Giáo án Vật lí 6 đủ 35 tuần

Tuần 1 - tiết 1

Bài 1

ĐO ĐỘ DÀI

I –MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo

2.Kỹ năng

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Biết đo độ dài của một số vật thông thường

- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo

3.Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

 

doc62 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 đủ 35 tuần, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - tiết 1 Bài 1 đo độ dài I –Mục tiêu 1.Kiến thức - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo 2.Kỹ năng - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài của một số vật thông thường - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3.Thái độ - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. II. chuẩn bị của Gv và hs Mỗi nhóm : - Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm - Một thước dây có ĐCNN là 1 mm - Một thước cuộn có ĐCNN là 0.5 cm - Môt tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dàI 1.1 Cả lớp : - Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm - Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1 III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6A....................................... 2. Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra SGK, vở ghi của học sinh 3. Bài mới : Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS đọc câu chuyện SGK GV : Câu chuyện của hai chị em nêu nên vấn đề gì ? HS : - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau, cách đặt gang tay không chính xác - Đếm số gang tay không chính xác Hãy nêu phương án giải quyết ? - HS : Đưa ra các phương an giải quyết ? Đơn vị đo dộ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu? HS : là m GV lưu ý HS : Vì vậy trong các phép tính toán đơn vị độ dài phải đưa về đơn vị chuẩn là m Mở rộng : GV giới thiệu một số đơn vị đo độ dài sử dụng trong đời sống: 1km – 1 cây số 1mm – 1 li 1 dm- tấc 1năm as fool inh HS thảo luận câu C1 . Một HS lên bảng hoàn thành. HS đọc và làm C2 ? HS đọc và làm C3 ? HS nhận xét câu C2, C3 Độ dài đo được bằng tay và độ dài đo được bảng thước có giống nhau không? ? Tại sao trước khi đo độ dài ta lại phải thường ước lượng độ dài cần đo? I. Đơn vị đo độ dài Một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo hợp pháp là mét. Kí hiệu là m. - Đơn vị thường dùng : + Lớn hơn m là : km, năm ánh sáng .. + Nhỏ hơn m là : mm, dm, cm ... 2. Ước lượng độ dài - Để chọn dụng cụ đo thích hợp ? HS quan sát hình 1.1 và trả lời C1 HS trả lời C4 1 inh = 2,54 cm Thợ mộc dùng thước ... Bạn học sinh dùng thước ... ? Người bán vải dùng thước ... Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN GV : Treo tranh vẽ phóng to thước dài 20 và ĐCNN 2mm Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này( gv giới thiệu cho hs cách xác đinh) ? HS trả lời câu C5? ? HS trả lời câu C6? C6. chú ý : mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần. ? HS trả lời câu C7? ? Vì sao lại chọn thước đo đó ? II.Đo độ dài 1. Dụng cụ : Thước dây, thước kẻ,... - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước Công thức : - ĐCNN bằng khoảng cách ghi số chia số khoảng cách - Trước khi đo cần ƯLDD để chọn thước có GHĐ và ĐCNNphù hợp IV. Củng cố : HS đọc SGK. ? Vì sao em chọn thước đó? Đo mấy lần? Nêu từng bước tiến hành tiến như thế nào? Vận dụng đo độ dài - HS nhận dụng cụ đo và tiến hành đo theo nhóm. 2-Củng cố : ? Đơn vị đo độ dài chuẩn của nước ta là gì? ? Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ? ? Khi quan sát một cây thước mét, một hs cho biết số lớn nhất ghi trên thước là 100, giữa số 0 và số 1 có 10 khoảng chia, đơn vị ghi trên thước là cm. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước. Trả lời : GHĐ của thước là 100cm ĐCNN của thước là 1/10 cm tức 0,1 cm 3-Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C7 Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm bài tập SBT - Chuẩn bị trước bài 2 SGK - Đọc mục "có thể em chưa biết" Tuần 2 - tiết 2 Bài 2 đo độ dài (tiếp) A.mục tiêu ã Kỹ năng: - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. - Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả. - Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài ã Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. B. chuẩn bị ã Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1, 2.2, 2.3 ã Các nhóm: - Thước đo có ĐCNN : 0.5cm - Thước đo có ĐCNN: mm - Thước dây, thước cuộn, thước kẹp C. tổ chức hoạt động dạy học ã Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hãy kể tên đơn vị đo độ dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính? Đổi đơn vị sau: 1km = ……m 1m = …… .km 1mm = ……m 5m = ……...mm 5cm = …….m 1m = ……....cm 0.5km = …....m 7 dm = ..........m GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước ã Hoạt động 2: Cách đo độ dài - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5 - Gv gọi đại diện các nhóm lên tra lời câu hỏi - C2 : chọn thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học. Cũng như bề dày cuốn SGK vật lí 6 ? Tại sao em không chọn ngược lại ? ? Qua các câu hỏi, em hãy rút ra kết luận về cách đo độ dài I.Cách đo độ dài Rút ra kết luận ước lượng độ dài cần đo Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. ã Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi của phần vận dụng. Sau đó GV lần lượt gọi học sinh trả lời câu hỏi. - C7.Chọn C - C8. Chọn c - C9. Kết quả do tương ứng l = 7cm l = 7cm l = 7cm ã Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà Em hãy đo chiều dài quyển vở của em: Em ước lượng chiều dài là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ? Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo độ dài ? Bài 1-2.7 ? Bài 1-2.8 HD bài 1.12 - Vung nồi: Xác định chu vi đ Vận dụng công thức C =2pR = pd ị d =C/p Đặt vung nồi lên tờ giấy đ Kẻ hai đường thẳng song song đĐo Vẽ đường tròn vùng nồi trên tờ giấy đ gấp đôi đặt 4 tờ giấy thành hình vẽ sao cho vung nồi là đường tròn nội tiếp hình vuông. Cạnh hình vuông là d - Vòi nước - ống tre Dùng compa Bôi mực lên đầu ống tre đ in lên giấy HD bài 2.13 Đánh dấu trên lốp xe đ đếm vòng đtính chiều dài bằng cách sử dụng công thức l =2pR Đo chiều dài bước chân đ đếm bước chân Dùng công thức : s = v.t Hướng dẫn về nhà. Trả lời các câu hỏi từ câu C1 đến câu C10 Học thuộc kết luận cách đo độ dài Làm hết các bài tập trong SBT Kẻ trước bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở Tuần 3 - tiết 3 Bài 3. Đo thể tích chất lỏng A.mục tiêu ãKiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Biết cách xác định thể tích cuả chất lỏng bằngdụng cụ do thích hợp ã Kỹ năng: Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng. ã Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. chuẩn bị Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có sẵn chất lỏng (nước) Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ C. tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6A.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước? Yêu cầu học sinh chữa bài tập 1-2-7SBT Các bước đo độ dài ? Tiến hành đo độ dài của một cái bút ? 3. Bài mới: Làm thế nào biết chính xác cái bình, cái ấm đựng được bao nhiêu nước? Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó? - GV : mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 khoảng trong không gian - Yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi: ? Đơn vị đo thể tích là gì? ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? ? Hãy đổi đơn vị lít sang đơn vị m ? - Yêu cầu hs làm việc cá nhân câu C1 GV gọi hs hoàn thiện câu C1 I. Đơn vị đo thể tích Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối(m3) và lít (l) - Gv giới thiệu một số bình chia độ cho học sinh quan sát - C2? C3? C4? C5? Yêu cầu hs làm việc cá nhân sau đó yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm C9 và đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình II. Đo thể tích chất lỏng 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích Dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm bình chia độ và ca đong 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Ước lượng thể tích cần đo. chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình - Nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình ? ? Dụng cụ đo ? ? Các bước tiến hành đo ? (GV hướng dẫn HS cách ghi vào bảng kết quả đo) Hoạt động theo nhóm - HS tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 3.1 Bảng 3.1.Kết quả đothể tích chất lỏng 3.Thực hành a. Chuẩn bị b. Tiến hành đo HS ghi kết quả đo vào bảng 3.1 đã được chuẩn bị trước ở