CHƯƠNG I ( 9 T ) ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
I Mục tiêu :
1/ Trả lời được các câu hỏi
-Có cách nào đơn giản để phát hiện vật cò nhiễm điện hay không? . Điện tích là gì ? Điện tích điểm là gì ? có những loại điện tích nào ? Tương tác giữa các điện tích xảy ra như thế nào ?
- Phát biểu được định luật Cu- lông và vận dụng định luật đó để giải được những bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích
- - Hằng số điện môi của chất cách điện cho biết điều gì ?
II Chuẩn bị :
Thước nhựa , len , điện nghiệm , hình vẽ cân xoắn . Học sinh ôn lại kiến thức lớp 7
III/ Hoạt động
Giới thiệu bài : tương tác điện tuân theo định luật và yếu tố nào ?
12 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 1 đến 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ( 9 T ) ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
I Mục tiêu :
1/ Trả lời được các câu hỏi
-Có cách nào đơn giản để phát hiện vật cò nhiễm điện hay không? . Điện tích là gì ? Điện tích điểm là gì ? có những loại điện tích nào ? Tương tác giữa các điện tích xảy ra như thế nào ?
Phát biểu được định luật Cu- lông và vận dụng định luật đó để giải được những bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích
- Hằng số điện môi của chất cách điện cho biết điều gì ?
II Chuẩn bị :
Thước nhựa , len , điện nghiệm , hình vẽ cân xoắn . Học sinh ôn lại kiến thức lớp 7
III/ Hoạt động
Giới thiệu bài : tương tác điện tuân theo định luật và yếu tố nào ?
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
Nội dung cơ bản
HĐ 1 (10 ph )
HS trả lời được len bị nhiễm điện do len cũng hút được vật liệu nhẹ
HS trả lời được dựa vào hiện tượng hút vật nhẹ
HS nhắc lại được các vật mang điện thì hút hoặc đẩy nhau
Trả lời được C 1
HĐ 2 (15 ph )
HS vẽ được lực tương tác lên các điện tích
Nhận xét được phương chiều điểm đặt của các lực
HS dự đoán được lực tương tác giữa hai điện tích phụ thuộc độ lớn điện tích
Độ lớn lực đẩy tỉ lệ nghịch với khoảng cách
Hs trả lời C2
Hs tổng hợp các ý thành định luật
HĐ 3 ( 10 ph )
HS thảo luận phần 2
Dự đoán được F giảm , viết được công thức và trả lời được hằng số điện môi là gì ?
Trả lời C3
HĐ 4 củng cố 10 ph
Câu 7 , câu 5 , câu 8 SGK
Chuẩn bị bài tập 1-6,1-7,1-8, 1-9
- Gv làm lại thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát . Kl : thước bị nhiễm điện , len có bị nhiễm điện không ? sao em biết ? muốn biết vật có bị nhiễm điện không ta làm sao ?
GV giới thiệu khái niệm điện tích , điện tích điểm như SGK
HS nhắc lại tương tác điện , gv giới thiệu thước bị nhiễm điện dương sau khi cọ xát ( đôi khi nhiễm điện âm ) giới thiệu hai loại điện tích và trường hợp xuất hiện lực hút , lực đẩy
Hãy biểu diễn lực tác dụng do điện tích q1 tác dụng lên q2 và ngược lại
Hs dự đoán lực tương tác giưã hai điện tích điểm phụ thuộc yếu tố nào ?
