Giáo án Vật lí 11 - Tiết 12, Bài 7 - Dòng điện không đổi. nguồn điện (tiết 2)

Tiết 12 – Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được định nghĩa về suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.

- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó và nguồn điện là nguồn năng lượng.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được công thức tính suất điện động để giải một số bài tập đơn giản.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Chuẩn bị các phần kiến thức có liên quan tới bài học.

- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế liên quan tới các phần trong bài học.

2. Học sinh

- Ôn tập bài cũ và làm bài tập đầy đủ.

- Đọc trước bài học trước khi tới lớp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 12, Bài 7 - Dòng điện không đổi. nguồn điện (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :............................... Ngày giảng :.................. Tiết 12 – Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN( Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa về suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó và nguồn điện là nguồn năng lượng. 2. Kĩ năng - Vận dụng được công thức tính suất điện động để giải một số bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị các phần kiến thức có liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế liên quan tới các phần trong bài học. 2. Học sinh - Ôn tập bài cũ và làm bài tập đầy đủ. - Đọc trước bài học trước khi tới lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số: 2. Kiển tra bài cũ - Nêu định nghĩa về cường độ dòng điện, biểu thức tính cường độ dòng điện. - Định nghĩa dòng điện không đổi, công thức tính cường độ dòng điện trong trường hợp này. 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới * Nội dung bài mới: Hoạt động 1 - GV gợi ý cho HS nhớ lại các kiến thức đã học để trả lời C5 và C6. - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi: C7, C8, C9. - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu tác dụng của nguồn điện. - GV sử dụng mô hình bơm nước để đưa nước lên cao trong mạch nước để tìm hiểu hoạt động của nguồn điện: Do P luôn có tác dụng làm áp suất tại các điểm ở cùng độ cao là như nhau nên nước không tự chảy lên cao được => khi hoạt động máy bơm tác dụng lực cơ học để thắng công của P đẩy nước lên cao. Do đó, máy bơm nước là nguồn năng lượng. Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra của máy bơm, nó không tạo ra thêm nước mà chỉ thực hiện công lên dòng nước và làm dòng nước chảy liên tục trong mạch nước. => GV đưa ra kết luận về nguồn điện. - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa về suất điện động và ghi nhận định nghĩa này. III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện - Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật dẫn điện. Các hạt mang điện trong các vật này có thể dịch chuyển tự do. - Giữa hai đầu đoạn mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có hiệu điện thế thì mới có dòng chạy qua chúng. => Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. 2. Nguồn điện - Một số nguồn điện vẫn thường được sử dụng: pin, acquy, dinamo xe đạp, ổ lấy điện trong mạng điện gia đình, - Bộ phận tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện là nguồn điện. - Số chỉ của vôn kế bằng với số vôn ghi trên nguồn điện => Giữa hai cực của nguồn điện tồn tại một hiệu điện thế. - Các lực tách e ra khỏi nguyên tử là các lực khác bản chất vớ lực điện và được gọi là lực lạ chứ không phải do lực điện thực hiện. IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện - Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của dòng điện. - Nguồn điện cũng là một nguồn năng lượng. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế hay một điện áp. Nguồn điện cũng không tạo ra thêm điện tích mà chỉ có tác dụng như một máy bơm điện tích. => Nguồn điện là một nguồn năng lượng, vì nó có khả năng thực hiện công khi dịch chuyển các điện tích dương bên trong nguồn điện ngược chiều điện trường, hoặc dịch chuyển các điện tích âm bên trong nguồn điện cùng chiều với điện trường. 2. Suất điện động của nguồn điện - Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó. - Công thức tính: - Đơn vị: Vôn; kí hiệu là V. - Số Von ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động trong nguồn điện đó. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. 4. Củng cố và vận dụng - GV hệ thống lại toàn bộ lý thuyết đã học trong hai phần. - Yêu cầu HS làm bài 15 SGK trang 45. 5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà - GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ trong SGK những phần có liên quan tới bài học. - HS về nhà đọc trước phần V. Pin và acquy. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY

File đính kèm:

  • doctiet 12 Dong dien khong doi - tiep.doc
Giáo án liên quan