nhà Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (lít) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 Nước trong bình 2 4- Củng cố : - HS đọc phần kết luận SGK ? Bài học đã giúp ta trả lời được câu hỏi ban đầu của tiêt học như thế nào? ? HS làm bài 3.1 theo nhóm 5- Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C9 Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm bài tập SBT Đọc mục "có thể em chưa biết" - Đọc trước bài 4 SGK IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày ..... tháng ..... năm 2007 Ký duyệt Tuần 4 - tiết 4 Bài 4. đo thể tích vật rắn không thấm nước I. mục tiêu - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước. - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. chuẩn bị ã Các nhóm : - HS tự chuẩn bị một vài vật rắn không thấm nước (đá, sỏi …) - Bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc. - Bình tràn (hoặc bát, đĩa). - Bình chứa. - Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1 III. tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6A.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Đơn vị đo thể tích chất lỏng là gì ? Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? - Làm bài 3.3, 3.4 SBT - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm của HS 3. Bài mới: Dùng bình chia độ ta có thể đo được thể tích của của chất lỏng.Vậy, có những vật rắn không thấm nước như hòn đá hay cái đinh ốc thì ta có thể đo được thể tích của chúng hay không? Có thể đo bằng cách nào? - HS quan sát H4.2 ? Mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ? (hòn đá phải vừa miệng của bình chia độ) - HS mô tả cách đo ? Tại sao phải buộc dây vào hòn đá? ? Nếu vật không vừa miệng bình chia độ thì ta phải làm thề nào để đo được thể tích của vật. GV : Ta phải dùng bình tràn và GV giới thiệu bình tràn và cách sd cho HS - HS quan sát H4.3 ? HS đọc và trả lời C2? ? Có mẫy cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1.Dùng bình chia độ. B1: Đo thể tích nước ban đầu (V1) B2: Thả chìm hòn đá vào bình B3: Đo thể tích dâng lên (V2) B4: Thể tích của đá Vđá= V2- V1 2.Dùng bình tràn. B1: Đổ nước đầy miệng vòi bình tràn B2: Thả vật vào bình tràn đồng thời lấy bình chứa hứng nước tràn ra B3: Dùng bình chia độ để đo thể tích nước tràn ra. Thể tích nước tràn ra chính bằng thể tích của vật HS hoạt động theo nhóm ? Dụng cụ thí nghiệm ? ? Tiến hành? GV lưu ý HS thực hiện đo 3 lần và lấy giá trị trung bình của cả 3 lần đo ghi vào bảng4.1 3. Thực hành đo thể tích vật rắn a. Chuẩn bị b. Ước lượng thể tích của vật c.Tiến hành đo thể tích của vật Kết quả đo thể tích của vật rắn Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (cm3) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN 4- Củng cố - Vận dụng : HS trả lời C4 (thảo luận theo nhóm) Gợi ý: khi đo như vậy cần chú ý - Lau khô bát - Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát - Đổ hết nước vào bình chia độ (không để nước rơi ra ngoài hoặc còn lại trong bát) + Có phương án đo thể tích vật rắn không thấm nước? Là những phương án nào? + Mô tả phương án đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ ? + Mô tả phương án đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn ? 3-Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C4 Học thuộc lòng phần ghi nhớ và cách đothể tích vật rắn không thấm nước Khuyến khích HS tự làm bình chia độ và hãy tìm hai vật và đo thể tích của chúng bằng bình chia độ vừa tạo. Làm bài tập SBT Đọc mục "có thể em chưa biết" Đọc trước bài 5 SGK IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày ..... tháng ..... năm 2007 Ký duyệt Tuần 5 - tiết 5 Bài 5 khối lượng - đo khối lượng. I –Mục tiêu - Biết được số chỉ trên túi đựng là gì? - Biết được khối lượng của một quả cân 1 kg. - Biết sử dụng cân Rôbécvan. - Đo được khối lượng của vật bằng cân. - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của cân - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. II. chuẩn bị của Gv và hs Mỗi nhóm : - Một chiếc cân bất kỳ. - Một cân Rôbécvan. Hai vật để cân. Cả lớp : - Tranh vẽ to các loại cân nếu có. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6A.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? 