Gv giới thiệu hoạt động của cân xoắn Culông khi xác định lực đẩy của hai quả cầu ,bố trí quả cầu B ở những vị trí khác nhau thì nhận được độ xoắn của dây khác nhau
Hs nhận xét lực đẩy phụ thuộc thế nào vào khoảng cách 2 quả cầu . giáo viên giải thích rõ tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách
Gv giời thiệu hệ số k phụ thuộc hệ đơn vị và giải thích rõ điện tích điểm đặt trong chân không
Nếu tiến hành thí nghiệm trong môi trường cách điện như dầu thì độ lớn lực tương tác tăng hay giảm
I Sự nhiễm điện của các vật . điện tích , tương tác điện
1/ Sự nhễm điện của các vật
a/ thí nghiệm
b/ Kết luận
c/ Dựa vào hiện tượng hút vật nhẹ để xem vật có bị nhiễm điện hay không
2/ Điện tích , điện tích điểm
Điện tích điểm :
3/ Tương tác điện , hai loại điện tích
Có hai loại điện tích
Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau khác loại thì hút nhau
II Định luật Culông – hằng số điện môi
1/ Định luật Culông
2/ Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong điện môi đồng chất
I Mục tiêu :
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện
- Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng điện
II Chuẩn bị : học sinh ôn cấu tạo nguyên tử và những thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
III Kiểm bài cũ :5 phút
1/ Phát biểu định luật Cu lông , trả lời câu 1.5 trang 4 sách bài tập
2/ Bài tập 1-6 a trang 4 SGK
III Hoạt động : giới thiệu bài : cacù hiện tượng nhiễm điện được giải thích như thế nào ?
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
Nội dung
HĐ 1 : ( 5 phút ) HS trả lời được cấu tạo nguyên tử và cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Học sinh biết được điện tích và khối lượng các hạt
Giải thích được nguyên tử trung hòa điện vì điện tích dương ở nhân bằng điện tích âm của các electron quanh nhân
Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận phần 1 a để trả lời câu hỏi
a/ Cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
giáo viên giải thích số proton ở nhân bằng số electron quay quanh nhân
b/Tại sao nói nguyên tử trung hòa về điện ?
GV giải thích thêm về điện tích nguyên tố
I Thuyết electron :
1/ Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện . Điện tích nguyên tố
cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo hạt nhân
Điện tích nguyên tố âm , điện tích nguyên tố dương
HĐ2 : ( 15 phút )
Thứơc nhựa nhiễm điện dương chứng tỏ điện tích có thể di chuyển qua lại giữa hai vật tiếp xúc
Hs trả lời được vật nhiễm điện dương là do số electron ít hơn số proton
Hs hiểu được vật chỉ nhiễm được điện tích bằng số nguyên lần điện tích nguyên tố
Trở lại thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát . Thước nhựïa nhiễm điện dương : hS nghĩ gì về chuyển động của điện tích
Giáo viên giải thích chỉ có electron dịch chuyển , giới thiệu thuyết elec tron
Gv giới thiệu nội dung a , b học sinh trả lời khi nào vật nhiễm điện dương , âm
2/ Thuyết elec tron :
Thuyết elec tron là gì ?
Nội dung
HĐ 3 : 5 phút
Học sinh đọc hiểu và trình bày vật dẫn điện vật cách điện , trả lời C2 C 3
HĐ 4 : 5 phút
Học sinh giải thích được các hiện tượng nhiễm điện tiếp xúc , hưởng ứng . trả lời C4 C5
