn giải nội
dung thuyết e.
Hỏi: Các ion+ và ion- hình
thành ntn?
- Các em vận dụng kiến thức
để trả lời C1.
nhóm
+ Gồm hạt nhân mang điện
+ ở tâm & các e mang điện
âm chuyển động xung
quanh.
+ Hạt nhân gồm nơtron
không mang điện và prôtôn
mang điện tích dương
- Hs theo dõi và ghi nhận
thông tin
HSTL: ....
- Hiểu được nguyên nhân
gây ra các hiện tượng điện
& tính chất diện là do động
thái cư trú hay di chuyển
của e.
- Ghi nhận nội dung thuyết
e.
- Trả lời C1. (dựa vào sự di
chuyển hay cư trú của e để
giái thích).
ươ ệ ệ Đ ệ í
ố
- Gồm hạt nhân mang điện + ở
tâm & các e mang điện âm
chuyển động xung quanh. Hạt
nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt
là nơtron không mang điện và
proton mang điện (+)
- Điện tích của e và p là điện
tích nhỏ nhất nên gọi chúng là
điện tích nguyên tố.
2 T ế e e r
Thuyết dựa trên sự cư trú và
di chuyển của các êlectron để
giải thích các hiện tượng điện
và các tính chất điện của các
vật gọi là thuyết êlectron
Nội dung(SGK)
3: Vậ ế e r ể ả í m v ệ ượ Đ
ậ ả ệ í
ủa á v ủa
ĐVĐ: Làm thế nào để biết
và giải thích được một vật dẫn
điện hay cách điện.
Hỏi: Thế nào là vật(chất)
dẫn điện, vật (chất) cách điện:
Lấy ví dụ minh họa về chất
dẫn điện và chất cách điện.
Thông báo: Nếu cho một vật
chưa nhiễm điện tiếp xúc với
vật nhiễm điện âm thì nó sẽ
nhiễm điện cùng dấu với vật
đó. Đó là sự nhiễm điện do
tiếp xúc.
HS tiếp nhận vấn đề
nghiên cứu
- Thảo luận nhóm: Kim
loại, các dd axit, bazơ và
muối là chất dẫn điện;
Không khí khô,thủy tinh,
sứ, cao su..là chất cách
điện
- Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm đưa ra
câu trả lời. : Khi vật không
Vậ
1 Vậ ( ấ ) ẫ ệ v
vậ ( ấ ) á ệ
- Vật (chất) dẫn điện là vật
(chất) có chứa các điện tích tự
do.
- Vật (chất) cách điện là vật
(chất) không có chứa các điện
tích tự do.
2 Sự ễm ệ ế
xúc.
( SGK)
3 Sự ễm ệ ưở
ứ
(SGK)
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 6
GV: Các em hãy vận dụng
thuyết êlectron để giải tích
hiện tượng nhiễm điện trên, và
có nhận xét gì về tổng điện
tích của hai vật trước và sau
khi tiếp xúc.
Thông báo: Đưa quả cầu A
nhiễm điện dương lại gần đầu
M của thanh kl MN trung hòa
về điện. Ta thấy đầu M nhiễm
điện âm, đầu N nhiễm điện
dương. Sự nhiễm điện của
thanh kl MN là sự nhiễm điện
do hưởng ứng.
GV: Các em hãy vận dụng
thuyết electron để giải thích
hiện tượng này.
GV kết luận: Thuyết êlectron
có thể giải thích được các hiện
tượng điện. Tuy nhiên qua các
ví dụ trên có thể thấy rằng đối
với một hệ cô lập về điện tổng
đại số các điện tích là không
đổi. Đó là nội dung định luật
bảo toàn điện tích.
H? Phát biểu nội dung định
luật bảo toàn điện tích
mang điện tiếp xúc với vật
mang điện, thì êlectron có
thể dịch chuyển từ vật này
sang vật khác làm cho vật
không mang điện khi trước
cũng bị nhiễm điện theo
- Trả lời: Khi một vật
bằng kim loại được đặt gần
một vật đã nhiễm điện, các
điện tích ở vật nhiễm điện
sẽ hút hoặc đẩy êlectron tự
do trong vật bằng kim loại
làm cho một đầu vật này
thừa êlectron, một đầu
thiếu êlectron. Do vậy, hai
đầu của vật bị nhiễm điện
trái dấu.
Đ ậ ả ệ
tích
Trong một hệ cô lập về điện,
tổng đại số của các điện tích là
không đổi
4 Vậ
ủa S ủa GV
Hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu của
GV
- Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết
e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn
điện, còn nước sông thì dẫn điện.
