CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
TIẾT 1: ĐIỆN TÍCH , ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Nắm được các cách làm nhiễm điện cho một vật
+ Định luật Culông
2> Kĩ năng: + Vận dụng định luật Cu lông giải một số bài toán đơn giản
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài giảng:
35 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 Nâng cao - Chương 1 và 2 - GV: Lê Văn An - Trường THPT Nguyễn Du, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : điện tích - điện trường
Tiết 1: điện tích , định luật cu lông
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Nắm được các cách làm nhiễm điện cho một vật
+ Định luật Culông
2> Kĩ năng: + Vận dụng định luật Cu lông giải một số bài toán đơn giản
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài giảng:
1. hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Nói về hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm
Nhiễm điện do
tiếp xúc
Nhiễm điện do
hưởng ứng
* Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
* Có nhận xét gì về sự khác nhau của các vật nhiễm điện do các cách?
* Quan sát thí nghiệm thầy làm, và rút nhận xét về sự tương tác của các điện tích cùng dấu và khác dấu
* Lấy thanh thuỷ tinh hay thanh nhựa cọ xát vào lụa và len dạ và đưa lại gần các mẩu giấy nhỏ
Kiểm chứng bằng thực nghiệm và đưa ra nhận xét.
a) Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm
+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau
+ Hai điện tích khác dấu nhau thì hút nhau
+ Đơn vị của điện tích: C
+ Điện tích của electron là điện tích âm và có giá trị là e=1,6.20-19 C: Đây là điện tích nhỏ nhất, một vật bất kì mang điện tích thì đều có giá trị là số nguyên lần điện tích e
( điện tích nguyên tố )
b) Sự nhiễm điện của các vật
* Nhiễm điện do cọ xát:
Sau khi cọ xát thì thanh thuỷ tinh và thanh nhựa đều có thể hút các mẩu giấy nhẹ. Ta nói chúng đã bị nhiễm điện do cọ xát.
* Nhiễm điện do tiếp xúc:
* Nhiễm điện do hưởng ứng
c) Các nhận xét:
10’
2 định luật cu lông
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Mô tả cấu tạo và hoạt động của chiếc cân xoắn.
* Khía niệm thế nào là điện tích điểm
* Nêu con đường tìm ra định luật Cu- lông
* Cho học sinh làm một vài ví dụ để áp dụng xác định chiều và độ lớn lược tương tác giữa hai điện tich
* Quan sát cấu tạo và nắm được nguyên tắc hoạt động của cân xoắn.
r
q1
q2
r
q1
q2
* Theo các bàn thảo luận và tìm kết quả
a) Nội dung định luật Cu- lông
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình P`hương khoảng cáh giãư chúng
Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điẻm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau và hai điện tích khác dấu thì hút nhau.
b) Biểu thức của định luật
Trong đó: k: hệ số tỉ lệ; có giá trị
k=9.109
r: Khoảng cách các điện tích
15’
3. Lực tương tác các điện tích trong điện môi
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* ý nghĩa của hằng số điện môi
Cho ta biết lực tương tác giữa hai điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn lực tương tác của hai điện tích đó trong chân không bao nhiêu lần
3’
4. bài tập củng cố
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Câu1: Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau một lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là =4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’= 0,5r thì lực hút giữa chúng là :
A: F’=F B: F’=0,5F C: F’=2F D: F’=0,25F
Câu2: Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau, kết luận nào sau đây luôn đúng:
A. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là các điện tích dương
B. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là điện tích âm
C. Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu
D Hai điện tích điểm q1 và q2 cùng dấu
Câu3: Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt gần nhau thì chúng hút nhau, kết luận nào sau đây luôn đúng:
A. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là các điện tích dương
B. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là điện tích âm
C. Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu
D Hai điện tích điểm q1 và q2 cùng dấu
Câu4:Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng đẩy nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác
Câu5:Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác
Câu6:Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau hì chúng đẩy nhau . Cho một trong hai quả chạm đất , sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác
Câu7:Hai quả cầuA và B mang điện tích q1 và q2 trong đó q1>0 q2<0 và . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C mang điện tích âm thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác
Câu8:Hai quả cầuA và B mang điện tích q1 và q2 trong đó q1>0 q2<0 và . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C mang điện tích âm thì chúng
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau D. Không tương tác
Câu9:Hai quả cầuA và B giống nhau mang điện tích q1 và q2 trong đó , đặt gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A. q=2q1 B. q=0
C. q=q1 D. q=0,5 q1
Câu10:Hai quả cầuA và B giống nhau mang điện tích q1 và q2 trong đó , đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
A. q=2q1 B. q=0
C. q=q1 D. q=0,5 q1
15’
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 8
* Giải các bài tập 1- 4 SGK tr- 8+9
* Làm các bài tập SBT Vật Lý 11
Tiết : điện tích , định luật cu lông
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Nắm được nội dung của thuyết êlectron
+ Định luật bảo toàn điện tích
2> Kĩ năng: + Vận dụng định luật giải tíhc các hiện tượng nhiễm điện
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng
+ Mẫu các chất dẫn điện, và chất cách điện
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài giảng:
1. thuyết êlectron
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Nguyên tử Liti
Ion dương Liti
Ion âm Liti
* Đặt câu hỏi C1 – SGK?
