Giáo án Vật lí 11 NC - Người soạn: Nguyễn Duy Phú

PHẦN 1 ĐIỆN HỌC-ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 1

ĐIỆN TÍCH-ĐIỆN TRƯỜNG

 Ngày soạn : ngày tháng năm200.

BÀI 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Kiến thức

 -Ôn lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số kháI niệm mới:hai loại điện tích(dương,âm) và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu, giữa hai điện tích điểm khác dấu, ba cách nhiễm điện của các vật.

 -Hiểu được kháI niệm các điện tích điểm, hằng số điện môI và làm quen với cáI điện nghiệm.

 -Nắm được phương, chiều và độ lớn lực tương tác giữa các điện tích điểm(lực Cu-long) trong chân khong và trong điện môi.

 Kỹ năng

 -sử dụng điện nghiệm.

 -vận dụng được công thức xác định lực Cu-long trong chân không và trong điện môI để xác định lực tương tác giữa các điện tích.

 -Biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ và tìm lực tương tác giữa nhiều điện tích bằng vectơ.

 -Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ.

 -Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.

 B.CHUẨN BỊ

 1.Giáo viên

 a)Kiến thức và dụng cụ:

 -Thí nghiệm nhiễm điện của các vật(do cọ xát, do tiép xúc và do hưởng ứng)

 -Một số hình vẽ 1.3 đến 1.5 SGK.

 b)Phiếu học tập:

 P1.Quy ước: Đũa thuỷ tinh nhiễm điện, khi cọ xát vào lụa, là dương;Thanh êbônit nhiễm điện, khi cọ xát vàolen dạ là âm.

 Có một vật nhỏ nhiễm điện, làm thế nào để biết vật đó nhiễm điện?Nhiêm điện dương hay nhiễm diện âm?

 P2.Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau.Khẳng định nào sau đây là đúng?

 A. q1>0 và q2<0. C. q1.q2>0.

 B. q1<0 và q2>0. D. q1.q2<0.

 