- Làm bài tập 5 SGK
5 ư ẫ ậ ở
ủa S ủa GV
Ghi nhiệm vụ học tập - Làm các bài tập trong SBT vật lí 11
- Nghiên cứu trước bài 3
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 7
: 18/08/2011
T ế 3 À TẬ
.
1. Về iến th c
Ôn lại kiến thức về các hiện tượng điện; về tương tác giữa các điện tích điểm, thuyết e.
2. Về n ng
Vận dụng ĐL Cu-lông để làm các bài tập
3. Thái độ
Tạo thái độ tích cực trong thảo luận nhóm, tăng cường khả năng tự nghiên cứu, tự học
.
GV: - Giải các bài tập 1.6, 1.7 trong SBT Vật lí 11
- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm
HS: Làm các bài tập GV đề ra
T ứ .
1
2 K ểm ra ũ: Hãy phát biểu định luật Cu-lông, viết biểu thức và nêu đơn vị của các
đại lượng có trong công thức đó
3 m .
1: G ả ậ SGK
ủa á v ủa
- Chúng ta cùng nhau giải bài
8 trang 10.
- Bài tập này tương đối dễ,
mời một bạn lên bảng giải, các
bạn còn lại tự làm vào tập.
- Đọc đề bài Tóm tắt.
1
3
10 10
9.10
?
r cm m
F N
q
Áp dụng định luật Cu-lông.
1 2
2
q q
F k
r
Vì 1 2 ?q q q nên:
2 2
2 14
2
1.10
q Fr
F k q
r k
Suy ra: 71 2 10q q q C
Bài 8 trang 10 SGK
Tóm tắt.
1
3
10 10
9.10
?
r cm m
F N
q
Áp dụng định luật Cu-lông.
1 2
2
q q
F k
r
Vì 1 2 ?q q q nên:
2 2
2 14
2
1.10
q Fr
F k q
r k
Suy ra: 71 2 10q q q C
2 G ả ậ S T
ủa á v ủa
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
nội dung bài toán.
- Bài toán yêu cầu ta tìm đại
lượng nào?
- Để tìm q ta sử dụng công
thức nào?
- Từ biểu thức vừa rút ra ta
cần tìm đại lượng nào và tìm
như thế nào?
- Đọc và tóm tắt dự kiện.
- Tìm q đã truyền cho các quả
cầu.
- Áp dụng đl Cu-lông suy ra
q.
- Ta cần tìm lực tương tác
giữa hai quả cầu. Để tì F ta
Bài 1.7 SBT
Mỗi quả cầu sẽ mang một
điện tích
2
q
.
Lực đẩy giữa chúng là F =
k
2
2
4r
q
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 8
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm, cử đại diện lên trình
bài.
- Nhận xét bài làm của HS
dựa vào hình vẽ.
- HS lên bảng trình bày
Ta có : tan
2
=
mgl
kq
P
F
2
2
4
=> q = 2l
2
tan
k
mg
=
3,58.10
-7
C
Ho 3 Vậ
ủa á v ủa
- Phát phiếu học tập cho các nhóm để giải
một số bài tập trắc nghiệm.
- HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả của
nhóm
4 ư ẫ ậ ở
ủa á viên ủa
- Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại trong
SBT
- Ôn tập lại nội dung đl Cu-lông
- Xem trước nội dung bài 3
- HS ghi nhận
ế ậ
1. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm
điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra ?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng
C. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng
2. Một vật bị nhiễm điện do hưởng ứng thì:
A. Trở nên nhiễm điện dương. B. Vẫn trung hòa về điện.
C. Trở nên nhiễm điện âm. D. Trở nên nhiễm điện
3. Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường
xuyên quay rất mạnh?
A. Vì khi cánh quạt quay thì các hạt bụi cũng quay nên chúng vẫn bám trên cánh quạt.
B. Vì các hạt bụi trong không khí bị nhiễm điện và hút cánh quạt
C. Vì cánh quạt làm bằng kim loại (chất dẫn điện) nên có khả năng hút các hạt bụi trong
không khí.
D. Vì lớp sơn trên cánh quạt bị nhiễm điện và hút các hạt bụi trong không khí
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 9
Ngày 22/8/2011
T ế 4 Tự ám á
ĐỊ LUẬT U – LÔNG
1. Kiến thức:
- Nắm vựng biểu thức định luật Cu-lông và ý nghĩa các đại lượng có mặt trong biểu
thức
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.
