Giáo án Vật lí 6 kì 2 - Trường THCS Liên Mạc

Bài 16 RÒNG RỌC

A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được:

 1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các dụng cụ , các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng ,biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.

 2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc

 3.Thái độ: cẩn thận , trung thực , yêu thích môn học

B.Chuẩn bị:

 Cho mỗi nhóm học sinh: ròng rọc cố định, ròng rọc động, quả nặng 2N, lực kế, sợi dây, giá thí nghiệm, bảng ghi kết quả thí nghiệm.

C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ.

D.Tổ chức hoạt động dạy học

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 kì 2 - Trường THCS Liên Mạc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 19 Ngày soạn 5. 1. 2008 Ngày dạy 1. 2008 Bài 16 Ròng rọc A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về sử dụng các dụng cụ , các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng ,biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc 3.Thái độ: cẩn thận , trung thực , yêu thích môn học B.Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh: ròng rọc cố định, ròng rọc động, quả nặng 2N, lực kế, sợi dây, giá thí nghiệm, bảng ghi kết quả thí nghiệm. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ. D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập G nhắc lại tình huống thực tế của bài học, 3 cách giải quyết ở các bài trước đã học, liệu còn cách giải quyết nào khác không ? H dự đoán G Yêu cầu học sinh quan sát hình 16.1 Liệu dùng ròng rọc làm việc có dễ dàng hơn hay không? III. Bài mới Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G -Yêu cầu HS quan sát hình 16.2 và đọc thông tin phần I - Hãy mô tả cấu tạo của ròng rọc? H Mô tả cấu tạo. G - Mắc một bộ ròng rọc động và một bộ ròng rọc cố định cho H quan sát - Có mấy loại ròng rọc?Theo em như thế nào gọi là ròng rọc cố định? Như thế nào đượcgọi là ròng rọc động? H Trả lời, các em khác nhận xét, sửa sai. G Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần 1. - Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? - Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm? H Hoạt động cá nhân đọc SGK nêu dụng cụ và các bước tiến hành. - Bước 1 : Đo lực kéo vật trực tiếp không dùng ròng rọc. - Bước 2 : Đo lực kéo vật khi sử dụng ròng rọc cố định - Bước 3 : Đo lực kéo vật khi sử dụng ròng rọc động. G Yêu cầu đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm. H Cử đại diện nhóm lên nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo nhóm., ghi kết quả TN vào bảng G Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét trả lời C3 H Phát biểu. G Yêu cầu học sinh trả lời C4 H Điền từ thích hợp vào chỗ trống I. Tìm hiểu về ròng rọc - Ròng rọc gồm 1 bánh xe có rãnh quay quanh một trục cố định có móc treo. - Có 2 loại ròng rọc: ròng rọc cố định và ròng rọc động. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm - Dụng cụ - Tiến hành - Kết quả: bảng 16.1 Lực kéo vật lên trong trường hợp Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo (N) Không dùng ròng rọc Dùng ròng rọc cố định Dùng ròng ròng động 2. Nhận xét C3 a) Dùng ròng rọc cố định -Về chiều của lực kéo: ngược chiều - Về cường độ : bằng nhau b) Dùng ròng rọc động - Về chiều của lực kéo: cùng chiều - Về cường độ : nhỏ hơn 3. Rút ra kết luận C4 - Dùng ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp vật. - Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kĩ ghi nhớ. Lấy ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế. - Vận dụng trả lời C5, C6, C7 G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 16.1 đến 16.6 sách bài tập . - Ôn tập toàn bộ chương I theo câu hỏi ôn tập E.Phụ lục Tuần 20 Tiết 20 Ngày soạn 15. 1. 2008 Ngày dạy 1. 2008 Bài 17 Ôn tập tổng kết chương i: cơ học A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: - Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày bài tập trước lớp. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: bảng phụ kẻ ô chữ. 2. Học sinh: ôn tập chương I theo câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 13. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp đàm thoại D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. III. Bài mới Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G Yêu cầu H trả lời từ C1 đến C13 H - Từng học sinh đứng tại chỗ trả lời nếu giáo viên yêu cầu. - Cả lớp cùng nghe, nhận xét, bổ sung. G Thống nhất câu trả lời đúng. H Tự sửa vào câu trả lời của mình nếu sai. G Yêu cầu H thảo luận theo nhóm nhỏ từ câu 1 đến hết câu 6 phần vận dụng H Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả. G điều khiển học sinh thảo luận trước lớp, thống nhất câu trả lời đúng. G Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ lên bảng. Điều khiển học sinh tham gia chơi giải ô chữ. H Hoạt động nhóm, cở đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu hỏi. I. Ôn tập 1.Tên các dụng cụ dùng để: A, đo độ dài là thước B, đo thể tích chất lỏng là bình chia độ C, đo lực là lực kế D, đo khối lượng là cân 2. Tác dụng đẩy hay kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 3. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc đồng thời cả hai. 4. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh ngang nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. 5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là trọng lực 6. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực đàn hồi. 7. Trên vỏ một hộp kem giặt Visô có ghi 1 kg. Số đó chỉ lượng kem giặt chứa trong hộp 8. 7800kg/m3 là khối lượng riêng của của sắt 9. Đơn vị đo độ dài là mét kí hiệu là m - Đơn vị đo thể tích là mét khối kí hiệu làm3 - Đơn vị đo lực là Niutơn kí hiệu là N - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam kí hiệu là kg - Đơn vị đo khối lượng riêng là kg/m 3 10. Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một vật là d = 10D 11. Công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích là D = 12.Tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã được học là : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc 13 Tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng cụ sau : - Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà dùng ròng rọc - Đưa một thùng phuy nặng từ đường lên sàn xe tải dùng mặt phẳng nghiêng - Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc đòn bẩy II.Vận dụng 2. C 3. B 6.a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng váo tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm ta vẫn cắt được. bù lại ta được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. III Trò chơi ô chữ A. Ô chữ thứ nhất 1. Ròng rọc 2. Bình chia độ 3. Thể tích 4. Máy cơ đơn giản 5. Mặt phẳng nghiêng 6. Trọng lực 7. Palăng Từ hàng dọc : Điểm tựa IV.Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ chương I theo câu hỏi ôn tập - Hoàn thành nốt ô chữ thứ 2. - Tìm hiểu bài 18 E.Phụ lục Tuần 21 Tiết 21 Ngày soạn 25. 1. 2008 Ngày dạy 1. 2008 chương ii nhiệt học Bài 18 sự nở vì nhiệt của chất rắn A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ : + Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, đọc các bảng biểu để rút ra được các số liệu cần thiết 3.Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: Cả lớp : - Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. - Một đèn cồn. - Một chậu nước, khăn khô, sạch C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G- Giới thiệu chương II - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh tháp Epphen và đặt vấn đề như SGK - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 18.1, nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. H Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. G Giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như SGK. H Quan sát, ghi kết quả, rút ra nhận xét. G Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời C1, C2 H Trả lời G Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì? H Rút ra kết luận ( Trả lời C3) G Thông báo chú ý, yêu cầu học sinh đọc thông tin ở bảng trả lời C4 H Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 1. Làm thí nghiệm Dụng cụ Tiến hành Kết quả Quả cầu Nhận xét Trước khi hơ nóng Có lọt qua vòng Ngay sau khi hơ nóng Không lọt qua vòng Sau khi nhúng nước Có lọt qua vòng 2.Trả lời câu hỏi C1 Vì quả cầu nở ra khi nóng lên C2 Vì quả cầu co lại khi lạnh đi 3. Kết luận - C3 Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kỹ ghi nhớ - Suy nghĩ trả lời C5, C6, C7. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. C5 Phải nung nóng khâu dao, khâu liềm vì khi nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6 Nung nóng vòng kim loại. G làm Lại TN chứng minh. C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng, thép nở dài ra, do đó tháp cao lên. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 18.1 đến 18.5 sách bài tập . E.Phụ lục Tuần 22 Tiết 22 Ngày soạn 4. 2. 2008 Ngày dạy . 2008 Bài 18 sự nở vì nhiệt của chất lỏng A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: -HS nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạmh đi . - Các chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản vì sự giãn nở vì nhiệt của chát lỏng trong thực tế . 