Giáo án Vật Lí 11 Nâng Cao - Tiết 1 đến 10 - Giáo viên: Phạm Quốc Hưng

Chương I : ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG

Tiết 1. ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU LÔNG

Ngày soạn:././. Ngày giảng:././.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới: hai loại điện tích (dương, âm) và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu, giữa hai điện tích điểm khác dấu, ba cách nhiễm điện của các vật.

- Hiểu được các khái niệm điện tích điểm, hằng số điện môi và làm quen với cái điện nghiệm.

- Nắm được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm (lực Cu-lông) trong chân không và trong điện môi.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng điện nghiệm.

- Vận dụng được công thức xác định lực Cu- lông trong chân không và trong điện môi để xã định lực tương tác giữa các điện tích.

- Biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng véctơ và tìm lực tương tác giữa nhiều điện tích bằng vectơ.

- Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ.

- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

a, Kiến thức và dụng cụ:

- Thí nghiệm nhiễm điện của các vật (do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng)

- Một số hình vẽ 1.3 đến 1.5 SGK.

 b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án)

 

doc21 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 11 Nâng Cao - Tiết 1 đến 10 - Giáo viên: Phạm Quốc Hưng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : điện tích điện trường Tiết 1. điện tích - định luật cu lông Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới: hai loại điện tích (dương, âm) và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu, giữa hai điện tích điểm khác dấu, ba cách nhiễm điện của các vật. - Hiểu được các khái niệm điện tích điểm, hằng số điện môi và làm quen với cái điện nghiệm. - Nắm được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm (lực Cu-lông) trong chân không và trong điện môi. 2. Kỹ năng: - Sử dụng điện nghiệm. - Vận dụng được công thức xác định lực Cu- lông trong chân không và trong điện môi để xã định lực tương tác giữa các điện tích. - Biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng véctơ và tìm lực tương tác giữa nhiều điện tích bằng vectơ. - Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ. - Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực. B. chuẩn bị: 1. Giáo viên: a, Kiến thức và dụng cụ: - Thí nghiệm nhiễm điện của các vật (do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng) - Một số hình vẽ 1.3 đến 1.5 SGK. b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án) 2. Học sinh: - Xem lại một số khái niệm về điện tích đã học ở THCS. c. tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động1 ( 2 phút): ổn định tổ chức lớp : * Hoạt động 2 ( 18 phút): tìm hiểu về hai loại diện tích . Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: - Có mấy loại diện tích, tương tác gữa chúng có đặc điểm gì?. - Điện tích có độ lớn nhỏ nhất không thể phân chia được gọi là gì? độ lớn ra sao? * HS:Đọc sách giáo khoa và tìm câu trả lời. * GV:Có mấy cách làm cho các vật bị nhiễm điện? hãy kể tên và giải thích. HS: Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 1) Hai loại điện tích, sự nhiễm điện các vật a) Hai loại điện tích: + Điện tích -> Dương và âm + Tương tác các điện tích: cùng tên dẩy, khác tên hút nhau. + Đơn vị: Culông (C). + Điện tích êlectron có độ lớn: diện tích hạt khác là nguyên lần e. + Dựa vào tương tác các điện tích: chế tạo diện nghiệm b) Sự nhiễm điện của các vật: + Nhiễm điện do cọ xát: SGK + Nhiễm điện do tiếp xúc: SGK + Nhiễm điện do hưởng ứng * Hoạt động 3 ( 15 phút): Tìm hiểu về định luật CuLông. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: - Yêu cầu học sinh đsọc phần 2 SGK, sau đó gọi 1 học sinh đọc to nội dung định luật CuLông cho cả lớp nghe. * GV:So sánh sự giống và khác nhau giữa lực hấp dẫn và lực CuLông. * HS: - Thảo luận nhóm, tìm câu trả lời. GV:Khi các diện tích đặt trong điện môi thì lực CuLông có thay đổi so với trong chân không hay không?. HS:Tìm hiểu SGK và trả lời. * GV: Nhận xét câu trả lời và kế luận. 2, Định luật CuLông: a) Nội dung: SGK. b, Biểu thức: Chú ý: là lực tĩnh điện 3) Lực tương tác của các điện tích trong chất điện môi: + Giảm lần; : Hằng số điện môi. + Hoạt động 4 (7 phút): Vận dụng củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên -Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. -Làm việc cá nhân giải bài tập 1(SGK) - Ghi nhận kiến thức. - Nêu câu hỏi 1,2 SGK, Bài tập 1SGK - Tóm tắt bài. - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. * Hoạt động 5 ( 3 phút): Hướng dẫn vè nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏivà bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: - SGK: 2, 3, 4. - SBT: 1.1 - : 1.6; 1.24 - 1.28. Yêu cầu: học sinh chuẩn bị bài sau. D. Rút kinh nghiệm bài giảng: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2. thuyết êlectron. định luật bảo toàn điện tích Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được những nội dung chính của thuyết êlectron cổ điển. Từ đó hiểu được ý nghĩa của các khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện; chất dẫn điện và cách điện. - Hiểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. - Nếu có điều kiện, có thể hướng dẫn HS làm những thí nghiệm như trong SGK để HS rèn luyện về phương pháp làm thí nghiệm và kỹ năng làm thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba cách nhiễm điện của các vật trên cơ sở thuyết êlectron và định luật bảo toàn điện tích. B. chuẩn bị: 1. Giáo viên: a, Kiến thức và dụng cụ: - Thí nghiệm nhiễm điện các vật. - Vẽ một số hình vẽ trong SGK lên bìa. b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án) 2. Học sinh: - Ôn lại bài trước, chuẩn bị làm các thí nghiẹm về nhiễm điện cho các vật. c. tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu sự khác nhau giữa sự nhiễm điện do tiếp xúc và sự nhiễm điện do hưởng ứng. - Phát biểu nội dung định luật Cu lông, viết biểu thức đầy đủ của định luật. * Hoạt động 2 ( 15 phút): Tìm hiểu về thuyết electron. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và tóm tắt 3 nội dung chính của thuyết. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. * HS: Trả lời câu hỏi. * GV: Nêu câu hỏi: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách diện, cho ví dụ. * HS: Thảo luận, nêu câu trả lời. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 1) Thuyết electron: a) Các chất phân tử, nguyên tử: Nguyên tử hạt nhân và electron chuyển dộng ... b) Tổng đại số diện tích êlectron = điện tích hạt nhân. c) Nguyên tử: mất electron ion dương; nhận êlectron ion âm. * êlectron chuyển động từ vật này vật khác nhiễm điện. Vật thừa electron âm; thiếu electron dương. 2) Chất dẫn và chất cách điện. + Vật dẫn diện vật dẫn; vật cách điện điện môi. + Vật (chất) có nhiều điện tích tự do dẫn điện; Vật (chất) có chứa ít điện tích tự do cách điện. + Ví dụ: Kim loại... dẫn điện; thuỷ tinh, nhựa.... cách điện. * Hoạt động 3 ( 15 phút): Giải tích các hiện tượng nhiễm điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Lần lượt yêu cầu HS đọc cả mục a, b, c và giải tích các hiện tượng nhiễm điện do cọ sát, do tiếp xúc và do hưởng ứng. * HS: tiếp nhận câu trả lời, đọc SGK và trả lời. * GV: Nhận xét câu trả lời và ghi tóm tắt nội dung lên bảng. * GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung mục 4 SGK. * HS: đọc SGK, tóm tắt nội dung chính. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 3) Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: a) Nhiễm điện do cọ xát: + Khi cọ xát thuỷ tinh vào lụa, êlectron từ thuỷ tinh lụa thuỷ ti nh nhiễm điện dương. + Lụa thừa êlectron âm. b) Nhiễm điện do tiếp xúc: + Thanh kim loại tiếp xúc vật nhiễm điện dương: êlectron từ kim loại vật nhiễm điện. + Thanh kim loại tiếp xúc vật nhiễm điện âm: êlectron từ vật nhiễm điện Thanh kim loại tiếp xúc vật nhiễm điện dương: êlectron từ kim loại vật nhiễm đệin, kim loại. c) Nhiễm điện do hưởng ứng: + Kim loại, gần quả cầu nhiễm điện dương: êlectron tự do trong kim loại quả cầu hút về dầu gần nó âm. Đầu kia thiết dương. + Nếu quả cầu mang điện âm dẩy electron... 