GV lần lượt giới thiệu lại thí nghiệm nhiễm điện do tiếp xúc và hưởng ứng
Yêu cầu học sinh giải thích
II Vận dụng
1/
Vật dẫn điện
Vật cách điện
2/ Sự nhiễm điện do tiếp xúc
-Hiện tượng
-Giải thích
3/ Sự nhiễm điện do hưởng ứng
Hiện tượng
Giải thích
Hđ 5 : ( 5 phút )HS đọc và giải thích ý III định luật bảo toàn điện tích
Phát biểu được định luật
Gv cho thí dụ cụ thể về điện tích mỗi vật trước và sau nhiễm điện
Trong các hiện tượng trên có sự trao đổi điện tích với vật thứ ba không , điện tích có bị mất bớt không ? tại sao nói tổng đại số các điện tích là không đổi
III Định luật bảo toàn điện tích
HĐ 6 Củng cố 5 phút :
Học sinh trả lời 5 6,7 SGK
Chuẩn bị bài tập trang 4 5 ,6 SBTVL
I Mục tiêu :
Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường
Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường , viết được công thức tổng quát và nói được ý nghĩa của các đại lượng trong công thức , nêu được đơn vị đo cường độ điện trường , tính được cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm bất kỳ
Nêu được đặc điểm phương chiều độ lớn của vectơ cường độ điện trường , vẽ được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm
Nêu được định nghĩa của đường sức điện , đặc điểm của đường sức điện , khái niệm điện trường đều
Vân dụng được công thức cường độ điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải bài tập về điện trường tĩnh
II Chuẩn bị :
Hình vẽ các đường sức điện trên giấy lớn HS ôn lại định luật Culông và tổng hợp lực
III Hoạt động
Hoạt động học tập của trò
Hoạt động giảng dạy của thầy
Nội dung
HS thuộc được nội dung Định luật Culông , Hiểu được F thay đổi theo bình phương khoảng cách , vận dụng được công thức để giải bài tập , rút ra được kết luận ở vị trí gần nhau thì lực tương tác giữa hai điện tích điểm mạnh hơn
Kiểm tra học sinh về nội dung định luật Culông , khi thay đổi khoảng cách r thì F thay đổi thế nào , yêu cầu học sinh giải bài tập 8 trang 10 SGK , nếu khoảng cách tăng lên 20 cm thì lực tương tác là bao nhiêu
F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm
r 1 = 10cm = 10.10-1m , q1=q2=q
F = 9.10-3 N
q==
nếu r = 20cm =2r1 thì F giảm đi 4 lần
HĐ 2
Sợi dây truyền lực kéo từ tay người đến vật
HS quan sát thí nghiệm và nhận xét được phải có môi trường đặc biệt
HS nêu được khái niệm điện trường
HĐ 3 : Dựa vào kết quả của HĐ 1, học sinh nhận xét điện trường mạnh hay yếu theo vị trí gần hay xa điện tích
HS nhận xét được E = F / /q/ và phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường
HS vận dụng kiến thức toán học để thảo luận và phát biểu về phương chiều của vectơ cường độ điện trường .
Nếu điện tích thử q > 0
HS vẽ vectơ cường độ điện trường do Q gây ra tại một điểm bất kỳ , Rút ra kết luận về cách vẽï vectơ cường độ điện trường ( C1)
HS vận dụng cách vẽ để phát hiện nguyên lý chồng chất điện trường
Vào bài : Tại sao hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng lực lên nhau
Môi trường nào truyền lực hút hoặc đẩy từ điện tích này đến điện tích kia
Giáo viên giới thiệu khái niệm điện trường
Giáo viên giời thiệu thêm một tích tích thứ ba sẽ chịu tác dụng đồng thời của hai điện trường q1 q2
