Giáo án Vật lí 11 học kì 1

Tiết 1: PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 + Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).

+ Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

2. Kĩ năng

+ Biết cách tính độ lớn của lực theo công thức định luật Cu-lông.

+ Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các điện tích.

 + Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 + Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc75 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/8/2012 Tiết 1: PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng). + Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. 2. Kĩ năng + Biết cách tính độ lớn của lực theo công thức định luật Cu-lông. + Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các điện tích. + Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô. GV: Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. HS: Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện. GV: Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện. HS: Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. GV: Giới thiệu điện tích. HS: Tìm ví dụ về điện tích. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. GV: Giới thiệu điện tích điểm. GV: Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm. HS: Tìm ví dụ về điện tích điểm. GV: Giới thiệu sự tương tác điện. HS: Ghi nhận sự tương tác điện. GV: Cho học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV:Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. HS:Ghi nhận định luật. GV: Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. HS: Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó. GV: Giới thiệu đơn vị điện tích. GV: Cho học sinh thực hiện C2. HS: Ghi nhận đơn vị điện tích. Thực hiện C2. GV: Giới thiệu khái niệm điện môi. HS: Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. GV: Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. HS: Ghi nhận khái niệm. HS: Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. GV: Cho học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. I. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT. ĐIỆN TÍCH. TƯƠNG TÁC ĐIỆN 1. Sự nhiễm điện của các vật * Vật nhiễm điện: Là những vật có thể hút được những vật nhẹ. * Các cách làm một vật bị nhiễm điện: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 2. Điện tích. Điện tích điểm * KN điện: Là một thuộc tính của vật, vật nhiễm điện gọi là mang điện hay điện tích. * KN Điện tích: Là số đo thuộc tính điện của một vật. * KN: Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích * KN tương tác điện: Là sự hút nhau hoặc đẩy nhau giữa các điện tích. * Phân loại: Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+), điện tích âm (-). + Các điện tích cùng dấu (loại) thì đẩy nhau. +Các điện tích khác dấu (loại) thì hút nhau. II. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. HẰNG SỐ ĐIỆN MÔI 1. Định luật Cu-lông * PB: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. * BT: F=k ; Trong đó k là hệ số tỉ lệ, trong hệ SI: k=9.109 Nm2/C2. 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi a. KN điện môi: Điện môi là môi trường cách điện. b. Tương tác giữa các điện tích trong điện môi: + Trong chân không lực tương tác giữa các điện tích là F=k. + Trong điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng là F’=k, tức yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1). c. Hằng số điện môi: * KN: Hằng số điện môi đặc cho tính chất điện của chất cách điện. * Đ: e phụ thuộc bản chất môi trường. Và e≥1. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện tích, điện tích điểm. Lực tương tác giữa các điện tích điểm. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 9/8/2012 Tiết 2 . THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. + Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. 2. Kĩ năng + Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh +Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Điện tích điểm là gì? Tương tác điện là gì? Đặc điểm tương tác giữa các điện tích? CH2: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. HS: Nêu cấu tạo nguyên tử. GV: Nhận xét thực hiện của học sinh. GV:Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. HS:Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. HS:Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử. GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố. HS:Ghi nhận điện tích nguyên tố. GV: Giới thiệu thuyết electron. HS:Ghi nhận thuyết electron. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS:Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. GV: Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn. HS:So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn. GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. HS:Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật. HS:Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. GV:Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. HS:Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. HS:Thực hiện C2, C3. Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. HS:Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4 HS:Thực hiện C4. GV: Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). HS:Vẽ hình 2.3. GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. HS:Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5. HS:Thực hiện C5. GV:Giới thiệu định luật. HS:Ghi nhận định luật. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. HS:Tìm ví dụ minh hoạ. I. THUYẾT ELECTRON 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a. Cấu tạo nguyên tử * Cấu tạo: mp=1,67262.10-27kg Prôtôn qp=+1,6.10-19C hạt nhân mn=1,67493.10-27kg ng tử Nơtrôn qn=0 me=9,1.10-31kg vỏ êlectron qe=-1,6.10-19C * Điện tích: Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b. Điện tích nguyên tố * KN: Là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. * Giá trị: Điện tích nguyên tố dương: +e=+1,6.10-19C, điện tích nguyên tố âm: -e=-1,6.10-19C 2. Thuyết electron +Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không,+Nếu nguyên tử trung hoà điện bị mất electron thì thành ion dương. + Nếu nếu nguyên tử trung hoà điện nhận electron thì nó là ion âm. +Vật nhiễm điện âm là vật có Ne>Np; Vật nhiễm điện dương là vật có Ne<Np. II. VẬN DỤNG 1. Vật dẫn điện và vật cách điện * Vật (chất) dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. * Vật (chất) cách điện là vật không chứa các điện tích tự do. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc * HT: Nếu cho một A vật tiếp xúc với một vật B nhiễm điện thì A sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật B. * GT: Do có sự trao đổi điện tích giữa A và B. * NX: Tổng điện tích của A và B sau tiếp xúc bằng điện tích của chúng trước tiếp xúc. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng *HT: Đưa một vật A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. * GT: Do có sự di chuyển của điện tích âm (êlectron) trong thanh MN về phía đầu M. * NX: Tổng điện tíc của các vật luôn không đổi. III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH * PB: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. * BT: q1+q2+...+qn=q1’+q2’+...+qn’. IV. CỦNG CỐ: Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trong SGK và SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 10/8/2012 Tiết 3. 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. + Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. 2. Kĩ năng + Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. II. CHUẨN B 1. Giáo viên:-Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.-Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh:-Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Nêu cấu tạo nguyên tử, nội dung thuyết êlectron? CH2: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường. HS: Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật. GV: Giới thiệu khái niệm điện trường. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường. HS: Ghi nhận định nghĩa, biểu thức. GV: Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. HS: Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. GV: Giới thiệu đơn vị V/m. HS: Ghi nhận đơn vị tthường dùng. GV: Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. HS: Vẽ hình. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Thực hiện C1. GV: Vẽ hình 3.4. GV: Nêu nguyên lí chồng chất. HS: Ghi nhận nguyên lí. I. ĐIỆN TRƯỜNG 1. Môi trường truyền tương tác điện * NX: Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường * ĐN: Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. * TC: Tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. * GT sự tương tác giữa các điện tích: SGK II. CƯỜNG DỘ ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm cường dộ điện trường * KN Cường độ điện trường tại một điểm: là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa * ĐN: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. * BT: E= 3. Véc tơ cường độ điện trường * Véc tơ cường độ điện trườnggây bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Hướng trùng với hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương. - Chiều dài: biểu diễn độ lớn của E theo một tỉ lệ xích nào đó. 4. Đơn vị đo cường độ điện trường V/m 5. Cường độ điện trường (tại điểm M) của một điện tích điểm (Q). * Độ lớn: E=k * Hướng: Ra xa Q nếu Q>0. Vào Q nếu Q<0 6. Nguyên lí chồng chất điện trường * PB: Các điện trường , đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp . * BT: IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đặc điểm cường độ điện trường tại một điểm của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 10/8/2012 Tiết 4. 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. + Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. 2. Kĩ năng + Vận dụng được khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. II. CHUẨN B 1. Giáo viên:-Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.-Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh:-Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Điện trường là gì? Nêu tính chất của điện trường? CH2: Cường độ điện trường là gì? Nêu đặc điểm véc tơ cường độ điện trường tại một điểm? CH3: Nêu đơn vị đo cường độ điện trường? Nguyên lý chồng chất điện trường? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện. HS: Quan sát hình 3.5. GV: Giới thiệu đường sức điện trường. GV: Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường. HS: Ghi nhận hình ảnh các đường sức điện. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9. HS: Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. HS: Xem các hình vẽ để nhận xét. GV: Nêu và giải thích các đặc điểm của đường sức của điện trường tĩnh. HS: Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. GV: Giới thiệu điện trường đều. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Vẽ hình 3.10. HS: Vẽ hình. III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 1. Hình ảnh các đường sức điện SGK 2. Định nghĩa Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. 3. Hình dạng đường sức của một số điện trường Xem các hình vẽ SGK 4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều * ĐN: Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. * ĐĐ: Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. * VD: Điện trường trong điện môi đồng tính nằm giữa hai bản kim loại phẳng rộng, đặt song song với nhau và tích điện có độ lớn bằng nhau, trái dấu nhau. IV. CỦNG CỐ: + Nhắc lại khái niệm đường sức điện, đặc điểm của các đường sức điện, khái niệm điện trường đều. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 5. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. - Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Viết biểu thức định luật Cu-lông, biểu thức định nghĩa cường độ điện trường của một điện tích điểm? CH2: Viết biểu thức nguyên lý chồng chất điện tường? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định luật Cu-Lông để giải. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra để giải. GV: Quan sát theo dõi HS làm bài, điều chỉnh nhắc nhở HS khi cần thiết. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS GV: Quan sát theo dõi HS làm bài, điều chỉnh nhắc nhở HS khi cần thiết. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, nguyên lý chồng chất điện trường, các phép toán về véc tơ để giải. GV: Quan sát theo dõi HS làm bài, điều chỉnh nhắc nhở HS khi cần thiết. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt. HS: HS tóm tắt, nêu hướng giải. GV: Định hướng giải bài toán cho HS HS: Vận dụng biểu thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra, nguyên lý chồng chất điện trường, các phép toán về véc tơ để giải. Bài 8 trang 10 SGK TT r=0,1m; e=1; F=9.10-3N. |q1|=|q2|=? LG Theo định luật Cu-lông ta có F=k=k => |q|== 10-7(C) Bài 11 trang 21 SGK TT Q=+4.10-8C, r=5cm, e=2: =? LG + Độ lớn: E=k=9.109 M Q = 72.103V/m + Véc tơ : Bài 12 trang 21 SGK TT q1=+3.10-8C, q2=-4.10-8C, r=10cm, e=1: EC=0, Cq1=?, Cq2=? LG + Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có =+=0 =>=- . + và cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng q1q2. + và ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn q1q2. + E1=E2 tức là điểm C phải gần q1 hơn q2 vì |q1| < |q2|. Do đó ta có: k= k => => AC=64,6cm. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Bài 13 trang 21 SGK TT (A): q1=+16.10-8C, (B): q2=-9.10-8C, e=1, CA=4cm, CB=3cm: EC=? LG + Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. + Ta có : E1=k=9.105V/m, . E2=k= 9.105V/m, . + Cường độ điện trường tổng hợp tại C =+ có phương chiều như hình vẽ. + Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ và vuông góc với nhau nên độ lớn của là: E== 12,7.105V/m. IV. CỦNG CỐ: + Cho HS nhắc lại những câu hỏi chính của các bài toán đã chữa, phương pháp giải từng câu hỏi. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 6. 4. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được trường tĩnh điện là trường thế. + Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. + Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. + Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 2. Kĩ năng + Biết cách xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động. + Vận dụng được biểu thức định luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. CH2: Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm của điện trường đều? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Vẽ hình 4.1 lên bảng. HS: Vẽ hình 4.1. GV: Vẽ hình 4.2 lên bảng. HS: Vẽ hình 4.2. GV: Cho học sinh nhận xét. HS: Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường . HS: Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. HS: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. HS: Nhận xét. GV: Đưa ra kết luận. HS: Ghi nhận đặc điểm công. GV: Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. HS: Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. HS: Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng này vào điện tích. GV: Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra ¥. GV: Yêu cầu học sinh tính công. GV: Cho học sinh rút ra kết luận. HS: Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng và công của lực điện. HS: Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra ¥. HS: Rút ra kết luận. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều + Điện trường đều tác dụng lên điện tích q dương lực điện=q + ĐĐ của : là lực không đổi, || các đường sức, hướng từ bản (+) sang bản (-), F=const. 2. Công của lực điện trong điện trường đều + BT: AMN=qEd Với d=độ dài đại số, với M là hình chiếu điểm đầu, H là hình chiếu điểm cuối đường đi trên một đường sức. d>0 nếu , d<0 nếu. + ĐĐ: Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN=qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì + Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. + Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường + KN: Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. + BT: WM=Aq(M®mốc thế năng) - Đối với điện tích +q đặt tại điểm M trong điện trường đều thì: WM=A=qEd (d là k/c từ M đến bản -) - Đối với điện tích q nằm ở M trong điện trường bất kì thì WM=A(M®∞) 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q + WM=A~F ~q nên WM=A=VM.q + VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vị trí của M trong điện trường. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường + BT: AMN=WM-WN + PB: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. IV. CỦNG CỐ: + Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. V. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm bài tập trong SGK, SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 7: 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường. Đưa ra khái niệm. Nêu định nghĩa điện thế. Nêu đơn vị điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu công thức. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận đơn vị. Nêu đặc điểm của điện thế. Thực hiện C1. I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q VM= Đơn vị điện thế là vôn (V). 3. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LI 11 MOI SUA.doc