* Trả lời câu hỏi C1.
Nội dung của thuyết êlectron
* Nguyên tử gồm hạt nhân ở chính giữa mang điện tích dương, và các êlectron quay xung quanh theo các quỹ đạo hoàn toàn xác định.
* Bình thường tổng đại số các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hoà về điện.
+ Nguyên tử bị mất (e) trở thành iôn dương
+ Nguyên tử nhận thêm (e) trở thành iôn âm.
* Khối lượng của (e) rất nhỏ nên độ linh động lớn. Do vậy một số (e) có thể chuyển từ vật này sang vật khác hoặc từ phần này sang phần khác của vật gây nên các hiện tượng Nhiễm điện.
+ Vật nhiễm điện âm: Thừa(e)
+Vật nhiễm điện dương:Thiếu(e)
10’
2. vật ( chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Vật dẫn điện: Là các vật mà điện tích có thể di chuyển được những khoảng cách lớn hơn nhiều lần kích thước phân tử- gọi là điện tích tự do.
+ Ví dụ : Hầu hết các kim loại
* Vật cách điện : Các vật chứa rất ít điện tích tự do gọi là vật cách điện ( hay vật điện môi)
Ví dụ: Thuỷ tinh, nước nguyên chất, không khí khô, .
3’
3. Giải thích ba hiện tượng quang điện
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Nhiễm điện do
tiếp xúc
Nhiễm điện do
hưởng ứng
* Thầy gợi ý trả lời, học sinh giải thích các hiện tượng
Nhiễm điện
a) Nhiễm điện do cọ xát
Một số êlectron từ thanh thuỷ tinh bật ra và di chuyển sang tấm lụa, làm cho thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương và tấm lụa nhiễm điện âm
b) Nhiễm điện do tiếp xúc
Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điẹn dương, thì các (e) tự do từ thanh kim loại di chuyển sang quả cầu.
c) Nhiễm điện do hưởng ứng
Các (e) tự do trong thanh kim loại bị hút về phía quả cầu, làm cho đầu thanh gần quả cầu thừa (e) mang điện âm, đầu còn lại thiếu (e) mang điện tích dương
4. Định luật bảo toàn điện tích
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* âHi Hai
Hai điện tích điểm q1 và q2 cho tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra thì điện tích của chúng bây giờ là bao nhiêu?
ở một hệ cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các vật bên ngoài hệ, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số
5. bài tập áp dụng và củng cố
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Câu1:Chọn phát biểu sai?
A. Trong vật dẫn điện có nhiều điện tích tự do
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hoà về điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là vật trung hoà về điện
D. Xét về toàn bộ, một vật được nhiễm điện do do tiếp xúc thì vẫn là vật trung hoà về điện
Câu2: Chọn phát biểu đúng
Câu2: SGK
Câu1: Chọn D sai:
Vì trong nhiễm điện do tiếp xúc đã có sự trao đổi điện tích với các vật khác
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 8
* Giải các bài tập 1- 4 SGK tr- 8+9
* Làm các bài tập SBT Vật Lý 11
Tiết : Điện trường( tiết 1)
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Nắm được khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện trừg
+ Khái niệm điện trương đều, nguyên lý chồng chất điện trường
2> Kĩ năng: + Vận dụng công thức tính cường độ điện trường
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm SGK – tr 15+ 16
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài giảng:
1. điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Hãy phân biệt điện tích điểm và điện tích thử?