Gv hướng dẫn để học sinh phát hiện được đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường
Giới thiệu E = F / 1C
HD học sinh phát hiện cách vẽ vectơ cđđt
I Điện trường
II Cường độ điện trường
1/ Khái niệm
2/ Định nghĩa
3/ vectơ cường độ điện trường
4/ Đơn vị
5/ Nguyên lý chồng chất điện trường
HĐ 4 học sinh vận dụng công thứcCulông và độ lớn cđđt để chứng minh công thức 3.3 SGK
Nhận xét được không phụ thuộc điện tích thử
Hd hs chứng minh công thức 3.3
Trường hợp Q đặt trong điện môi đồng chất
6/ Cường độ điện trường của điện tích điểm
HĐ 5 Củng cố câu 9, 11 SGK
Về nhà chuẩn bị bài tập 13 trang 20 SGK
I Mục tiêu : tiếp tục mục tiêu như tiết 3
II Hoạt động
Hoạt động học của trò
Hoạt động dạy của thầy
Nội dung
HĐ 1 Kiểm bài cũ
Yêu cầu học sinh trả lời câu 3 , 4 SGK trang 20
Giải bài tập 13 SGK
HĐ 2 :
HS quan sát hình ảnh 3.5 , vẽ vectơ lực táøc dụng lên q tại vị trí bất kỳ
Thảo luận địng nghĩa đường sức điện
Vào bài Dùng hình ảnh gì đặc trưng cho điện trường
GV giới thiệu hình ảnh 3.5 . gọi đó là hình ảnh các đường sức điện
Giải thích thêm về định nghĩa đường sức điện trường
III Đường sức điện
1/Định nghĩa
HĐ 3 Học sinh quan sát hình dạng đường sức của một số điện trường , dự đoán một số đặc điểm : chiều , độ thưa dày
Giới thiệu hình dạng đường sức của một số điện trường
HĐ 4 : hs nhận xét được các đặc điểm theo hướng dẫn của giáo viên
HĐ 5 HS thảo luận phần 5 SGK
HĐ 6 Củng cố Câu 7 , 8 SGK
Bài tập 12
Hs phát hiện khi nào điểm M trong đoạn AB , ngoài đoạn AB
Về nhàû ôn chuẩn bị tiết bài t6ạp
Hướng dẫn để học sinh phát biểu được các đặc điểm của đường sức điện trường
Nếu cường độ điện trường như nhau tại mọi điểm ta vẽ đường sức như thế nào
Giới thiệu điện trường đều
2/ Đặc điểm
3/ Điện trường đều
I / Mục tiêu :
Học sinh vận dụng được Thuyết electron , các kiến thức về vật nhiễm điện , vật dẫn điện , vật cách điện để giải bài tập định tính
Vận dụng được nội dung định luật CuLông , các cách tính lực tổng hợp để giải bài tập
II Chuẩn bị : Học sinh chuẩn bị bài tập
III Hoạt động
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
HS lần lượt trả lới các câu hỏi như hướng dẫn của giáo viên
Hs trình bày bài giải 1-8 trên bảng
Hs cùng giải bài tập 1-9 theo hướng dẫn của giáo viên
HS trình bày bài tập 12 trang 21 SGK
HS phân tích bài 13
Cùng giải trên bảng theo Hướng dẫn của giáo viên
Gọi học sinh trả lời các câu hỏi
Phát biểu định luật Culông , hệ số tỉ lệ , đơn vị của các đại lượng trong công thức , học sinh trả lời bài tập 1-3 , 1-5
Trả lời bài tập 1-8 SGK
Gv sửa bài 1-8
Hướng dẫn bài 1-9
Sửa bài 12
Hướng dẫn bài 13 trang 21 SGK
I Mục tiêu :
Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều
Nêu được đặc điểm của công của lực điện
Nêu được mối liên hệ giữ công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường
Nêu được thê năng của điện tích thử q trong điện trường luôn tỉ lệ thuận q
II Chuẩn bị Vẽ hình 4.2 SGK , học sinh ôn công của trọng lực , đặc điểm
III Hoạt động
Kiểm bài cũ : Định nghĩa đường sức điện , đặc điểm . Điện trường đều là gì ? , biểu thúch tính công của trọng lực , đặc điểm ?
Đặt vấn đề : Lực điện làm di chuyển điện tích trong điện trường ( sinh công ) , công của lực điện có đặc điểm gì ?