3. Bài mới : Em có biết em nặng bao nhiêu cân không? Bằng cách nào em biết? - HS thảo luận C1, C2? GV: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa trong hộp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm C3, C4, C5, C6 ? C3, C4, C5, C6 Từ đó em có rút ra nhận xét gì? Nêu đơn vị hợp pháp của khối lượng? Kể một số đơn vị khối lượng thường dùng? 1 kg là gì? - Hs: Kg là khối lượng của một quả cân mẫu Mỗi đơn vị khối lượng hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Gv cho HS đổi một số đơn vị khối lượng. - Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng? Hãy kể một số loại cân mà em biết? I. Khối lượng - Đơn vị đo khối lượng. 1. Khối lượng. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật - Mọi vật đều có khối lượng 2. Đơn vị khối lượng - Đơn vị hợp pháp của khối lượng là kg. - Ngoài ra người ta còn sử dụng một số đơn vị khác : 1kg = 1000g 1 lạng = 100g 1 kg = 1 cân - GV trong phòng TN người ta sử dụng cân Rôbécvan để đo khối lượng. - HS quan sát H5.2. Hãy nêu cấu tạo của cân Rôbécvan? - GV giới thiệu cho HS cách điều chỉnh kim cân về số 0. ? C8 - HS nghiên cứu tài liệu và hoàn thành C9. II. Đo khối lượng 1 Tìm hiểu cấu tạo của cân Rôbécvan - Cấu tạo gồm có 4 phần (SGK) - GHD: là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp quả cân. - ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật. 4-Vận dụng - Củng cố : - Dùng cân Rôbécvan để cân một vật - HS hoạt động cá nhân trả lời C13. -Nêu cách đo khối lượng 1 vật bằng cân Rôbécvan. 3-Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C13 SGK Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm bài tập SBT Đọc mục "có thể em chưa biết" Đọc trước bài 6 SGK IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày ..... tháng ..... năm 2007 Ký duyệt Tuần 6 - tiết 6 Bài 6 lực - hai lực cân bằng I –Mục tiêu ã Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo khi vật này tác dụng vào vật khác. chỉ ra được phương và chiệu của lực đó. ã Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được 2 lực cân bằng. ã Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực. ã Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phân thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình ã Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra qui luật. II. chuẩn bị của Gv và hs Mỗi nhóm : - 1 chiếc xe lăn. - 1 lò xo lá tròn - 1 thanh nam châm - 1 quả gia trọng III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6A.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1 : Hãy nêu kết luận bài 5. Làm bài tập 5.1 - HS2 : Làm bài tập 5.3 3. Bài mới : - HS quan sát thí nghiệm hình 6.1 và hỏi: TN gồm những thiệu dụng cụ gì.? GV hướng dẫn HS cách lắp TN. - HS tiến hành thí nghiệm. Chú ý: Vừa cảm nhận bằng tay vừa quan sát hiện tượng khi làm thí nghiệm. Nêu nhận xét C1? - HS quan sát thí nghiệm hình 6.2 và hỏi: TN gồm những thiệu dụng cụ gì.? - HS tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS hoàn thành C2. - HS quan sát thí nghiệm hình 6.3 và hỏi: TN gồm những thiệu dụng cụ gì.? - HS tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS hoàn thành C3. Từ TN3 hoàn thành C4. I. Lực. 1. Thí nghiệm. - Thí nghiệm 1 (hình 6.1) - Thí nghiệm ( hình 6.2) - Thí nghiệm ( hình 6.3) 2. Kết luận - Tác dung đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực - Gv yêu cầu HS làm lại thí nghiệm hình 6.2, 6.1 rồi bỏ tay ra và nhận xét trạng thái của xe lăn. - Yêu cầu HS làm C5. II. Phương và chiều của lực -Lực có phương và chiều xác định - Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và hoàn thành C6, C7. - Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội. - Yêu cầu hoàn thành C8. III. Hai lực cân bằng - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. 4- Vận dụng - Củng cố : - Yêu cầu hoàn thành C9, C10. - Thế nào là hai lực cân bằng? - Gọi 2 HS đọc phần kết luận SGK. 5-Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C10 Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm bài tập SBT Đọc phần có thể em chưa biết Đọc trước bài 7 SGK. Ngày ..... tháng ..... năm 200 Ký duyệt Tuần 7 - tiết 7 Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I –Mục tiêu ã Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh hoạ. ã Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. ã Biết lắp ráp thí nghiệm ã Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng của lực. ã Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu thập được II. chuẩn bị của Gv và hs Mỗi nhóm : - 1xe lăn - 1 lò xo lá tròn - 1 máng nghiêng - 2 hòn bi - 1lò xo xoắn - 1 sợi dây III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6A.