** Điện tích điểm là các vật mang điện tích
** Điện tích thử là các vật có kích thước rất nhỏ, mang một điện tích nhỏ, dùng để phát hiện lực điện tác dụng lên điện tích, hay nhận biết điện trường.
a) Khái niệm điện trường
Điện trường là môi trường vật chất tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
b) Tính chất của điện trường
Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
5’
2. Cường độ điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Làm thí nghiệm: Đặt các điện tích thử káhc nhau tại cùng một điêmr trong điện trường và xác định lực tác dụng lên điện tíchtrong mỗi trường hợp. Rút ra nhận xét?
* Tính tỉ số :
Và rút ra nhận xét
* Nhận xét về mối quan hệ của và
** Lực điện tác dụng lên các điện tích có độ lớn khác nhau thì có giá trị khác nhau.
** Học sinh tính các giá trịn và đưa ra nhận xét
** Nếu q>0 thì cùng hướng với
Nếu q< 0 thì ngược hướng với
*Đại lượng:
* Thương số: tại nhhững điểm khác nhau là khác nhau. đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực gọi là cường độ điện trường
Hay tacó:
* Đơn vị là V/m ( Vôn trên mét)
10’
3. đường sức điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
q>0
q<0
* Làm thí nghiệm Hình vẽ 3.5; 3.6; và cho học sinh nghiên cứu câu hỏi C2 ?
** trả lời câu hỏi C2.
a) Định nghĩa:
Đường sức điện trường là đương được vẽ trong điện trương sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
b) Tính chất của đường sức điện trường
+ Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện trường đi qua và chỉ một mà thôi
+Các đường sức điện là các đường cong không kín, xuất phát từ các điện tích dương va f kết thúc ở các điện tích âm
+ Các đường sức không bao giờ cắt nhau
+ Nơi nào có cường độ điện trường mạnh ta vẽ đường sức dày và nơi nào có cường độ điện trường yếu các đường sức thưa.
c) Điện phổ
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr17
* Đọc SGK các phần còn lại
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 17
Tiết : Điện trường( tiết 2)
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Ôn tập các khái niệm điện trường, cường độ điện trường,đường sức điện trừg
+ Nắm các khái niệm điện trường đều, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm
+ Nắm vững nguyên lý chồng chất điện trường
2> Kĩ năng: + Vận dụng công thức tính cường độ điện trường, và CĐ ĐT của điện tích điểm, vận dụng tốt nguyên lý chồng chất điện ntrương vào việc giải bài tập
+ Vận dụng nguyên lý chồng chất điện trường để giải các bài tập thông thường
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm về
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2: Khái niệm đường sức điện trườn vad các đặc điểm của đường sức điên trường
C/ Bài giảng:
4. điện trường đều
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Nêu đặc điểm của đường sức điện trường đều?
** Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau
Khái niệm: Một điện trương mà vectơ cường độ diện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trương đều
5. Điện trường của một điện tích điểm
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Phát biểu định luật Culông
* Nêu khái niệm và biểu thức của điện trường.
* Từ đó rút ra biểu thức tính cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại điểm đặt điện tích q
Chú ý :
Nếu Q>0 thì cường độ điện trường hướng ra xa điện tích Q
Nếu Q<0 thì cường độ điện trường hướng lại gần điện tích Q
6. Nguyên lý chồng chất điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Em hãy lập công thức xác định cường độ điện trường tại một điẻm M gây ra bới hai điện tích q1 và q2 Có cường độ lần lượt là E1 và E2?
* Thầy vẽ hình minh hoạ và hướng dẫn học sinh cách tìm vec tơ tổng và tìm độ dài của nó,
Nhóm các học sinh xây dựng công thức cho các trường hợp
cùng hướng với
ngược hướng với
vuông góc với
hợp với một góc bất kì
cùng hướng với
Ta có: E= E1 + E2
ngược hướng với
Ta có: E= E1 + E2
vuông góc với
hợp với một góc bất kì
Tacó:
E=
7. bài tập áp dụng và luyện tập
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Bài1:Một điện tích q=10-7C đặt trong một điện trường của điện tích Q, và chịu tác dụng của một lực F=3.10-3N. Tìm cường độ điện trường E của điện tích Q tại điểm đặt điện tích q và tìm độ lớn của điện tích Q.
Bài2: Cho hai điểm A và B Nằm trên cùng một đường sức điện trường do điện tích điểm q đặt tại O gây ra . Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A và B lần lượt là E1; E 2 và A ở gần O hơn B. Tìm cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB .
Bài3: Quả cầu nhỏ mang điện tích q= 10-5Cđặt trong không khí :
a) Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tâm O của quả cầu Một khoảng R=10cm
b) Xác định lực điện trường do quả cầu tác dụng lên điện tích điểm q0=- 10-7C đặt tại M.Và vẽ hình biểu diễn
Bài4: Prôtôn được đặt vào điện trường đều E= 1,7. 106V/m
a) Tính gia tốc của prôton, biết khối lượng của prôton là mp=1,7.10-27kg
b) Tính vận tốc của prôton sau khi nó đi được đoạn đường là 20cm(Vận tốc ban đầu bằng không)
Bài5: Có ba điện tích đặt tại ba đỉnh của một tam guác đều ABC cạnh a. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt mỗi điện tích, do hai điện tích kia gây ra, trong hai trường hợp:
a) Ba điện tích cùng dấu
b) Một điện tích trái dấu với hai điện tích còn lại.
Bài6: Hai điện tích điểm q1=2.10-8C và q1=-2.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng là a=30cm.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách đều A, B những khoảng là a/2
b) Xác định cường độ điện trường tại điểm N cách đều A, B những khoảng là a
c) Xác định lực tác dụng lên điện tích q0= 2.10-9 C tại M và N
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr17
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 18
Tiết : công của lực điện trường. Hiệu điện thế
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Ôn tập các khái niệm điện trường, cường độ điện trường,đường sức điện trừg
+ Nắm các khái niệm công cảu lực điện trường, công thức xác định công của lực điện trường.
+ Nắm vững khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A
2> Kĩ năng: + Vận dụng công thức tính công của lực điện trường, HĐT và liên hệ U và E
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy:
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2:Viết biểu thức tính công của lực F
C/ Bài giảng:
1. công của lực điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
M
N
M’
N’
* Từ biểu thức của công của lực điện trương hãy nhận xét về giá trị của công?
* Hẵynhcs lại khái niệm lực thế và trường thế.
++ Vận dụng công thức tìm công của một lực để tính công của lực điện trường trên đoạn s0 sau đó tính trên đoạn MN.
++ Các nhóm thảo luận và nghiên cứu SGK đưa ra nhận xét.
Tacó:
AMN = qE
Ta áp dụng được với : q>0 vàq<0
M’ và N’ là hình chiếu của M và N trên phương của lực điện trường
++ Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường
++Điện trường tĩnh là một trường thế
10’
2. khái niệm hiệu điện thế
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Tìm mối liên hệ giữa công của lực thế và thế năng.
* Nêu khái niệm hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
* Hướng dẫn hcọ sinh tìm đơn vị của hiệu điện thế ; dụng cụ đo và nêu cách đo.
Công của lực thế làm di chuyển vật từ vị trí M đến vị trí N bằng hiệu thế năng tại hai điểm M và N
** Đoc khái niệm hiệu điện thế SGK – tr 21
** Trả lời các câu hỏi C3 Và C4 SGK – tr 21
a)Công của lực điện và thế năng của điện tích.
AMN = WM- WN
Hay: AMN= q. ( )
Ta đặt: V= gọi là điện thế.
Khi đó: AMN = q(VM – VN)
Hiệu UMN = VM – VN =
Gọi là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
3. liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Nhắc lại khái niệm công của lực điện trường.
* Công thức tính cường độ điện trường khoảng giữa hai bản tụ điện
( Lớp 11)
** Trả lời câu hỏi C5 SGK
So sánh hai công thức:
AMN = qE M’N’ và AMN = q. UMN
Ta có:
4. Bài tập củng cố và vận dụng
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
B
A
C
E0
Câu1:Tam giác ABC vuông tại A được đặt
trong điện trường đều .Cho góc
AB // . Biết BC= 6cm, UBC= 120 V.
a) Tìm UAC; UBA và cường độ điện trường E0
b) Đặt thêm điện tích q = 9.10-10C ở C.
Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A
a) UAC=0; UBA= 120 V; E0= 4000V/m b) E=5000V/m
A
B
C
E0
Câu2: Điện tích q= 10-8 C di chuyển
dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC
cạnh a=10cm. Trong điện trường đều có
cường độ điện trường là E0= 300V/m .