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của học sinh
Nội dung
HĐ 1 Học sinh xác định được phương chiều độ lớn của
Đặt điện tích q> 0 trong điện trường đều , Hs thảo luận điện tích di chuyển như thế nào ? các đặc điểm phương chiều độ lớn của
Đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích trong điện trường đều
HĐ 2 học sinh liên hệ từ A = F. s. cos và gợi ý của giáo viên để hình thành được A = E q d
Học sinh xác định được góc hợp bởi thành phần nào
Viết được biểu thức A trong các trường hợp cos dương , âm hoặc bằng không ( giá trị tương ứng )
HS nêu được 2 thành phần công của 2 chặng và cách tính công thành phần tương tự như trên
Học sinh nêu được đặc điểm
Trả lới C1
HS trả lời C 2
Điện tích q > 0 di chuyển từ M đến N ( hình vẽ ) học sinh áp dụng công thức tíng công để xác định công thức tính công của lực điện ( gợi ý F = q. E , s cos = d
Giới thiệu thêm q > 0 nên cùng chiều với
Yêu cầu học sinh xác định công A trong các trường hợp > 900 < 900
Nếu q< 0 Giáo viên chứng minh cho hs thấy quy ước về dấu của d như trên
Yêu cầu học sinh nêu cách tính công trong trường hợp q di chuyển theo đường gấp khúc MPQ , hs nhận xét đặc điểm
So sánh với đặc điểm công của trọng lực
GV giới thiệu giảng giải phần 3
Biểu thức tính công của lực điện trong các dịch chuyển bất kỳ
Đặc điểm
HĐ 3
Hs trả lời được WM = qEd
WM = A M
Từ biểu thức tính công phân tích sự phụ thuộc của thế năng vào điện tích q
Biểu thức liên hệ giữa W , A , V
HS trả lời C3
Gv đưa ra kết luận cuối cùng
Gv trình bày về thế năng của điện tích trong điện trường
Thế năng của điện tích q tại M trong điện trường đều , trong điện trường bất kỳ do nhiều điện tích gây ra
Thế năng tại M tỉ lệ với q
Viết được biểu thức 4-3
Viết được biểu thức 4-4
Trả lời C3
Phiếu học tập số 2
Thế năng của điện tích q đặt tại M trong điện trường bất kỳ do nhiều điện tích gây ra
Mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường đều
HĐ 4 củng cố Nêu lại các đặc điểm công của trọng lực
Chứng minh hệ thức liên hệ giữa thế năng tĩnh điện và công lực điện
Bài tập về nhà 4,5,6,7,8 SGK
I Mục tiêu
Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế theo thế năng và các biểu thức tính thế năng tại một điểm trong điện trường đều và trong điện trường bất kỳ
Nêu được định nghĩa và viết được các hệ thức liên hệ hiệu điện thế và công của lực điện với cường độ điện trường
Trình bày khái niệm và nêu được đặc điểm của mặt đẳng thế
II Chuẩn bị HS chuẩn bị phiếu học tập
III Hoạt động
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học tập của trò
Nội dung
Công thức tính thế năng tĩnh điện
Phân tích vai trò thành phần trong công thức tính điện thế đặc trương cho điện trường về phương diện tạo thế năng
Hướng dẫn đi đến kết luận hiệu điện thế
Tìm xem trong điện trường đều giữa hai bản tụ ( do điện tích q ) những điểm bào cùng hiệu điện thế
Đơn vị hiệu điện thế
Điện thế có đặc điểm gì ? yêu cầu học sinh nêu thí dụ chứng tỏ điện thế của điện trường tại một điểm phụ phuộc mốc điện thế rút ra kết luận cuối cùng
HS nhắc lại công thức tính thế năng tĩnh điện của điện tích trong điện trường đều và và trong điện trường của điện tích điểm
HS rút ra kết luận
VM = AM/ q
Trả lời C1 chỉ ra được đơn vị của điện thế
Nêu định nghĩa đơn vị điện the Điện thế là đại lượng vô hướng
Hs rút được kết luận khi nào thì điện thế dương , âm
á Ghi nhận kết luận của giáo viên
Định nghĩa điện thế , đặc trưng về phương diện nào , tính độ lớn của điện thế tại M
Đặc điểm và đơn vị của điện thế
Gv hướng dẫn hs xdựng đnghĩa hiệu điện thế dựa vào công của lực điện trong dịch chuyển điện tích giữa hai điểm M , N
UMN = VM -V N
Hướng dẫn học sinh thành lập công thức UMN =
Rút ra được hệ quả : A = q . U
Tự cho học sinh suy ra đơn vị hiệu điện thế
Giới thiệu thí nghiệm5.2 SGK
ướng dẫn học sinh xây dựng hệ thức E , U
Tổng kết và thông báo hệ thức này vẫn áp dụng cho điện trường không đều
HS xây dựng được công thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Rút ra được kết luận về hiệu điện thế
Nêu được đơn vị hiệu điện thế
Xây dựng hệ thức giõa E , U dựa vào việc tính hiệu điện thế giữa 2 điểm nằm trên đường sức của điện trường đều
Định nghĩa hiệu điện thế , biểu thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
Hiệu điện thế đặc trưng cho vấn đề gì ?
Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
Củng cố : Nhắc lại khái niệm về điện thế , hiệu điện thế và các biểu thức tính đại lượng này , xác định mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
BTVN : trả lời 1,2,3,4 SGK làm bài 7,8,9 SGK
I Mục tiêu :
Khái niệm tụ điện , nhận biết một số tụ điện thực tế , phát biểu được định nghĩa điện dung tụ điện , công thức tính điện dung tụ phẳng , viết được công thức tính năng lượng điện trường trong trụ , đoặc điểm mật độ năng lượng điện trường
II Chuẩn bị :
Tụ điện đã được bóc vỏ
III Hoạt động
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Nội dung
Giới thiệu định nghĩa tụ điện
Cho học sinh quan sát trụ đã bóc vỏ , xem các loại tụ mẫu
HS kể tên một vài điện môi kể tên vài tụ điện
Cho hs quan sát một số ký hiệu trên tụ , ý nghĩa
Yêu cầu hs định nghĩa tụ điện và tụ điện phẳng
GV giới thiệu cách tích điện cho tụ
Bản còùn lại của tụ có tích điện không ? cơ chế của sự tích điện cho toàn bộ tụ là gì ?
Nhận xét về độ lớn của điện tích trên hai bản
Yêu cầu hs trả lời C1
HS quan sát tụ đã bóc vỏ , nhận xét cấu tạo
Nêu được các thông số ký hiệu trên tụ
Gọi tên tụ theo cấu tạo
Nghiên cứu ký hiệu và cách mắc tụ trong mạch : mắc hai bản của tụ với hai cực của nguồn
Bản còn lại tích điện âm
Nhiễm điện do hưởng ứng
Độ lớn điện tích trên hai bản bằng nhau
Tụ điện là gì , đặc điểm của tụ
Phương pháp tích điện cho tụ
Nhận xét gì về độ lớn điện tích trên hai bản
Giới thiêu như SGK
Từ công thức điện dung , làm cách nào thay đổi điện dung
Xuất phát từ công thức C = Q / U , gv hướng dẫn để hs đưa ra được khái niệm điện dung
gIới thiệu các ước số của đơn vị F
Học sinh cho biết phân loại tụ điện theo đại lượng nào
Giáo viên giới thiệu thêm tụ điện phẳng và điện dung tụ phẳng
Khả năng tích điện của mỗi tụ ở hiệu điệnh thế khác nhau thì khác nhau
Nhận xét về khả năng tích điện
Nhận xét được Q = C. U
Hệ số C đặc trưng cho tụ
Trả lời được một số giá trị điện dung
Phân loại theo điện môi
Các ký hiệu cho biết các thông số kỹ thuật
Khả năng tích điện của tụ phụ thuộc yếu tố nào
Định nghĩa đơn vị điện dung
Các phương pháp phân loại tụ
Tụ tích điện dự trữ năng lượng ở dạng nào ? , vì sao có khả năng sinh công
Hướng dẫn cách tính để suy ra công toàn bộ khi tụ phóng hết điện
Hướng dẫn để hs chứng minh được công thức W = Q2 /2C
Năng lượng dự trữ là năng lượng điện trường
Tính bằng công sinh ra khi 1C di chuyển giữa hai bản tụ
Cách tính công toàn phần
Năng lượng của tụ được xác định như thế nào ?