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng rút ra kết luận 3.Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: *Mỗi nhóm: 1 bình cầu đựng đầy nước màu, nút cao su, ống thuỷ tinh nhỏ, chậu . * Cả lớp: 3 bình cầu thuỷ tinh đáy bằng đựng rượu , dầu , nước . 3 nút cao su , 3 ống thuỷ tinh nhỏ,1 chậu đựng nước , 1phích nước nóng. C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới GYêu cầu học sinh đọc phần mở bài và đặt vấn đề vào bài như SGK Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G - Yêu cầu học sinh đọc thông tin thí nghiệm phần 1 - Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành TN H Đọc SGK, quan sát hình 19.1 trả lời G Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn học sinh làm TN và yêu cầu HS cẩn thận khi làm thí nghiệm với nước nóng. H Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C1, C2. G Từ kết quả TN hãy rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? H Rút ra nhận xét G Chuyển ý : Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? H Dự đoán G Điều khiển HS thảo luận phương án làm thí nghiệm kiểm tra ( Nếu HS không nêu được thí GV có thể nêu phương án) G làm thí nghiệm hình 19.3 với nước, dầu và rượu H quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C3 G Em hãy nêu kết quả TN, từ đó cho biết đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? H Rút ra nhận xét G Qua các TN em hãy rút ra kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? H Phát biểu kết luận. 1. Làm thí nghiệm - Dụng cụ TN - Tiến hành TN 2.Trả lời câu hỏi C1 Khi đặt bình vào chậu nước nóng mực chất lỏng trong ống thuỷ tinh dâng lên vì chất lỏng trong bình nóng lên nở ra. C2 Dự đoán: Nếu đặt bình cầu vào chậu nước lạnh thì mực chất lỏng trong ống thuỷ tinh sẽ tụt xuống. - Làm TN, quan sát thấy dự đoán trên là đúng * Nhận xét - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 3. Rút ra kết luận a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kỹ ghi nhớ - Suy nghĩ trả lời C5, C6, C7 G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng. C5 Khi đun nước ta không đổ nước thật đầy ấm vì khi đun nóng nước nở ra, nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài. C6 Người ta không đóng nước ngọt thật đầy vì nếu đổ đầy, khi trời nóng nước ngọt nở ra gây bật nắp hoặc vỡ chai. C7 Mực chất lỏng không dâng cao như nhau vì khi tăng cùng 1 nhiệt độ, thể tích chất lỏng nở ra bằng nhau, bình nào cắm ống có tiét diện nhỏ mực chất lỏng sẽ dâng cao hơn. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 19.1 đến 19 .5 sách bài tập . - Tìm hiểu bài 20 E.Phụ lục Tuần 23 Tiết 23 Ngày soạn 4. 2. 2008 Ngày dạy . 2008 Bài 20 sự nở vì nhiệt của chất khí A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: - Thể tích của chất khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau - Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất khí - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất 2.Kỹ năng: - Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết - Biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: *Mỗi nhóm: - Một bình thuỷ tinh đáy bằng - Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình chứ L - Một nút cao su có đục lỗ - Nước có pha màu C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới G Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài và đặt vấn đề vào bài như SGK Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G - Yêu cầu học sinh đọc thông tin thí nghiệm phần 1 - Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành TN H Đọc SGK, quan sát hình 20.1, 20.2 trả lời G Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn học sinh làm TN. H Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra trả lời C1, C2, C3, C4. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. G yêu cầu học sinh đọc bảng 20.1 rút ra nhận xét. H- Nghiên cứu SGK rút ra nhận xét. - 1 em báo cáo trước lớp, cả lớp cùng nghe, nhận xét sửa sai. G - Thông báo ghi chú. - Qua thí nghiệm và phần nhận xét trên hãy rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí. H Phát biểu kết luận G Nếu học sinh không rút ra được kết luận thì yêu cầu trả lời C6. 