- Vận dụng định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hệ 2,3 điện tích điểm
3.Thái độ
-Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và
có tính tập thể
GV: - Giải các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị phiếu học tập phát cho các nhóm
ế ậ
Bài 1. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy
tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10-6 N.
Bài 2. Hai điện tích q1 = 8.10
-8
C, q2 = -8.10
-8
C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6
cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10
-8
C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm.
Bài 3. Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10
-9
C, q2 = q3 = -8.10
-9
C tại ba đỉnh của một tam giác
đều ABC cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q3 đặt tại C.
HS: - Ôn tập kiến thức về định luật Cu-lông
T ứ á
1
2 K ểm ra ũ
Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu-lông. Nội dung định luật bảo toàn điện tích
3 m
1: G ả ậ r ế ậ
ủa GV ủa S
- Phát phiếu học tập cho
HS, yêu cầu HS giải các
bài tập trong phiếu.
- GV gợi y bài 2 nếu cần
+ Điểm C nằm ở đâu?
+ Khi điện tích q3 đặt tại C
chịu tác dụng lực điện do
hai điện tích kia gây ra có
- HS thảo luận nhóm,
hoàn thành bài làm của
nhóm mình.
- Trao đổi nhóm tìm vị trí
điểm C
Bài 1. Áp dụng đl Cu-lông
2
2
r
q
kF
k
F
rq = 1,3.10
-9
C
Lập tỉ số
2
r
r
F
F
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 10
đặc điểm gì?( Phương,
chiều, độ lớn)
- Hướng dẫn HS biểu diễn
các lực tác dụng lên q3.
- Dựa vào hình biểu diện
để tính độ lớn
F
F
rr
= 8cm
Bài 2.
a. Ta có CA+CB=AB nên C nằm
trong đoạn AB( A,B,C thẳng
hàng),ta có, 31F
và 32F
cùng
phương, cùng chiều, suy ra
31323 FFF = 0,18N.
b. Ta có CB-CA=AB nên điểm C
nằm ngoài đường thẳng AB và các
A 4cm, do đó 21313 FFF =
30,24.10
-3
N
c. Vì C nằm cách đều A,B nên C
nằm trên đường trung trực của
AB. Ta có
NFF 32131 10.04,23
BAC
ABF
CHF ˆ
//
Độ lớn F= 2F21cos =27,65.10
-3
N
2: T ứ á á ế q ả
ủa GV ủa S
- GV tổ chức cho HS báo
cáo kết quả trên bảng, giải
thích lời giải của các nhóm
- Nhận xét bài làm của các
nhóm
- Cử đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải
Bài giải của các nhóm
3: ư ẫ ậ ở
ủa GV ủa S
- Ra bài tập về nhà
- Hướng dẫn HS đọc bài 3 SGK
- Học sinh ghi nhận
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 11
: 23/08/2011
T ế 5 3: Đ Ệ TRƯỜ G VÀ ƯỜ G ĐỘ Đ Ệ TRƯỜ G.
ĐƯỜ G SỨ Đ Ệ
.
1. iến thức
Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. Phát biểu được định nghĩa cường độ
điện trường, viết được công thức tổng quát và nêu được ý nghĩa của các địa lượng có trong
công thức.
Nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường, vẽ được vectơ cường độ điện
trường của một điện tích điểm.
Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về điện
trường đều.
2. ĩ năng
Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải
một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh điện.
3. Thái độ
Rèn luyện cho HS tác phong trao đổi nhóm, khả năng tư duy, tự tìm tòi trong quá trình
học tập
.
GV: - Chuẩn bị bộ thí nghiệm điện tích, điện trường
- Phiếu học tập
HS: Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và tổng hợp lực.
T ứ .
1
2 K ểm ra ũ.
Bài toán: Điện tích Q = 5.10-9C đặt tại O. Tại M cách O một khoảng r = 10 cm lần lượt
đặt các điện tích q1=5.10
-9
C, q2= 2,5.10
-9
C, q3 =10
-8
C. Tính lực điện do Q tác dụng lên các
điện tích q1,q2,q3.
3 m .
1: T ứ ì ố ậ
ủa á v ủa
ĐVĐ: Hai vật có khối lượng đặt trong
không gian tương tác lên nhau các lực hấp
dẫn thông qua môi trường hấp dẫn. Hai điện
tích đặt cách nhau trong không gian tác dụng
lên nhau các lực tương tác điện. Vậy các
điện tích tác dụng lực lên nhau có thông qua
môi trường nào hay không ?
Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng
nhau nghiên cứu bài mới.
- Chú ý nhận thức vấn đề bài học.
- Dự đoán để trả lời của gv
2: Tìm ể về á ệm ệ rườ
ủa á v ủa
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
I.1 để tìm hiểu môi trường
truyền tương tác điện.
- Trong TN trên khi hút hết
kk thì lực tt tăng lên. Điều đó
- Hs đọc SGK.
- HS vận dụng đl Cu-lông
để so sánh lực tương tác
Đ ệ rườ
1 ô rườ r ề
ươ á ệ
(SGK)
2 Đ ệ rườ
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 12
chứng tỏ có một môi trường
truyền tương tác điện giữa các
quả cầu. Môi trường đó là điện
trường.
- Vậy điện trường là gì?
- Làm thế nào để phát hiện
sự tồn tại của điện trường?
diện trong hai môi trường
kk và chân không.
-Trong chân không thì lực
tương tác giữa 2 điện tích
mạnh hơn.
- HS đọc SGK trả lời câu
hỏi của GV.
Điện trường là một dạng vật
chất bao quanh điện tích và
tồn tại cùng với điện tích
(trường hợp điện trường tĩnh,
gắn với điện tích đứng yên).
Tính chất cơ bản của điện
trường là tác dụng lực điện
lên các điện tích đặt trong nó.
3: Tìm ể ườ ệ rườ
ủa á v ủa
ĐVĐ: Ta biết rằng một đặc
trưng quan trọng của điện
trường là tác dụng lực lên
các điện tích khác đặt trong
đó. Vấn đề đặt ra là làm thế
nào để xác định được độ
mạnh, yếu của điện trường
tại một điểm?
Yêu cầu HS đọc SGK để
trả lời
ỏ : Có cách nào cho phép
xác định cường độ điện
trường tại một điểm?
Thông báo: Theo công
thức định luật Cu-lông thì F
tỉ lệ thuận với q, thương số
F/q không phụ thuộc vào q.
ỏ : Thương số F/q có phụ
thuộc vào độ lớn của q
không?
GV: Hướng dẫn HS tính
các tỉ số ở bài tập kiểm tra
bài cũ để trả lời.
Thông báo: Thương số F/q
chính là độ lớn của lực điện
tác dụng lên điện tích 1C.
nên ta lấy thương số này làm
số đo cường độ điện trường.
Vậy cường độ điện trường
là gì và được xác định theo
công thức nào?
Hỏi: Cường độ điện trường
là đại lượng véc tơ hay vô
hướng?
Hỏi: Véc tơ cường độ điện
HS: Thảo luận đưa ra câu
trả lời.
Câu trả lời: Để đặc trưng
cho sự mạnh, yếu của của
điện trường tại một điểm, ta
cần xây dựng khái niệm
cường độ điện trường.
HS: Ta có thể lấy độ lớn
của lực điện tác dụng lên
điện tích thử q = + 1C để đặc
trưng cho cđđt tại điểm ta xét
HS: Ghi nhận kiến thức
HS: Thương số F/q không
phụ thuộc vào độ lớn của
điện tích q tại điểm ta xét
HS: Phát biểu theo SGK
HS: là đại lượng véc tơ
ườ ệ rườ
1 K á ệm ườ ệ
rườ (SGK)
2 Đ ĩa
Cường độ điện trường tại
một điểm là đại lượng đặc
trưng cho tác dụng lực của
điện trường tại điểm đó. Nó
được xác định bằng thương
số của độ lớn lực điện F tác
dụng lên một điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và
độ lớn của q.
F
E =
q
trong đó E là cường độ điện
trường tại điểm ta xét.
Cường độ điện trường là
một đại lượng vectơ :
q
F
E
.
Vectơ E
có điểm đặt tại
điểm đang xét, có phương
chiều trùng với phương chiều
của lực điện tác dụng lên
điện tích thử q dương đặt tại
điểm đang xét và có độ dài
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 3
Giáo án vật lí 11 cơ bản Năm học : 2011 - 2012 13
trường có đặc điểm gì?
Thông báo : Đơn vị của
cường độ điện trường là
V/m.
ỏ : Từ công thức định
luật cu-lông và công thức
cường độ điện trường. Hãy
viết công thức tính cường độ
điện trường của một điện
tích điểm Q gây ra tại một
điểm cách Q khoảng r trong
chân không?
GV: Yêu cầu HS đọc mục
II.6 để tìm hiểu nguyên lí
chồng chất điện trường
HS
File đính kèm:
- giao an 11.pdf