Giáo án Vật Lí 6 - Trường THCS Nghi Văn

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ LỚP 6

 HỌC KỲ I

 19 tuần - 18 tiết.

- Tiết 1: Bài 1,2 Đo độ dài.

- Tiết 2: Bài 3 Đo thể tích.

- Tiết 3: Bài 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước.

- Tiết 4: Bài 5 Khối lượng . Đo khối lượng.

- Tiết 5: Bài 6 Lực. Hai lực cân bằng.

- Tiết 6: Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.

- Tiết 7: Bài 8 Trọng lực . Đơn vị lực.

- Tiết 8: Kiểm tra.

- Tiết 9 : Bài 9 Lực đàn hồi.

- Tiết 10: Bài 10 Lực kế. Phép đo lực . Trọng lượng và khối lượng.

- Tiết 11: Bài 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng.

- Tiết 12: Bài tập

- Tiết 13: Bài 12 T. H: Xác định khối lượng riêng của sỏi.

- Tiết 14: Bài 13 Máy cơ đơn giản.

- Tiết 15: Bài 14 Mặt phẳng nghiêng.

- Tiết 16: Bài 15 Đòn bẩy.

- Tiết 17: Ôn tập.

- Tiết 18: Kiểm tra học kì I.

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 6 - Trường THCS Nghi Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình vật lý lớp 6 Học kỳ I 19 tuần - 18 tiết. - Tiết 1: Bài 1,2 Đo độ dài. - Tiết 2: Bài 3 Đo thể tích. - Tiết 3: Bài 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước. - Tiết 4: Bài 5 Khối lượng . Đo khối lượng. - Tiết 5: Bài 6 Lực. Hai lực cân bằng. - Tiết 6: Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. - Tiết 7: Bài 8 Trọng lực . Đơn vị lực. - Tiết 8: Kiểm tra. - Tiết 9 : Bài 9 Lực đàn hồi. - Tiết 10: Bài 10 Lực kế. Phép đo lực . Trọng lượng và khối lượng. - Tiết 11: Bài 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng. - Tiết 12: Bài tập - Tiết 13: Bài 12 T. H: Xác định khối lượng riêng của sỏi. - Tiết 14: Bài 13 Máy cơ đơn giản. - Tiết 15: Bài 14 Mặt phẳng nghiêng. - Tiết 16: Bài 15 Đòn bẩy. - Tiết 17: Ôn tập. - Tiết 18: Kiểm tra học kì I. Học kì II 18 tuần - 17 tiết. - Tiết 19: Bài 16 Ròng rọc. - Tiết 20: Bài 17 Tổng kết chương I: CƠ HọC - Tiết 21: Bài 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Tiết 22: Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tiết 23: Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí. - Tiết 24: Bài 21 Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt. - Tiết 25: Bài 22 Nhiệt kế . Nhiệt giai. - Tiết 26: Kiểm tra. - Tiết 27: Bài 23 T. H: Đo nhiệt độ. - Tiết 28: Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc. - Tiết 29: Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc. - Tiết 30: Bài 26 Sự bay hơi và ngưng tụ. - Tiết 31: Bài 27 Sự bay hơi và ngưng tụ. - Tiết 32: Bài 28 Sự sôi. - Tiết 33: Bài 29 Sự sôi. - Tiết 34: Bài 30 Tổng kết chương II: Nhiệt học. - Tiết 35: Kiểm tra kì II. Chương 1 cơ học Tiết 1 Bài 1-2 Đo độ dài Ngày sọan: tháng 8 năm 200 Mục tiêu: * - Kể tên một số dụng cụ đo độ dài. - Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một số dụng cụ đo. * - Biết ước lượng một độ dài cần đo và cách tính các giá trị trung bình các kết quả đo. - Biết sử dụng thước đo phù hợp vật cần đo. * Rền luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - 1thước kẻ có ĐCNN 1mm, thước dây, thước mét. Cả lớp: - Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 6, đặt vấn đề. ( 7 phút ) GV giới thiệu nội dung chương trình Vật lý 6, và chương I: Cơ học. Đặt vấn đề: GV: Để đo một đọ dài cần những dụng