Giáo án Vật lí 11 - Tiết 25, 26 - Dòng điện trong chất điện phân

Tiết 26-27. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

I. MỤC TIÊU:

 + Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li.

 + Phát biểu được định luật Faraday về điện phân.

 + Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên

 + Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân.

 + Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập.

2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về dòng điện trong kim loại.

 + Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp : Lớp :. Sĩ số :.Vắng :.

 Lớp :. Sĩ số :.Vắng :.

2.Kiểm tra bài cũ

Hoạt đông 1 Kểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.) :

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 25, 26 - Dòng điện trong chất điện phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/11/2010. Ngày dạy: Tiết 26 Lớp 11B......................11E:....................... Ngày dạy: Tiết 27 Lớp 11B......................11E:....................... Tiết 26-27. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN I. MỤC TIÊU: + Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. + Phát biểu được định luật Faraday về điện phân. + Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên + Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân. + Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về dòng điện trong kim loại. + Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Lớp :....... Sĩ số :..........Vắng :............ Lớp :....... Sĩ số :..........Vắng :............ 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt đông 1 Kểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.) : 3.Bài mới Hoạt đông 2 Tìm hiểu thuyết điện li. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh nêu cấu tạo của axit, bazơ và muối. Giới thiệu sự phân li của các phân tử axit, bazơ và muối. Yêu cầu học sinh nêu hạt tải điện trong chất điện phân. Giới thiệu chất điện phân trong thực tế. Nêu cấu tạo của axit, bazơ và muối. Ghi nhận sự hình thành các hạt tải điện trong chất điện phân. Nêu loại hạt tải điện trong chất điện phân. Ghi nhận khái niệm. I. Thuyết điện li Trong dung dịch, các hợp chất hoá học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành ion : anion mang điện âm là gốc axit hoặc nhóm (OH), còn cation mang điện dương là các ion kim loại, ion H+ hoặc một số nhóm nguyên tử khác. Các ion dương và âm vốn đã tồn tại sẵn trong các phân tử axit, bazơ và muối. Chúng liên kết chặt với nhau bằng lực hút Cu-lông. Khi tan vào trong nước hoặc dung môi khác, lực hút Cu-lông yếu đi, liên kết trở nên lỏng lẻo. Một số phân tử bị chuyển động nhiệt tách thành các ion. Ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện. Ta gọi chung những dung dịch và chất nóng chảy của axit, bazơ và muối là chất điện phân. Hoạt động 3: Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng hai điện cực vào một bình điện phân. Yêu cầu học sinh nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Yêu cầu học sinh giải thích tại sao chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. Giới thiệu hiện tượng điện phân. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu hiện tượng. Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân. Giải thích. Ghi nhận hiện tượng. Thực hiện C1. II. Bản chất dòng điện trong chất điện phân Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường. Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng điện phân. Hoạt động 4 : Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. Trình bày hiện tượng xảy ra khi điện phân dung dịch muối đồng với anôt bằnd đồng Giới thiệu hiện tượng dương cực tan. Ghi nhận khái niệm. Theo dõi để hiểu được các hiện tượng xảy ra. Ghi nhận khái niệm. III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan Các ion chuyển động về các điện cực có thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc với dung môi tạo nên các phản ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của diện cực vào trong dung dịch. Tiết 2 Hoạt động 5 : Tìm hiểu các định luật Fa-ra-đây. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Lập luận để đưa ra nội dung các định luật. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ nhất. Giới thiệu định luật Fa-ra-đây thứ hai. Giới thiệu số Fa-ra-đây. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Yêu cầu học sinh kết hợp hai định luật để đưa ra công thức Fa-ra-đây. Giới thiệu đơn vị của m khi tính theo công thức trên. Nghe, kết hợp với xem sgk để hiểu. Thực hiện C2. Ghi nhận định luật. Ghi nhận định luật. Ghi nhận số liệu. Thực hiện C3. Kết hợp hai định luật để đưa ra công thức Fa-ra-đây. Ghi nhận đơn vị của m để sử dụng khi giải các bài tập. IV. Các định luật Fa-ra-đây * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. M = kq k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở điện cực. * Định luật Fa-ra-đây thứ hai Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ , trong đó F gọi là số Fa-ra-đây. k = Thường lấy F = 96500 C/mol. * Kết hợp hai định luật Fa-ra-đây, ta được công thức Fa-ra-đây : m = It m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam. Hoạt động 6 : Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thệu các ứng dụng của các hiện tượng điện phân. Giới thiệu cách luyện nhôm. Yêu cầu học sinh nêu cách lấy bạc (Ag) ra khỏi một chiếc cốc mạ bạc bị hỏng. Giới thiệu cách mạ điện. Yêu cầu học sinh nêu cách mạ vàng một chiếc nhẫn đồng. Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng điện phân. Ghi nhận cách luyện nhôm. Nêu cách lấy bạc (Ag) ra khỏi một chiếc cốc mạ bạc bị hỏng. Nêu cách mạ vàng một chiếc nhẫn đồng. V. Ứng dụng của hiện tượng điện phân Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, 1. Luyện nhôm Dựa vào hiện tượng điện phân quặng nhôm nóng chảy. Bể điện phân có cực dương là quặng nhôm nóng chảy, cực âm bằng than, chất điện phân là muối nhôm nóng chảy, dòng điện chạy qua khoảng 104A. 2. Mạ điện Bể điện phân có anôt là một tấm kim loại để mạ, catôt là vật cần mạ. Chất điện phân thường là dung dịch muối kim loại để mạ. Dòng điện qua bể mạ được chọn một cách thích hợp để đảm bảo chất lượng của lớp mạ. Hoạt động 7 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 8 đến 11 trang 85 sgk và 14.4, 14.6, 14.8 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

File đính kèm:

  • doctiet 25 +26 Dong dien trong chat dien phan.doc