4) Định luật boả toàn điện tích: SGK. * Hoạt động 4 ( 7 phút): Vận dụng củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Làm viêc cá nhân giải bài tập 1 ( SGK) - Ghi nhận kiến thức -Nêu câu hỏi 1, 2 SGK, Bài tập 1,2 SGK; Bài tập 1.7 SBT - Tóm tắt bài -Nhận xét câu lời của các nhóm. * Hoạt động 5 ( 3 phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: SGK: SBT: 1.20 1.23 - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau D. Rút kinh nghiệm bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3. điện trường Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tích chất cơ bản của điện trường là tính chất gì. - Phát biểu được định nghĩa vectơ cường độ điện trường. Hiểu được điện trường là một trường vectơ. - Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện. - Hiểu được khái niệm điện phổ. Hiểu quy tắc vẽ các đường sức điện. Biết được cái giống nhau và khác nhau giữa các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức điện. - Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và biết điện trường bên trong hai tấm kim loại tích điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau là điện trường đều. - Hiểu được nội dung của nguyên lý chồng chất điện trường. 2. Kỹ năng: - Xác định được cường độ điện trường của một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian. B. chuẩn bị: 1. Giáo viên: a, Kiến thức và dụng cụ: - Thí nghiệm điện phổ. - Một số hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường do điện tích gây ra. b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án) 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm điện trường ở THCS. c. tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động1 ( 7 phút): Kiểm tra bài cũ: - Hãy giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ sát, do tiếp xúc. - Giải thích tại sao khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thi hia qủa cẩu hút nhau. * Hoạt động 2 ( phút): Điện trường, véctơ cường độ điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Hãy so sánh tương tác hấp dẫn và tương tác Culông từ đó rút ra kết luận gì? T/c cơ bản của điện trường. * HS: Đọc mục 1 từ đó tìm câu trả lời.- * GV: Yêu cầu hs đọc mục 2 từ đó rút ra khái niệm về cường độ điện trường * HS: Đọc mục 3 từ đó tìm câu trả lời * GV: Yêu cầu hs trả lời câu C1. * HS: Thảo luận nhóm rồi trả lời. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 1) Điện trường: a) Khái niệm điện trường: môi trường xung quanh điện tích, nhờ đó tác dụng lực lên điện tích khác. b) Tính chất cơ bản của điện trường: SGK 2) Véctơ cường độ điện trường + Tại một điểm:F~q +Tỷ số không đổi đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đang xét. + Đặt Cường độ điện trường. + Đơn vị: Vôn/m (V/m) * Chú ý: - Nếu q > 0: : cùng hướng - Nếu 1< 0: : ngược hướng * Hoạt động 3 ( phút): Đường sức điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS đọc phần 3a, 3 b. * HS: 1 HS đọc định nghĩa cho cả lớp nghe và tóm tắt 4 t/c của dường sức điện trường. * GV: Yêu cầu HS đọc mục 3c và trả lời câu hỏi C2 * HS: Thảo luận nhóm rồi trả lời. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 3. Đường sức điện: a) Định nghĩa: SGK. b) Các tính chất: SGL (4). c) Điện phổ: (SGK). Điện phổ là đường mà các hạt bộ (cách điện) đặt trong điện trường sắp xếp thành. * Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS đọc muc 4 và cho biết đặc điểm về đường sức của điện trường đều. * HS: Đọc SGK, thảo luận nhóm rồi trả lời * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 4. Điện trường đều: + mọi điểm bằng nhau. + Đường sức: song song cách đều. + Bên trong hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu. * Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu về điện trường của điện tích điểm. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS đọc muc 5 và công thức tính E hướng của * HS: Đọc SGK rồi trả lời và ghi nhận kết quả. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận 5. Điện trường của một điện tích điểm (Q). + Có q và Q: + Q > 0 hướng ra...; Q < 0 hướng vào.. * Hoạt động 6 ( phút): Tìm hiểu về nguyên lý chồng chất điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS đọc muc 6 * HS: Đọc SGK. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận. 6. Nguyên lý chồng chất điện trường. + Q1 ; Q1 ... thì: * Hoạt động 7 ( phút): Vận dụng củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Làm viêc cá nhân giải bài tập 1 ( SGK) - Ghi nhận kiến thức -Nêu câu hỏi 1, 2 SGK, Bài tập 1 SGK - Tóm tắt bài -Nhận xét câu lời của các nhóm. * Hoạt động (... phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: SGK: toàn bộ SBT: 1.32 1.38 - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau D. Rút kinh nghiệm bài giảng: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4+ 5. công của lực điện. hiệu điện thế Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc tính của công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện trường. - Hiểu được khái niệm hiệu điến thế. - Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế (công thức) - Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. 2. Kỹ năng: - Giải thích công của điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí các điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. - Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điệ thế để giải bài tập. B. chuẩn bị: 1. Giáo viên: a, Kiến thức và dụng cụ: - Hình vẽ 4.1 SGK. - Tĩnh điện kế. b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án) 2. Học sinh: - Xem lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện. c. tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động1 ( 10 phút): Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại về biểu thức lực điện, liên hệ giữa véctơ và - Biểu thức tính công của lực không đổi. * Hoạt động 2 ( 15 phút): Tìm hiểu về công của lực điện. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Vẽ hình như SGK - Gợi ý để HS lập biểu thức tính công của lực điện. * HS: đọc SGK, trao đổi nhóm. * GV: Yêu cầu HS ghi công thức tính công của lực điện, giải thích các kí hiệu. * HS: Trả lời câu hỏi của GV * GV: Cho HS ghi chú ý. Nhận xét câu trả lời và kết luận 1) Công của lực điện: (vẽ hình như SGK). + Xét công của q> 0 chuyển động từ M đến N... + + + Nhận xét: SGK. Chú ý: Công thức được áp dụng trong điện trường đều. * Hoạt động 3 ( 20 phút): Khái niệm về điện trường, hiệu điện thế. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của lực hấp dẫn (cụ thể là trọng lực) rồi so sánh với lực điện. * HS: Trả lời câu hỏi... suy ra có sự tương tự giữa trường tĩnh điện với trường trọng lực. 2) Khái niệm hiệu điện thế: a) Công của lực điện không phụ thuộc dạng đường đi. Tương tự như công của trọng lực: q có thế năng nên: AMN = WM - WN. b) Hiệu điện thế: * GV: Bằng phép tương tự hướng dẫn HS hình thành các khái niệm: thế năng tĩnh điện, điện thế, hiệu điện thế. * HS: Ghi nhận các kết quả. * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận (VM – VN) là hiệu điện thế (điện áp). + Đơn vị: Vôn (V) 1V = 1J/1C. SGK + Đo hiệu điện thế: dùng tĩnh điện kế. * Hoạt động 4 ( 10 phút): Tìm hiểu mối liên hệ giữa E và U. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Yêu cầu HS thiết lập mối liên hệ giữa E và U. * HS: Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. * GV: Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận. Nhận xét câu trả lời và kết luận Nhận xét câu trả lời và kết luận 3. Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế: * Chú ý: Hệ thức trên được áp dụng trong điện trường đều. * Hoạt động 5 ( 35 phút): Vận dụng củng cố. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Làm viêc cá nhân giải bài tập 1 ( SGK) - Ghi nhận kiến thức -Nêu câu hỏi 1, 2 SGK, Bài tập 1 SGK - Tóm tắt bài -Nhận xét câu lời của các nhóm. * Hoạt động 6 ( 5 phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: SGK: SBT: 1.43 -> 1.51 (câu hỏi và bài tập trắc nghiệm VL 11) - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau D. Rút kinh nghiệm bài giảng: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 6. bài tập về lực cu – lông và điện trường. Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a. mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng: - Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm. - Nguyên lý chồng chất điện trường. - Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. 2. Kỹ năng: - Vận dụng định luật Cu – lông giải một số bài tập xác định một trong các đại lượng chưa biết trong biểu thức của định luật. - Xác định được điện trường do một hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm (Phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường). - Tính được công của điện trường, hiệu điện thế của điện trường. B. chuẩn bị: 1. Giáo viên: a, Kiến thức và dụng cụ: - Môt số bài tập trong phần này. - Các hình vẽ có liên quan trong bài tập. b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án) 2. Học sinh: - Ôn các kiến thức về lực Cu- lông; điện trường. c. tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bà cũ. 1: Công thức xác định lực cu lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm? 2: Nguyên lý chống chất điện trường? 3: Công thức tính công của lực điện trường? mối liên hệ dữa Evà U? `* Hoạt động 2 ( 15 phút): Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: Hãy tóm tắt và vẽ hình? + + q1 q2 * GV: để q0 nằm cân bằng thì phải nằm ở đâu? và cần điều kiện gì? GV: giải phương trình(1) ? GV: xác định dấu của q0? Bai 1: cho 2 địen tích q1 = 2nC; q2=0,018UC đặt cố định trong không khí cách nhâu 10m. Đặt thêm một điện tích q0 tại một điểm trên đường thẳng lối q1 q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Hãy tìm: Vị trí đặt q0 ? Dấu và độ lớn? + + q1 q0 + q2 HD: Để q0 cân bằng thì q0 phải nằm bên trong hai đện tích q1, q2.: Nhận xét câu trả lời và kết luận b) Dấu và độ lớn của q0 là tuỳ ý. * Hoạt động 3 ( 10 phút): Hoạt động của GV và HS Nộii dung kiến thức cần truyền thụ * GV: - Hãy biểu diễn Trên hình? * GV: - Có nhận xét gì về độ lớn của E1, E2 ? * GV: - Tính Tính Nhận xét câu trả lời và kết luận Bài 2: 2 điện tích điểm q1 = 0,5nC và q2 = 0,5nC đặt cách nhau 1 đoạn a = 6cm. Trong không khí. Hãy xác định tai M cách đều hai điện tích q1, q2 và cách đường nối q1, q2 đoạn l = 4m: l M q1 + + q1 HD: BL: Ta có Vì * Hoạt động 4 ( 15 phút): Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: - Phân tích các lực tác dụng lên hạt bụi? * GV: - Lập PT chuyển động và PT quỹ đạo của hạt? GV: - Tại M xM = ? - yM = ? * GV: - Tính công của lực điện khi hạt đi từ O -> M? - Tính dOM = ? * GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận Bài 3: Có hai tấm KL rộng nằm ngang, // cách nhau d = 10cm.hạt bụi m = 2.10-9gq = - 0,06pc, bị vướng ở 0 cách tấm kim loại.1,6cm, và cách mép trái hai tấm KL 10cm. t = 0 hạt có v = 25cm/s. Sau đó hạt đến M. M cách tâm 1,2cm và mép trái hạt tám KL 14cmTính U + Các lực tác dụng lên hạt bụi gồm + + PT CĐL x = v.t Tại M ta có: thay số dữ kiện vào ta có U = 50V * Hoạt động 5 (... phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: SGBT: 16.8, 16.9; 16.10; 16.11 SBT: - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau D. Rút kinh nghiệm bài giảng:............................................................................................ Tiết 7 . Bài Tập Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a/ mục tiêu 1/ Kiến thức Nắm được các công thức điện trường, công lực điện trường, lực cu lông Nắm được phương pháp giải bài tập về điện trường, công lực điện trường, lực cu lông Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình. 2/ Kĩ năng Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logíc. Biết cách trìng bày kết quả giải bài tập. b/ chuẩn bị 1/ Giáo viên Các bài tập trong SGK Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức dưới dạng trắc nghiệm. Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập. 2/ Học sinh Ôn lại kiến thức cũ Làm bài tập được giao c/ tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: ( 5 Phút ): Kiểm tra bài cũ. - Hoạt bụi m = lg mang q = 10-6 C nằm cân bàng trong điện trường của tụ phẳng có các bản nằm ngang d = 2cm g = 10m/s2. a) Tính U của tụ điện. b) Diện tích hạt bụi giảm đi 20% phải thay đổi U thế nào để hạt bụi vẫn nằm cân bẳng. Đáp án: a) Khi hạt bụi nằm cân bằng: b) Diện tích hạt bụi còn q/ = 0,8.10-6 C. đẻ hạt bụi nằm cân bằng ta có: * Hoạt động 2 ( 10 phút ): bài 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài toán * GV: - Để tính vận tốc tại B ta áp dụng kiến thức nào? * HS: - Định lý động năng. Bài 1: electron chuyển động không vận tốc dầu từ A đến B trong điệnt trường đều, UBA = 45,5V. Vận tốc electron tại b là: A. 2.106m/s C. 4.105m/s B. 4.106m/s D. 2.105m/s Đáp án Chọn B: HD: áp dụng định lý đ/n cho chuyển động của e từ A->B là * Hoạt động 3 15 phút ): Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài toán * GV: - Phân tích các lực tác dụng lên giọt thuỷ ngân? + Điều kiện đẻ giọt thuỷ ngân cân bằng. + Nếu thì hiện tượng vật lý xẩy ra ntn? + PT chuyển động của giọt nước thuỷ ngân? Bài 2: Tụ điện phẳng có các bản nằm ngang d = 1cm; U = 1000V; g = 10m/s2. Giọt thuỷ ngân mang điện tích q nằm cân bằng giữa hai bản. Đột nhiên U giảm bớt 4V. Thời gian để giọt thuỷ ngân rơi chạm bản dưới là: A. 0.05s C. 2,5s B. 0,25s D. 0,5s Đáp án Chọn D Các lực tác dụng vào hạt thuỷ ngân Khi cân bằng Khi hạt thuỷ ngân chuyển động với * Hoạt động 4 ( 15 phút ): Tìm hiểu các thông tin đề bài 1. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài toán + + + x y o - + phân tích các lực tác dụng vào hạt? + Tính gia tốc của hạt? + Lập PT d. động? x = ? y = ? Bài 4: Điện tử bay vào 1 tụ phẳng với theo phương trình song song với các bản. Khi ra khỏi tụ hạt bị lệch theo phương vuông vóc với các bản đoạn h = 6mm. Các bản dài 6cm, cách nhau d = 3cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là: A. 25V C. 35V B. 52V D. 53V Đáp án:Chọn C: + chọn hệ trục toạ độ xoy hình vẽ. Gia tốc của hạt x = V0t Khi ra khỏi bản * Hoạt động 5 (... phút): Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giao viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà: SGBTVL 16.3; 16.4; 16.5; 16.7 - Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau D. Rút kinh nghiệm bài giảng: ...............................................................................................................................................................Tiết 8. vật dẫn và điện môi trong điện trường. Ngày soạn:...../..../..... Ngày giảng:..../..../...... a. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đối với vật dẫn cân bằng điện, nắm được các nội dung sau: + Bên trong vật điện trường bằng không, trên mặt vật vectơ cường độ điện trường vuông góc với mặt ngoài vật. + Toàn bộ vật là một khối đẳng thế. + Nếu vật tích điện thì điện tích phân bố ở mặt ngoài của vật. + Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường và do đó có sự phân cực mà lực Cu-lông và điện trường trong điện môi giảm so với trường hợp trong chân không. 2. Kỹ năng: - Giải thích các tính chất vật dẫn và điện môi rong điện trường ở trạng thái cân bằng điện. B. chuẩn bị: 1. Giáo viên: a, Kiến thức và dụng cụ: - Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường. - Một số hình ảnh trong SGK. b, Phiếu học tập: (GV biên soan sẵn nội dung câu hỏi và đáp án) 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về điện trường, hiệu điện thế. c. tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động1 ( 5 phút): Kiểm tra bài cũ: - Một prôtôn bay vào trong điện trường lúc prôtôn ở A thì vận tốc của nó bằng 2,5.104m/s. Khi bay đến B thì vận tốc của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500V. Hỏi điện thế tại điểm B? Cho biết prôtôn có khối lượng 1,67.10-27 kg và có điện tích 1,6.10-19C. Đáp án: * Hoạt động 2 ( 20 phút): vật dẫn trong điện trường. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần truyền thụ * GV: - Thế nào là trạng thái cân bằng điện? * HS: - Là trạng thái mà không có s

File đính kèm:

  • docGA ly 11NCda sua.doc