1. Thí nghiệm: hình 20.1, 20.2 SGK Dụng cụ Cách tiến hành 2. Trả lời câu hỏi C1. Khi bàn tay áp vào bình cầu, giọt nước màu trong ống thuỷ tinh chuyển động ra ngoài miệng . Hiện tượng đó chứng tỏ thể tích chất khi trong bình tăng C2. Tụt xuống. Hiện tượng đó chứng tỏ thể tích chất khí trong bình giảm đi C3. Chất khi nở ra khi nóng lên C4. Do chất khí co lại khi lạnh đi C5 Nhận xét : - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 3. Kết luận: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c) Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kỹ ghi nhớ - Suy nghĩ trả lời C7, C8, C9 G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng. C7 Tại không khí bên trong quả bóng gặp nóng nên nó nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8 Trọng lượng riêng của không khí tính bằng công thức: d = . Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng, do đó trọng lượng riêng d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh hay không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. C9 Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. Nếu gắn vào óng thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc mức nước hạ xuống là trời nóng, lúc mức nước dâng lên là trời lạnh. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 20.1 đến 20 .5, học sinh khá làm thêm 20.6, 20.7 sách bài tập . - Tìm hiểu bài 21 E.Phụ lục Tuần 24 Tiết 24 Ngày soạn 21. 2. 2008 Ngày dạy . 2008 Bài 21 một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. 2.Kỹ năng: Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: *Mỗi nhóm: - Một băng kép và giá thí nghiệm để lắp băng kép - Một đèn cồn, bật lửa *Cả lớp : - Một bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt. - Cồn , bông. - Một chậu nước - Khăn lau C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II. Bài mới G Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài ở SGK và đặt vấn đề vào bài Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G - Yêu cầu học sinh quan sát TN hình 21.1a và đọc thông tin phần TN - Nêu các dụng cụ TN hình 21.1a và cách tiến hành TN H Đọc SGK trả lời G tiến hành TN H quan sát hiện tượng G Hiện tượng gì xảy ra khi đốt thật nóng thanh thép? H Chốt gang bị gãy. G Dựa vào hiện tượng quan sát trả lời C1, C2 H Trả lời G Làm TN như C3 H Quan sát trả lời C3 G Dựa vào phần trả lời câu hỏi . Hãy hoàn thành C4 H Trả lời C4 G Qua TN rút ra kết luận gì? H Phát biểu G Cho học sinh quan sát băng kép, giới thiệu cấu tạo của băng kép. H quan sát băng kép kết hợp với 21.4 và nêu cách tiến hành TN G Hướng dẫn học sinh làm TN HTiến hành TN theo nhóm G Dựa vào kết quả TN hãy trả lời C7, C8, C9? H Cử đại diện trả lời G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng. G Băng kép được ứng dụng ở các thiết bị đóng ngắt tự động mạch điện khi nhiệt độ thay đổi. I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. 1.Quan sát thí nghiệm Kết quả: Chốt gang bị gãy. 2. Trả lời câu hỏi C1. Thanh thép nở ra và dài hơn C2. Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn. C3. Chốt ngang vẫn bị gãy chứng tỏ khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn. 3. Kết luận C4 a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) ) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. * Kết luận :Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. II. Băng kép 1. Thí nghiệm hình 21.4 2. Trả lời câu hỏi C7 Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau C8.Khi hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung. C9. Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh đồng vì đồng co lại nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. III.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kỹ ghi nhớ - Suy nghĩ trả lời C5, C6, C10 G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng. C5 Có để 1 khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6 Không giống nhau, một đầu gối lên con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. C10 Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh thép làm ngắt mạch. IV.Kiểm tra bài cũ( Kiểm ta 15 phút) Đề bài CÂU I( 4,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Xe đạp để lâu ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì : Săm, lốp dãn nở không đều. Vành xe nóng lên, nở ra nén vào làm nổ lốp. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm nổ lốp. Cả ba nguyên nhân trên. 2. Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng : Chất rắn nở ra khi nóng lên. Chất rắn co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. 3. Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào cốc nước nóng có thể phồng lên vì: A. Nước nóng đã tác dụng vào quả bóng bàn một lực kéo. B. Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm bóng phồng lên. C. Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra, phồng lên như ban đầu. D. Cả ba nguyên nhân trên Câu II (2,5điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1. Chất khí nở ra khi ......................., co lại khi ......................... 2. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ................. 3. Chất khí nở vì nhiệt..............chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn............ Câu III:(3điểm) Tại sao các tấm tôn lợp nhà có dạng hình lượn sóng. Đáp án biểu điểm CÂU I( 4,5 điểm) 1- C, 2- D, 3- B mỗi ý đúng cho 1,5 điểm Câu II( 2,5 điểm) mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm 1...................nóng lên ,........ lạnh đi 2..................giống nhau. 3. ................nhiều hơn,.............chất rắn. Câu III:(3điểm) Để khi nhiệt độ thay đổi các tấm tôn có thể co dãn vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng gây lực lớn làm rách mái tôn. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 21.1 đến 21 .5, học sinh khá làm thêm 20.6, sách bài tập . - Tìm hiểu bài 22 E.Phụ lục Tuần 25 Tiết 25 Ngày soạn 24. 2. 2008 Ngày dạy . 2008 Bài 22 nhiệt kế- nhiệt giai A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau Biết hai loại nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai 2.Kỹ năng: Phân biệt được nhiệt gian Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, có hứng thú học tập bộ môn. B.Chuẩn bị: *Mỗi nhóm: - 3 chậu thuỷ tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng), mỗi chậu đựng một ít nước. - Một ít nước đá - một phích nước nóng - Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế y tế *Cả lớp : Hình vẽ lớn các loại nhiệt kế C.Phương pháp dạy học chủ yếu: phương pháp thực nghiệm D.Tổ chức hoạt động dạy học I.ổn định tổ chức: II.Kiểm tra: 1.Trả lời bài tập 21.1 2.Trả lời bài tập 21.2 III. Bài mới G Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài ở SGK và đặt vấn đề vào bài Hoạt động của học sinh(H) và giáo viên(G) Kiến thức cơ bản G Yêu cầu học sinh đọc C1 và làm TN theo hình 22.1, 22.2 H Đọc và làm TN theo nhóm, để trả lời C1. G Qua TN này em có rút ra nhận xét gì? H Trả lời G Qua TN ta thấy cảm giác của tay là không chính xác, vì vậy để để biết người đó có sốt không ta dùng nhiệt kế. H Quan sát hình 22.3 – 22.4 G Nêu cách tiến hành TN và mục đích của TN này? H Phát biểu G Treo hình vẽ các loại nhiệt kế.Yêu cầu học sinh quan sát hình 22.5 và hoành thành C3 H Cả lớp điền câu trả lời vào bảng 22.1 SGK, đồng thời 1 HS lên bảng trả lời C3 HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn G Phát cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt y tế, hướng dẫn học sinh quan sát, đặc biệt chỗ thắt của nhiệt kế y tế H Quan sát, đối chiếu với hình vẽ trong SGK G Giới thiệu tác dụng chỗ thắt của nhiệt kế y tế G - Yêu cầu H nghiên cứu thông tin phần 2 - 0ºC ứng với bao nhiêu độ F? - 100 ºC ứng với bao nhiêu độ F? H Phát biểu. G Từ đó rút ra khoảng chia 1ºC tương ứng với bao nhiêu độ F? H 1ºC tương ứng với 1,8ºF H nghiên cứu thí dụ ở SGK trang 70 G - Hướng dẫn HS cách đổi từ độ C sang độ F - Yêu cầu học sinh tính xem 20ºC ứng với bao nhiêu độ F H 20ºC ứng với 48ºF 1. Nhiệt kế a) TN1: C1 Kết luận: cảm giác về sự nóng lạnh của tay là không chính xác . b) TN2: (tìm hiểu về nhiệt kế) C2 Xác định nhiệt độ 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia của nhiệt kế. C3 bảng 22.1 Nhiệt kế GHG ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ-200C đến 50C 10C Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thuỷ ngân Từ-300C đến 1300C 10C Đo nhiệt độ trong phòng TN Nhiệt kế y tế Từ 350C đến 420C 10C Đo nhiệt độ cơ thể 2 Nhiệt giai: Có hai loại nhiệt giai là :Nhiệt giai Xenxiút và Farenhai. +Nhiệt giai Xenxiút thì nhiệt độ nước đá là 00C nhiệt độ nước đang sôi là 1000C +Nhiệt giai Farenhai:nhiệt độ nước nước đá là 320F nhiệt độ nước đang rôi là 2120F IV.Vận dụng, củng cố: H - Đọc kỹ ghi nhớ - Suy nghĩ trả lời C5, 2 em lên bảng, cả lớp cùng làm. G Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng. 30ºC = 0ºC +30ºC = 320F + 30. 1,80F = 860F 37ºC = 0ºC +37ºC = 320F + 37. 1,80F = 98,60F V.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 22.1 đến 22.7 sách bài tập - Đọc kỹ bài 23 chuẩn bị thực hành. E.Phụ lục Tuần 26 Tiết 26 Ngày soạn 5 . 3. 2008 Ngày dạy . 2008 Bài 23 Thực hành: đo nhiệt độ A.Mục tiêu: Qua bài H đạt được: 1.Kiến thức: Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiết kế y tế. 2.Kỹ năng: Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diẽn này. 3.Thái độ: Rèn tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. B.Chuẩn bị:

File đính kèm:

  • docL6My-2.doc
Giáo án liên quan