Năng lượng của tụ tích điện là dạng năng gì
Khái niệm mật độ năng lượng điện trường
Củng cố Điện dung của tụ , công thức điện dung làm bài tập về cách tích tiện dung
Chuẩn bị bài tập trang 33 SGK . ôn tập bài công của lực điện , điện thế hiệu điện thế , tụi điện , chuẩn bị bài tập sách BTVL , chuẩn bị tiết bài tập 4-9, 5-8,6-7 sách BTVL
I Mục tiêu :
Học sinh vận dụng được công thức tính công của lực điện , hiêu điện thế , liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế để giải bài tập
Vận dụng được công thức điện dung tụ phẳng , công thức điện tích của tụ để giải bài tập
II Hoạt động :HS chuẩn bị các câu trả lời trắc nghiệm tiết 6,7,8
Chuẩn bị bài tập 4-9, 5-8,6-7, 6-8
III Hoạt động :
Kiểm tra bài cũ
-Tụ điện là gì , trường hợp nào dưới đây ta có tụ điện ( 6-4 SBT ) , điện tích của tụ phụ thuộc yếu tố nào , trả lời câu 6-2 , 6-3
- HS giải bài tập 6-6 SBTVL
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
Yêu cầu học sinh giải bài tập 6-7 SBTVL
Hướng dẫn học sinh chuyển đổi đơn vị
HS giải câu a
Giữa hai bản sau khi tích điện có lực hút tĩnh điện không ?
Muốn đưa hai bản ra xa phải làm sau
Muốn không tốn công phảo làm sau
HS giải được câu a bằng công thức Q = C. U và U = E . d
Giữa hai bản có lực hút tĩnh điện
Phải tốn công chống lại lực hút đó
Đưa hai bản lại gần thì không tốn công
HS phân tích đề bài 5-8 SBTVL
Lưu ý : e tăng tốc là do có lực nào đẩy nó suy ra dấu của 2 bản A , B
Động năng tăng hay giảm ?
Năng lượng nào làm biến thiên động năng
HS nhận xét được bàn A tích điện âm , bản B tích điện dương , e chuyển động ngược chiều điện trường
Công của lực điện trường làm tăng động năng
-eUAB = mv2/2 - mv02/2
UAB=-284 V
Tương tự học sinh phân tích và trình bày cách giải bài 4-9 Hướng dẫn chia hai đoạn đường để tính công , công của điện trường làm tăng động năng
Tính được Cường độ điện trường E = 104V/m từ công thức A = Eqd
Tính công khi e dịch chuy6e3n đoạn ND dài 0,4 m ( 6,4 . 10-18 J)
Tính công dịch chuyển e từ N đếnP (16 . 10-18J Công này bằng động năng e khi đến P
Suy ra vận tốc 5,93 . 106m/s
Củng cố : bài tập 1-4 1-8 SBTVL, chuẩn bị tiết bài tập tiếp theo 5-9,5-10
I MỤC TIÊU : Tiếp tục mục tiêu như tiết 9
II HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động giảng dạy của thầy
Hoạt động học tập của trò
Học sinh trả lời câu hỏi hiệu điện thế , điện thế , thế năng tĩnh điện . bài tập 5-2 , 5-3
Hs phân tích bài tập 5-9
U = E d , hướng dẫn để thấy rằng khi nối với bóng đèn thì day nối và bóng đèn có cùng hiệu điện thấ không thắp sáng đèn
HS giải được bài t6ạp 5-9 BTVL
HS phân tích đề bài tập 5-10
HS trả lời được electron lệch về phía bản dương
Sử dụng U = Ed
d ( AO ) = d/2, U ( AO) = U/2 nên A(OA) = -eU/2
Công của lực điện trường làm tăng động năng
W =
Củng cố -4 , 5-5 BTVL
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 11(2).doc