BC // .Tính công của lực điện trường
khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác
AAB= ACA=- 15. 10-8 J và ABC= 3. 10-7 J
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr22
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 22+ 23
Tiết : bài tập về lực cu- lông và điện trường
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Ôn tập định luật Cu- lông, các khái niệm điện trường, cường độ điện trường,đường sức điện trường
+Các khái niệm công của lực điện trường, công thức xác định công của lực điện trường.khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A
2> Kĩ năng: + Rèn kĩ năng giải bài tậpvà tính toán
+ Vận dụng các công thức định luật Cu- lông, công thức tính công của lực điện trường, HĐT và liên hệ U và E
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Hệ thống hoá kiến thức và nội dung các câu hỏi
2> Trò : + Giải các bài tập SGK và các bài tập SBT Vật lý đã giao về nhà
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Hướng dẫn hcọ sinh gâỉi bài tập
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: : Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2: Khái niệm đường sức điện trườn vad các đặc điểm của đường sức điên trường
Câu hỏi3: Viết biểu thức tính công của lực điện trường, liên hệ U và E
C/ Bài giảng:
Nội dung bài dạy soạn ở vở giải bài tập
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr22
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 22+ 23
Tiết : vật dẫn và điện môi trong điện trường
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Ôn tập định luật Cu- lông, các khái niệm điện trường, cường độ điện trường,đường sức điện trường
+ Các khái niệm chất dẫn điện và chất điện môi
+Các khái niệm công của lực điện trường, công thức xác định công của lực điện trường.khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A
2> Kĩ năng:
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy:
2> Trò :
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: : Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2: Khái niệm đường sức điện trườn và các đặc điểm của đường sức điện trường
Câu hỏi3: Viết biểu thức tính công của lực điện trường, liên hệ U và E
C/ Bài giảng:
1. vật dẫn trong điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
* Thế nào là trạng thái cân bằng điện
* Đặc điểm của điện trường bên trong vật dẫn điện
* Đặc điểm của điện thế của vật dẫn tích điện
* Đặc điểm sự phân bố điện tích trên bề mặt vâtj dẫn
* Tại sao điện trường bên trong vật dẫn phải bằng không?
* Tại sao điện tích chủ yếu phân bố trên mặt ngoài của vật dẫn?
Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi thầy nêu ra
a) Trạng thái cân bằng điện :
Là vật dẫn được tích điện nhưng bên trong vật dẫn không có dòng điện
b) Điện trường bên trong vật dẫn tích điện.
+ Bên trong vật dẫn cường độ điện trường tại mọi điểm bằng không.
+ Tại mọi điểm trên bề mặt vật dẫn cường độ điện trường luôn vuông góc với mặt vật dẫn
c) Điện thế củat vật đẫn tích điện.
+ Điện thế tại mọi điểm trên bề mặt vật dẫn đều bằng nhau
+ Điện thế tại mọi điểm bên trong vật dẫn đều bằng nhau và bằng điện thế của các điểm bên ngoài vật dẫn nên nó là Vật đẳng thế
d) Sự phân bố điện tích
+ ở một vật dẫn rỗng thì điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn
+ ở những chỗ lồi điện tích tập trung nhiều hơn, ở những chỗ nhọn điện tích tập trung nhiều nhất, ở những chỗ lõm hầu như không có điện tích
2. Điện môi trong điện trường
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Khi điện môi rong điện trường thì trong điện môi có sự phân cực
3.Bài tập củng cố
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tg
Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau
Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thif điện tích của quả cầu
A. Chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu
B. Chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu
C. Phân bố ở mặt rtong và mặt ngoài của quả cầu
D. Phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện âm và phân bố ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện dương
Bài 2: Trong các phát biểu sau đây, phắt biểu noà đúng , sai?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện dương thì điện thế ở tren mặt quả cầu lớn hơn điện thế ở tâm của quả cầu
B.Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì cường độ điện trường tại một điểm bất kì bên trong quả cầu có chiều hướng về tâm quả cầu
C. Cường độ điện trương ftại một điểm bất kì trên bề mặt vật dẫn có phương vuông góc với mặt vật đó
D. Điện tích ở mặt ngoài của quả cầu kim loại nhiễm điẹn được phân bố như nhau ở mọi điểm
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr22
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 22+ 23
Tiết : tụ điện
Kiến xương, ngày tháng năm 200
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức: + Ôn tập các khía niệm vật dẫn điện và vật cách điện
+Các khái niệm công của lực điện trường, công thức xác định công của lực điện trường.khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A.
+ Nắm được các khía niệm tụ điện, tụ điện phẳng, công thức xác định điện dung
File đính kèm:
- giao an 11 chuong 12.doc