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. - Chữa bài tập 6.3 và 6.4 3. Bài mới : Tổ chức tình huống học tập như SGK. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Thế nào là sự biến đổi chuyển động? -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C1 SGK . Thế nào là vật chuyển động nhanh lên, chậm đi? Thế nào là sự biến dạng ? - Yêu cầu HS làm C2 SGK - HS trả lời. I. Các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng lên vật. 1. Những biến đổi chuyển động. - Là sự thay đổi vận tốc của vật 2. Những sự biến dạng - Là sự thay đổi hình dạng của vật - Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? - Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và làm TN. - HS làm TN hình 7.1 Nhận xét kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó. - HS : Lò xo tác dụng lên xe lăn 1 lực làm xe chuyển động ra xa vật. - Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm. C4? HS làm biến đổi chuyển động của vật - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như C6 C6? - HS : Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo đã làm cho lò xo bị biến dạng - GV yêu câu HS làm C7. ?C8. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm C7 (1) Biến đổi chuyển động. (2) Biến đổi chuyển động. (3) Biến đổi chuyển động. (4) Biến dạng C8: (1) Biến đổi chuyển động. (2) Biến dạng 2. Kết luận - Vậy lực tác dụng lên một vật có thể làm biến chuyển đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng hoặc đồng thời xảy ra cả hai - Yêu cầu HS làm câu C9, C10, C11. - GV uốn nắn và điều chỉnh những chỗ sai sót của HS. III. Vận dụng 4- Củng cố : - Lực tác dụng vào vật gây ra những kết quả gì? - HS đọc phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết 5- Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C11 Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 7.1 đến 7.5 SBT Đọc trước bài 8 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày ..... tháng ..... năm 2007 Ký duyệt Tuần 8 - tiết 8 Bài 8 Trọng lực - đơn vị lực I –Mục tiêu ã Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? ã Nêu được phương và chiều của trọng lực. v Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn. ã Biết vận dụng kiến thức thu thập được vào thực tế và kỹ thuật : Sử dụng dây rọi để xác đinh phương thẳng đứng. ã Có ý thức vận dụng kiến thức thu thập được vào cuộc sống. II. chuẩn bị của Gv và hs Mỗi nhóm : ã 1giá treo ã 1 lò xo ã 1 quả nặng100g có móc treo ã 1 dây dọi ã 1khay nước ã 1 chiếc êke III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Tổ chức : 6b : 6c : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1. hãy nêu những sự biến đổi của chuyển động HS2. Đọc ghi nhớ và lamf bài tập 7.1, 7.2 3. Bài mới : Học sinh đọc phần mở đầu của bài SGK HS quan sát hình 8.1 Kể tên các dụng cụ thí nghiệm Yêu cầu HS đọc thông tin Nêu cách tiến hành TN? GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm Dựa vào TN hãy suy nghĩ hoàn thành C1, C2, C3 Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm Kết luận - Trái đất tác dụng lực lên mọi vật.Lực này gọi là trọng lực - Yêu cầu HS đọc thông tin Dây dọi dùng để làm gì? Dây dọi có cấu tạo gồm những bộ phận chính nào? Phương của dây dọi? Dựa vào phần thông tin vừa đọc và thí nghiệm hinh 8.1. Hãy hoàn thành C4 trả lời C5 II. Phương và chiều của dây dọi 1. Phương và chiều của trọng lực 2.Kết luận Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng từ trên xuống dưới Yêu cầu HS đọc thông tin Gv giới thiệu: Để đo cường độ của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niutơn Trọng lượng của một quả cân 100g bằng bao nhiêu? Trọng lượng của một quả cân 1kg bằng bao nhiêu? III. Đơn vị lực Đơn vị lực là Niutơn kí hiệu là N trọng lượng của một quả cân 100g là 1 N 4-Vận dụng - Củng cố : HS đọc thông tin và làm C6 Trọng lực là gì? Nêu phương chiều và đơn vị của trọng lượng? Hãy cho biết trọng lượng của một quả cân nặng 200g, 1 quả cân nặng 2 kg? 5- Hướng dẫn về nhà

File đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 6(27).doc
Giáo án liên quan