doc140 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 NC - Người soạn: Nguyễn Duy Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1 điện học-điện từ học Chương 1 điện tích-điện trường Ngày soạn : ngàytháng năm200.. Bài 1. điện tích. định luật cu-lông a.mục tiêu bài học •Kiến thức -Ôn lại một số khái niệm đã học ở các lớp dưới và bổ sung thêm một số kháI niệm mới:hai loại điện tích(dương,âm) và lực tương tác giữa hai điện tích điểm cùng dấu, giữa hai điện tích điểm khác dấu, ba cách nhiễm điện của các vật. -Hiểu được kháI niệm các điện tích điểm, hằng số điện môI và làm quen với cáI điện nghiệm. -Nắm được phương, chiều và độ lớn lực tương tác giữa các điện tích điểm(lực Cu-long) trong chân khong và trong điện môi. Kỹ năng -sử dụng điện nghiệm. -vận dụng được công thức xác định lực Cu-long trong chân không và trong điện môI để xác định lực tương tác giữa các điện tích. -Biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ và tìm lực tương tác giữa nhiều điện tích bằng vectơ. -Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ. -Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực. b.chuẩn bị 1.Giáo viên a)Kiến thức và dụng cụ: -Thí nghiệm nhiễm điện của các vật(do cọ xát, do tiép xúc và do hưởng ứng) -Một số hình vẽ 1.3 đến 1.5 SGK. b)Phiếu học tập: P1.Quy ước: Đũa thuỷ tinh nhiễm điện, khi cọ xát vào lụa, là dương;Thanh êbônit nhiễm điện, khi cọ xát vàolen dạ là âm. Có một vật nhỏ nhiễm điện, làm thế nào để biết vật đó nhiễm điện?Nhiêm điện dương hay nhiễm diện âm? P2.Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau.Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1>0 và q20. B. q10. D. q1.q2<0. P3.Có 4 vật A,B,C,D kích thước nhỏ,nhiễm điện.Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C.Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng? A.Điện tích của vật A và D trái dấu. C.Điện tích của vật B và D cùng dấu B.Điện tích của vật A và D cùng dấu. D.Điện tích của vật Avà C cùng dấu.. P4.Phát biểu nào sau đày là đúng? A.Khi nhiễm điện do tiếp xúc, êlẻcton luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc,êlectron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng,êlectron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D.Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. c) Đáp án phiếu học tập: P1 dùng vật nhẹ để gần tìm ra dòng quả cầu nhiễm điện. Dùng đũa thuỷ tinh xát vào lụa xác định được nhiễm điện loại nào.P2 (C); P3 (B); P4 (D) . d) Dự kiến chia bảng: (chia làm hai cột) Phần 1. Điện học - Điện từ học Chương 1.Điện tích - Điện trường Bài 1.Điện tích - Định luật Cu-lông 1) Hai loại điện tích, sự nhiễm điện các vật: a) Hai loại điện tích: + Điện tích dương và âm. + Tương tác các điện tích: cùng tên đẩy, khác tên hút nhau. + Đơn vị : Culông (C) + Điện tích êlectron có độ lớn: e = 1,6.10 C điện tích hạt khác là nguyên lần e. + Dựa vào tương tác các điện tích: chế tạo điện nghiệm. b)Sự nhiễm điện của các vật: + Nhiễm điện do cọ xát: SGK + Nhiễm điện do tiếp xúc: SGK + Nhiễm điện do hưởng ứng: SGK 2) định luật Cu-lông a) Nội dung: SGK b) Biểu thức: F = ; k = c) Chú ý: Là lực tĩnh điện. 3) Lực tương tác của các điện tích trong chát điện môi: + Giảm lần;:hằng số điện môi. + F = 2.Học sinh - Xem lại một số kháI niệm về điện tích đã học ở THCS. 3) Gợi ý ứng dụng CNTT GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về tương tác giữa các điện tích, thí nghiệm cân xoắn của Cu-lông. c.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (phút) : ổn định tổ chức. Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên - Báo cáo tình hình lớp - Kiêm tra tình hình học sinh - Giới thiệu chương trình Hoạt động 2 (phut) :Tìm hiểu về hai loại điện tích: Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Thảo luận nhóm về hai loại điện tích và tương tác giữa các điện tích. Trình bày về hai loại điện tích và tương tác giữa các điện tích Nhận xét trả lời của bạn Nêu ứng dụng tương tác giữa các điện tích. Đọc SGK Tìm hiểu các cách nhiễm điện cho các vật Thảo luận nhóm, tìm các cách nhiễm điện cho các vật Trình bày các cách nhiễm điện cho các vật. Nhận xét bạn trả lời. Trả lời câu hỏi C1 Ghi đầu bài lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc phần 1.a. Chia nhóm , tổ chức hoạt động nhóm . Yêu cầu học sinh trình bày các loại điện tích và tương tác giữa các điện tích. Nhạn xét trả lời của học sinh. Yêu cầu học sinh đọc phần 1.b. Chia nhóm, tổ chức hoat động nhóm. Yêu cầu học sinh trình bày các cách nhiễm điện. Nhận xét trình bày của học sinh. Nêu câu C1 Hoạt động 3 (phút) : Định luật Culông Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Tìm hiểu định luật Culông. Thảo luận nhóm về định luật Culong. Trình bay nội dung định luật. Nhận xét bạn trình bày. Đọc SGK. Tìm hiểu tương tác giữa các điện tích trong chất điện môi. Thảo luận nhóm về tương tác giữa các điện tích trong chất điện môi. Trình bày sự tương tác giữa các điện tích trong chát điện môi. Trả lời C2. Đọc SGK Tìm hiểu công thức tổng quát xác định lực Culông. Trình bày công thức và nhận xét. Trình bày ý nghĩa các đại lượng trong công thức. Nhận xét bạn trình bày. Yêu cầu học sinh đọc phần 2. Trình bày nội dung định luật. Chú ý biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích Nhận xét trình bày của học sinh Yêu cầu học sinh đọc phần 3. Chia nhóm, tổ chức hoạt động nhóm. Nhận xét trả lời của học sinh . Nêu câu hỏi C2 Yêu cầu học sinh đọc SGK - Nhận xét trả lời của học sinh. Hoạt động 4 (phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Trả lời câu hỏi. Ghi nhận kiến thức Nêu các câu hỏi P (trong phiếu học tập),nêu bài tập 1.2 SGK -Tóm tắt bài và đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 (phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi yêu cầu của giáo viên. Giao bài tập về nhà Giao các câu hỏi P (trong phiếu học tập) Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : ngày tháng năm200 Bài 2: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích A.Mục tiêu bài học .Kiến thức -Nắm được những nội dung chính của thuyết electrôn cổ điểntừ đó hiểu được ý nghĩa của các kháI niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện ,chất dẫn điện và cách điện. -Hiểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. -Nếu có điều kiện ,có thể hướng dẫn HS làm những thí nghiệm nhửtong SGK để HS rèn luyện về phương pháp làm thí nghiệm và kỹ năng làm thí nghiệm .Kỹ năng -GiảI thích được tính dẫn điện ,tính cách điện của một chất ,ba các nhiễm điện của các vật trên cơ sở thuyết electrôn và định luật bảo toàn điện tích B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên a)Kiến thức và dụng cụ: -Thí nghiệm nhiễm điện các vật -Vẽ một số hình vẽ trong SGK lên bìa b)Phiếu học tập: P1.Phát biểu nào sau đây là đúng không? A.Hạt electrôn là hạt có mang điện tích âm,có độ lớn 1,6.10 (C) B.Hạt electrôn là hạt có khối lượng m = 9,1.10 (kg) C.Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electrôn để trở thành ion. D.Êlectrôn không thể chuyển động từ vật này sang vật khác P2.Phát biểu nào sau đây là không đúng A.Theo thuyết electrôn ,một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electrôn B.Theo thuyết electron ,một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron C.Theo thuyết electron ,một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương D.Theo thuyết electron ,một vậy nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron P3.Phát biểu nào sau đay là không đúng? A.Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do B.Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do C.Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do D.Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do c)Đáp án phiếu học tập :P1(D) ; P2(C) ; P3(C) d)Dự kiến ghi bảng (chia làm hai cột) Bài 2:Thuyết electron . Định luật bảo toàn điện tích 1)Thuyết êlectron: a)Các chất phân tử,nguyên tử;nguyên tử hạt nhân và êlectron chuyển động b)Tổng đại số điện tích êlectron =điện tích hạt nhân c)Nguyên tử: mất êlectronion dương; nhận êlectron * êlectron chuyển động từ vật này vật khác nhiễm điện . Vật thừa êlectron âm; thiếu êlectron dương 2)Chất dẫn điện và chất cách điện + Vật dẫn điện vẫn dẫn ;vật cách điện điện môi + Vật (chất) có nhiều điện tích tự do dẫn điện ; Vật ( chất ) có chứa ít điện tích tự do cách điện VD : Kim loại dẫn điện ; thuỷ tinh , nhựa cách điện 3) GiảI thích 3 hiện tượng nhiễm điện a . Nhiễm điện do cọ xát Khi cọ xát thuỷ tinh vào lụa , electron từ thuỷ tinh lụa thuỷ tinh nhiễm điện dương . + lụa thừa eletron âm b . Nhiễm điện do tiếp xúc Thanh kim loại tiêp xúc vật nhiễm điện dương : electron từ kim loại vật nhiễm điện Thanh kim loại tiêp xúc vật nhiễm điện âm : electron từ vật nhiễm điện kim loại c) Nhiễm điện do hưởng ứng Kim loại , gần quả cầu nhiễm điện dương : electron tự do trong kim loại quả cầu hút về đầu gần nó âm , đầu kia thiếu dương Nếu quả cầu nhiễm điện âm : electron tự do trong kim loại quả cầu đẩy về đầu xa nó âm , đầu kia thiếu dương . 4) Định luật bảo toàn điện tích : SGK 2 . Học sinh Ôn lại bài trước , chuẩn bị làm các thí nghiệm về nhiễm điện cho các vật 3 . Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về cấu tạo các nguyên tử C Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( phút ) : ổn định tổ chức , Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp cua giáo viên Báo cáo tình hình lớp Trình bày câu trả lời về 2 loại điện tích , cách nhiễm điện cho các vật Nhận xét câu trả lời của bạn Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số Nêu câu hỏi Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời Nhận xét ,cho điểm Hoạt động 2 ( phút ) : Thuyết electron Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp cua giáo viên Đọc SGK Thảo luận nhóm Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết electron Trình bày nội dung của thuyết Nhận xét bạn trả lời Trả lời câu hỏi C1 Trả lời câu hỏi C2 Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện Trình bày chất dẫn điện và chất cách điện Nhận xét bạn trả lời Yêu cầu học sinh đọc phần 1 Yêu cầu HS trình bày 3 nội dung của thuyết Nhạn xét trả lời của học sinh Nêu câu hỏi C1 Nêu câu hỏi C2 Nhạn xét trả lời của học sinh Yêu cầu học sinh đọc phần 2 Tổ chức hoạt động nhóm Yêu cầu học sinh trình bày về chất dẫn điện và chất cách điện Nhận xét trả lời của HS Hoạt động 3 ( phút ) : Vận dụng thuyết electron giảI thích 3 hiện tượng nhiễm điện Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp cua giáo viên Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giảI thích Trình bày giảI thích sự nhiễm điện do cọ xát Nhận xét bạn trả lời Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giảI thích Trình bày giảI thích sự nhiễm điện do tiếp xúc Nhận xét bạn trả lời Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giảI thích Trình bày giảI thích sự nhiễm điện do hưởng ứng Nhận xét bạn trả lời Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm nội dung định luật Trình bày tìm hiểu nội dung ĐLBT điện tích Nhận xét bạn trả lời - Yêu cầu HS đọc phần 3.a - Tổ chức hoạt động nhóm Yêu cầu giảI thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát Nhận xét câu trả lời của học sinh - Yêu cầu HS đọc phần 3.b - Tổ chức hoạt động nhóm Yêu cầu giảI thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc Nhận xét câu trả lời của học sinh - Yêu cầu HS đọc phần 3.c - Tổ chức hoạt động nhóm Yêu cầu giảI thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng Nhận xét câu trả lời của học sinh Yêu cầu HS đọc phần 4 và tìm hiểu nội dung định luật Nhận xét trả lời của học sinh Hoạt động 4 ( phút ) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp cua giáo viên Đọc câu hỏi ,suy nghĩ Trả lời câu hỏi Ghi nhận kiến thức Nêu câu hỏi P ( trong phiếu học tập ) Nêu câu hỏi 1,2 SGK Tóm tắt bài Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( phút ) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp cua giáo viên Ghi câu hỏi và BTVN Ghi câu nhắc nhở của GV Giao câu hỏi P và bài tập SGK Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn : ngày tháng năm200 Bài 3 . điện trường mục tiêu bài học Kiến thức Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và tính chất cơ bản của điện trường là gì . Phát biểu được định nghĩa véc tơ cường độ điện trường . Hiểu được điện trường là một trường véc tơ. Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện Hiểu được khái niệm điện phổ . Hiểu quy tắc vẽ các đường sức điện . Biết được cáI giống nhau và khác nhau giữa các “ đường hạt bột ’’ của điện phổ và các đường sức điện Trả lời được câu hỏi điện trường là gì và biết kháI niệm điện trường đều. Hiểu dược nội dung của nguyên lí chồng chất điện trường. Kỹ năng Xác định được điện trường của một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian B. Chuẩn bị 1 . Giáo viên a) Kiến thức và dụng cụ - Thí nghiệm điện phổ - Một số hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường do điện tích gây ra b) Phiếu học tập P1 . Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra . B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó C. Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương ,cùng chiều với véc tơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương ,cùng chiều với véc tơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường P2 . Đặt một điện tích dương , khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ . Điện tích sẽ chuyển động Dọc theo chiều của đường sức điện trường C. Vuông góc với đường sức điện trường Ngược chiều đường sức điện trường. D. Theo một quỹ đạo bất kỳ P3 . Đặt một điện tích âm , khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ . Điện tích sẽ chuyển động Dọc theo chiều của đường sức điện trường C.Vuông góc với đường sức điện trường Ngược chiều đường sức điện trường. D.Theo một quỹ đạo bất kỳ P4 . Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đI qua. Các đường sức là đường cong không kín. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. P5 . Phát biểu nào sau đây là không đúng? Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. c) Đáp án phiếu học tập: P1(C) ; P2 (A) ; P3 (B) ; P4 (D) ; P5 (B) d) Dự kiến ghi bảng: (Chia làm hai cột) Bài 3 : Điện trường 1) Điện trường: a) KháI niệm điện trường: môI trường xung quanh điện tích, nhờ đó tác dụng lực điện lên điện tích khác. b) Tính chất cơ bản của điện trường: SGK 2) Vectơ cường độ điện trường : + Tại một điểm : F ~ q. + Tỷ số F/q không đổiđặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đang xét. + Đặt : Cường độ điện trường (V/m). 3) Đường sức điện : a) Định nghĩa : SGK b) Các tính chất: SGK (4) c) Điện phổ : (SGK) Điện phổ là đường mà các hạt bột (cách điện)đặt trong điện trường sắp xếp thành. 4) Điện trường đều: + mọi điểm bằng nhau. + Đường sức : song song cách đều. + Bên trong hai tấm kim loại phăng tích điện tráI dấu. 5) Điện trường của một điện tích điểm (Q): + Có q & Q : + Q > 0 hướng ra; Q < 0 hướng vào 6) Nguyên lý chồng chất điện trở 2. Học sinh Ôn lại khái niệm điện trường ở THCS 3. Gợi ý dùng CNTT Chuẩn bị một số hình ảnh về điện trường và điện phổ của các điện tích khác nhau. C. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 (phút): ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Báo cáo tình hình lớp Suy nghĩ nhanh. Trả lời câu hỏi. Nhận xét bạn trả lời Kiểm tra tình hình học sinh. Nêu câu hỏi. Nhận xét và cho điểm Hoạt động 2 (phút): Điện trường, vectơ cường độ diện trường Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Thảo luận nhóm nêu kháI niệm điện trường. Tìm hiểu điện trường. Trình bày kháI niệm điện trường. Nhận xét bạn trả lời. Đọc SGK. Thảo luận nhóm. Tìm hiểu các tính chất cơ bản của điện trường. Trình bày tính chất của điện trường. Nhận xét bạn trả lời. Đọc SGK. Thảo luận nhóm. Tìm kháI niệm cường độ điện trường. Trình bày tính chất kháI niệm cường độ điện trường. Nhận xét bạn trả lời. Trả lời câu hỏi C1 Yêu cầu hs đọc phần 1.a Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu hs trình bày về điện trường. Nhận xét tóm tắt. Yêu cầu hs đọc phần 1.b Tổ chức hoạt động nhóm. Nhận xét tóm tắt. Yêu cầu hs đọc phần 2. Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu hs trình bay kháI niệm cường độ điện trường. Nhận xét tóm tắt. Nêu câu hỏi C1 Hoạt động 3 (phút): Đường sức điện Hoạt động của hoc sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Thảo luận nhóm. Tìm hiểu định nghĩa đường sức điện. Trình bày định nghĩa đường sức điện. Nhận xét bạn trả lời. Đọc SGK. Thảo luận nhóm. Tìm hiểu các tính chất của đường sức điện. Nhận xét bạn trả lời. Đọc SGK. Thảo luận nhóm về kháI niệm điện phổ. Tìm hiểu kháI niệm điện phổ. Xem hình ảnh điện phổ và rút ra nhận xét. Nêu nhận xét về điện phổ. Trả lời câu hỏi C2 Yêu cầu hs đọc phần 3.a Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu hs trình bày định nghĩa. Nhận xét tóm tắt. Yêu cầu hs đọc phần 3.b Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu hs trình bày kết quả. Nhận xét tóm tắt. Yêu cầu hs đọc phần 3.c Làm thí nghiệm điện phổ cho hs quan sát. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét. Nêu câu hỏi C2 Hoạt động 4 (phút) : Điện trường đều, điện trường của 1 và nhiều điện tích gây ra trong không gian Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Thảo luận nhóm về điện trường đều. Tìm hiểu điện trương đều. Nhận xét . Đọc SGK. Thảo luận nhóm về cường độ điện trường của một điện tích điểm. Tìm hiểu điện trường của một điện tích điểm. Trình bày về cường độ điện trường của một điện tích điểm. Trao dổi kết quả của các nhóm. Nhận xét bạn trình bày. Đọc SGK. Thảo luận nhóm về điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm. Trình bày nguyên lý chồng chất điện trường. Nhận xét bạn trả lời. Yêu cầu hs đọc phần 4. Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét tóm tắt. Yêu cầu hs đọc phần 5. Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét tóm tắt. Yêu cầu hs đọc phần 6 Tổ chức hoạt động nhóm. Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét tóm tắt. Hoạt động 5 (phút) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK. Trả lời câu hỏi. Ghi nhận kiến thức Nêu câu hỏi P(trong phiếu học tập), câu hỏi C3, câu hỏi 1,2 SGK. Tóm tắt bài. Đánh giá nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 6(phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và BTVN. Ghi nhớ lời nhắc của giáo viên Giao các câu hỏi và bài tập. Nhắc nhở hs chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : ngày tháng năm200 Bài 4. công của lực điện.hiệu điện thế mục tiêu bài học Kiến thức - Hiểu được của công của lực điện trường.Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện trường - Hiểu được kháI niệm hiệu điện thế. - Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế (công thức). - Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Kỹ năng - Giải thich công của điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trị các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường. - Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thé để giảI bài tập. b) chuẩn bị 1. Giáo viên a) Kiến thức và dụng cụ: - Hình vẽ 4.1 SGK. - Tĩnh điện kế. b) Phiếu học tập: P1. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A= qEd,trong đó d là Khoảng cách giữa hai điểm đầu và điểm cuối Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức , tính theo chiều đường sức điện Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức P2.Phát biểu nào sau đây là khônag đúng? A.Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đàu và điểm cuối của đoạn đường đI trong điện trường B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh cônag của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay lực yếu khi đặt điện tích thử giữa hai điểm đó D.Điện trường tĩnh là một trường thế P3.Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U MN và hiệu điện thế UNM UMN = UNM UMN = - UNM UMN = UMN = - P4.Hai điểm M và N Mằm trên cùng một đường sức của một điện tường đều có cường độ E,hiệu điện thế giữa M và N là UMN ,khoảnag cách MN=d.Cônag thức nào sau đây không đúng? A.UMN = VM – VN C.AMN = q.UMN B.UMN = Ed D.E = UMN .d P5.Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín .Gọi cônag thức của lực điện trong chuyển động đó là A thì A.A > 0 nếu q > 0 B.A > 0 nếu q < 0 C.A0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q D.A = 0 trong mọi trường hợp c)Đáp án phiếu học tập : P1(C) ; P2(C) ; P3 (B) ; P4(D) ; P5(D) d)Dự kiến ghi bảng (chia làm 2 cột) Bài 4: Công của lực điện Hiệu điện thế 1) Công của lực điện: Hình vẽ như SGK +Xet công của q > 0 chuyển động từ M đến N +APQ = q.E.P.Q.cos = q.E. +A = A = q.E + Nhận xét : SGK 2)Khái niệm hiệu điện thế: Công của lực điện và hiệu điện thế của điện tích:không phụ thuộc dạng đường đi Tương tự như công của trọng lực:q có thế năng nên: AMN = WM – WN b) Hiệu điện thế W qAMN = q(Vm –VN) (Vm –VN) là hiệu điện thế (điện áp) VM - VN = +Đơn vị: Vôn(V) 1V = 1J/1C .SGK +Đo hiệu điện thế : Dùng tĩnh điện kế 3) Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế : hay 2 Học sinh - Xem lại kháI niệm điện trường , cường độ điện trường , đường sức điện 3 . Gợi ý ứng dụng CNTT GV chuẩn bị một số hình ảnh về điện tích dịch chuyển trong điện trường đèu , tĩnh điện kế C . Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1 (..phút ) ổn định tổ chức . Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Báo cáo tình hình lớp Trả lời câu hỏi Nhận xét bạn trả lời Kiểm tra tình hình học sinh Nêu câu hỏi về điện trường cđđt , đường sức điện Nhận xét , cho điểm Hoạt động 2 (..phút ) Công của lực điện Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Thảo luận nhóm để tìm cách tính công Tìm công dịch chuyển điện tích theo đường thẳng và đường bất kỳ Trình bày công dịch chuyển điện tích trong điện trường theo đường thẳng và đường bất kỳ Trình bày công dịch chuyển điện tích trong điện trường Nhận xét kết quả của bạn Trình bàykết quả SGK Trả lời câu hỏi C1 và C2 Ghi đầu bài lên bảnag Yêu cầu HS đọc phần 1 Tổ chức hoạt đônag lớp Yêu cầu trình bày kết quảhoạt động nhóm Nhận xét cách làm Yêu cầu HS đua ra kết luận chung Nêu câu hỏi C1 và C2 Hoạt động 3 (..phút ) : KháI niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Đọc SGK Thảo luận nhóm Tìm hiểu hiệu thế năng của điện tích Trình bày như SGK Nêu công thức SGK Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm sự phụ thuộc của hiệu thế năng vào các yếu tố Tìm hiểu thế năng của điện tích phụ thuộc yếu tố nào? Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế? Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế phụ thuộc vào A và q Trình bày khái niệm hiệu điện thế? Nhận xét bạn trình bày Trình bày câu trả lời cho câu hỏi C3 và C4 Đọc SGK Thảo luận nhóm tìm công thức liên hệ Tìm hiểu liên hệ giữa điện trươnag và hiệu điện thế Trình bày mối liên hệ Nhận xét bạn trình bày Trả lời câu C5 Yêu cầu HS đọc phần 2.a Tổ chức hoạt động nhóm Nhận xét câu trả lời Yêu cầu HS đọc phần 2b - Tổ chức hoạt động nhóm Yêu cầu HS trình bày kết quả hoạt động nhóm Nhận xét trình bày Nêu câu hỏi C3 và C4 Yêu cầu HS đọc phần 4 Nhận xét trình bày Nêu câu hỏi C5 Hoạt động 4 (..phút ) Vận dụng , củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Nghe GV hỏi Đọc SGK Trả lời câu hỏi Ghi nhận kiến thức Nêu câu hỏi P (trong phiếu học tập) và 1,2,6 SGK Tóm tắt bài Đánh giá , Nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 (..phút ) Hướng dẫn về nhà Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bàt tập về nhà Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao các câu hỏi P (trong phiếu học tập) và làm bài tập SGK Nhắc HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn : ngày tháng năm200 Bài 5: Bài tập về lực cu-lông và điện trường A.Mục tiêu bài học Kiến thức Luyện tập cho HS biết cách vận dụng -Công thức xác định lực cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm -Nguyên lý chồng chất điện trường -Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế công thức liên hệ giữa cường độ dòng

File đính kèm:

  • docGiao an VL 11 NC.doc