cụ gì? đo như thế nào cho đung? HS trả lời ( có thể đúng sai ). Hoạt động 2: đo độ dài. - Cho đọc thông tin mở đầu. - Hãy nêu đơn vị đo độ dài là gì? - Đơn vị thường dùng là gì? Cho làm câu C1. - Cho đọc thông tin câu C2, C3. - GV vì sao phải ước lượng độ dài? HS: HĐ cá nhân, trả lời và ghi vở HS: HĐ cá nhân, trả lời theo yêu cầu. Ghi vở. HS: HĐ nhóm, cá nhân, trả lời được câu C2,C3. I Đơn vị đo độ dài 1, Ôn lại một số đơn vị đo đọ dài +, Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét ( m ). +, Đơn vị thường dùng: dm, cm, mm, km. 2, Ước lượng độ dài Ước lượng độ dài để chọn thước đo phù hơp. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo và đo độ dài. HĐ3: GV cho đọc câu C4. GV cho quan sát kỹ: các số ghi và độ chia trên các thước có như nhau không? GV thông báo GHĐ, ĐCNN cho HS ghi vở . GV cho đọc câu C5, C6 . GV vì sao phả chọn thứơc đó? GV hướng dẫn và cho HS đo độ dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 theo các bước như SGK. Ghi kết quả vào bảng 1. GV chú ý HS cách đặt thước, đọc kết quả đo. Thu kết quả và nhận xét. HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. HS: HĐ cá nhân,trả lời . HS: HĐ cá nhân, trả lời theo y/c. - HS: HĐ theo nhóm, tiên hành đo theo y/c. I Đ0 độ dài 1, Tìm hiểu dụng cụ đô độ dài a) Thợ dùng thước mét, b) HS dùng thước kẻ. c) Người bán vải dùng thước dây. +, GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. +, ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp. C6: a) chọn thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. b) ……………… 30cm và ĐCNN 1mm. c) ……………………..1m và ĐCNN 1cm. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp đo được chính xác. 2, Đo độ dài. - Ước lượng độ dài - Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp - Đặt thước, đọc kết quả, tính giá trị TB. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 4: Cách đo độ dài. GV cho đọc thông tin câu C 1….. C5. - GV cho đọc câu C6. Từ đó rút ra kết luận các bước đo một độ dài?. - GV cho nêu lại các bước. - Nếu các lần đo kết quả không trùng nhau thì sao? HS: HĐ cá nhân, xung phong trả lời và giả thích được vì sao, HS khác bổ sung đúng ghi vở. - HS: HĐ cá nhân trả lời đúng câu C6 và ghi vở. I Cách đo độ dài – Sau khi ước lượng gần đúng, chọn thước đo thích hợp. Như vậy đo mới chính xác. Đọc theo vạch chia gần nhất. * Các bước đo độ dài: - Bước1: Ước lượng độ dài cần đo. - Bước 2: Chọn có GHĐ và ĐCNN phù hợp - Bước 3: Đặt thước ……. - Bước 4: Đặt mắt…….. - Bước 5: Đọc và ghi kết quả…… Nếu kết quả đo không trùng nhau tính giá trị trung bình. - H2.1:c) đúng, như thế mới đo đúng độ dài. - H2.2: c) đúng, như thế mới đọc đúng kết quả. - H2.3: l1 = 7cm; l2 = 7cm; l3 = 7cm. Đọc theo vạch gần nhất. Hoạt động 5: Vận dụng. GV treo bảng 2.1; 2.2;2.3 cho đọc các câu C7, C8, C9, C10. HS: HĐ nhóm, trả lời và giải thích vì sao. Hoạt động 6: Củng cố - Căn dặn. 1, Củng cố: - Nêu ghi nhớ. (Ghi vở ) - Các bước đo một độ dài là gì? - Đọc phần em chưa biết. 2, Căn dặn: - Học kỹ các câu C1…C10. - Bài tập: 2.9…2.13 SBT. - Mỗi em kẻ 1 bảng 3.1 vào tờ giấy. ************************************** Tiết 2 Bài 3 Đo thể tích Ngày soạn: 26 tháng 8 năm 2009 Mục tiêu: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng . - Biết cách xác định một thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo phù hợp. - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ và trung thực. Chuẩn bị: - Một nhóm 2 bình chia độ. - Ca, bình đựng nước, khăn lau. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: GHĐ và ĐCNN là gì? Vì sao phảI ước lượng trước khi đo? Chữa bài 2.7; 2.8 sbt. HS2: Nêu các bước đo một độ dài? Chữa bài 2.8; 2.9. 2, ĐVĐ: SGK. Để biết đo chính xác ta cùng xét bài 3. Hoạt động 2 : Đơn vị đô thể tích. ( 5 phút ) GV cho HS đọc thông tin. Đơn vị đo thể tích là gì? GV cho đọc câu C1. HS: HĐ cá nhân, xung phong trả lời. HS: HĐ cá nhân,trả lời. I đơn vị đo thể tích +, Đơn vị đo thể tích thường là m3và ( l ) 1 l = 1dm3 ; 1ml = 1cm3 (1cc ). + 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000 cm3. 1m3 = 1 000l = 1 000 000 ml = 1 000 000 cc. Hoạt động 3:Đo thể tích chất lỏng. ( 8 phút ) GV cho HS đọc các câu C2; C3; GV cho đọc câu C4; C5 và giới thiệu bình chia độ. HS: HĐ cá nhân, trả lời theo y/c. - HS: HĐ cá nhân trả lời. ghi vở. - GHĐ: 100ml ; 250ml ; 300ml. - ĐCNN: 4ml ; 50ml ; 50ml I Đo thể tích chất lỏng 1, Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. - C2: Ca có GHĐ 1l và ĐCNN 1l. Ca có GHĐ 1/2 l và ĐCNN 1/2 l. Can có GHĐ 5l và ĐCNN 1l. - Dụng cụ đo thể tích: bình chia độ, chai, ca… Hoạt động 4:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. ( 5 phút ) GV cho đọc câu C6; C7; C8 và treo tranh vẽ to các hình :3.3; 3.4; 3.5. GV cho đọc câu C9 nêu đươc các bước đo thể tích chất lỏng trong bình?. HS: HĐ nhóm, trả lời và giải thích vì sao thích hợp. HS: HĐ cá nhân, trả lời đúng và ghi vở. 2, Cách đo thể tích chất lỏng. a) Bước1: Ước lượng thể tích cần đo. b) Bước2: Chọn BCĐ có GHĐ và ĐCNN c) Bước 3: Đặt BCĐ thẳng đứng. d) Bước 4: Đặt mắt ngang mặt nước ở trên cùng e) Bước 5: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần Hoạt động 5:Thực hành đo thể tích chất lỏng. ( 10 phút ) GV phát dụng cụ TN, ca nước có V khác nhau và hướng dẫn đo thể tích. Nêu phương án? GV kiểm tra các nhóm. HS: HĐ nhóm, nêu phương án. Tiến hánh TN theo các bước và ghi kết quả vào mẫu báo cáo. 3 Thực hành - Thu báo cáo, cho HS thu dọn dụng cụ và nhận xét kết quả từng nhóm, ý thức. Hoạt động 6: , Củng cố - Căn dặn ( 10 phút ) 1, Củng cố: - Nêu các bước đo thể tích chất lỏng? Vì sao phải tuân theo các bước đó? - Nêu ghi nhớ?. 2, Căn dặn : - Học kỹ các câu C1…C9; - bài tâp : 3.3…3.7 SBT. HS trả lời câu hỏi đầu bài. - Nêu được ghi nhớ và ghi vở. - Đổi 1,5m3 =…………. l = …………… dm3 = ………………ml. 200dm3 = ………. m3 = …………..cc. Tiết 3 Bài 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước Ngày soạn: 3 tháng 9 năm 2009 Mục tiêu: - Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. - Tuân thủ các nguyên tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. - Hợp tác trong nhóm với mọi công việc. Chuẩn bi: - Mỗi nhóm : Bình chia độ, bình tràn, vật không thấm nước nhỏ hơn và lớn hơn bình chia độ. Bình đựng nước, cốc nhỏ, dây buộc. Khăn lau, bảng ghi kết quả H4.1. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Đơn vị đo thể tích là gì? Nêu các bước đo thể tích? HS2: Chữa bài tập 3.2; 3.5. 2, ĐVĐ: SGK. Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước . ( 15 phút ) GV Nếu hòn đá bỏ lọt bình thì đo ? GVcho đọc câu C1, làm sao đo thể tích hòn đá? GV V nước dâng thêm là thể tích nào? GV nếu hòn đá bỏ không lọt bình thì đo ? GV: Cho đọ câu C2. GV Nước tran ra bình chứa là thể tích nào? GV cho đọc câu C3. Hãy nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? HS: HĐ nhóm, nêu được cách đo theo y/c . HS: HĐ nhóm, trả lời được theo y/c câu C2. HS: HĐ cá nhân, trả lời được và ghi vở. I cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1, Dùng bình chia độ + Cách đo : - Đổ nước vào bình được V1 = 150cm3, thả vật chìm hết vào bình được V2 = 200cm3. - Thể tích vật V = V2 – V1= 50cm3. 2, Dùng bình tràn + Cách đo: - Đổ nước đầy bình tràn, hứng bình chứa, thả đá vào, nước tràn ra bình chứa. - Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ là thể tích của hòn đá V = 80cm3. * KL: ( SGK ). Hoạt động 3:Thực hành đo thể tích. ( 15 phút) GV cho nêu lại các bước đo thể tích vật rắn. - Lập được kế hoạch đo, dụng cụ là gì. Phát dụng cụ, theo dõi hướng dẫn HS. HS: HĐ nhóm, tiến hành TN theo các bước và ghi kết quả vào bảng 4.1 3, Thực hành: Đo thể tích vật rắn - Tiến hành đúng các bước đo. - Ghi kết quả đúng vào bảng - Tính giá trị trung bình. . Hoạt động 4:. Vận dụng - Củng cố - Căn dặn ( 8 phút) 1, Vận dụng: - GV cho đọc câu C4. HS:HĐ cá nhân, trả lời câu C4. 2, Củng cố: - Nêu ghi nhớ. - Nêu các bước đo thể tích vật không thấm nước 3, Căn dặn: - Học kỹ bài từ câu C1 …. C4. - Bài tập: 4.1….4.6. Không hoàn toàn chính xác nên phải lau thật khô bát. ********************************* Tiết 4 Bài 5 Khối lượng . Đo khối lượng Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2009 Mục tiêu: +, - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì. - Biết được khối lượng quả cân 1kg. +, - Biết sử dụng cân Rôbécvan. -Đo được khối lượng của vật bằng cân và chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân. +, - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - Một cân Rôbécvan. Vật để cân. Cả lớp: Một cân Rôbécvan, tranh vẽ các loại cân. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút ) 1, kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia đô và bằng bình tràn? HS2: Chữa bài tập 4.3; 4.4. 2, ĐVĐ: SGK. Hoạt động 2: Khối lượng. Đơn vị khối lượng. ( 10 phút ) GV cho đọc câu C1; C2. GV cho đọc câu C3… C6 GV: Khối lượng là gì? Những vật nào có m? GV: Đơn vị khối lượng là gì? GV thông báo đơn vị (m) hợp pháp, quả cân mẫu1kg. HS: HĐ cá nhân trả lời được y/c câu hỏi. HS: HĐ cá nhân trả lời đúng và ghi vở HS: HĐ cá nhân đưa ra được đơn vị khối lượng và I Khối lượng. Đơn vị khối lượng 1, Khối lượng -, 397g là lượng sữa chứa trong hộp. -, 500g là chỉ lượng bột giặt OMO trong hộp. + Vậy: Khối lượng là lượng chất cấu tạo nên vật. Mọi vật đều có khối lượng. 2, Đơn vị khối lượng + Đơn vị hợp pháp là kilôgam ( kg ). 1kg = 1 000g; 1yến = … Kg; 1tạ =…. Kg. 1tấn(t) = …….. kg; 1g = …….mg. 35t = …. . tạ = …… kg. Hoạt động 3: Đo khối lượng. ( 15 phút ) GV dụng cụ đo khối lượng là gì? GV đưa cân Rôbécvan và cho đọc câu C7. GV cho đọc câu C7 GV cho đọc câu C9, điều khiển HS GV phát dụng cụ, điều khiển các nhóm làm TN. HS: HĐ nhóm thực hiện phép cân đúng các bước. GV những loại cân thường dùng khác là gì? HS: HĐ cá nhân nêu được cấu tạo và chỉ đúng các bộ phận chính của cân, hộp quả cân. HS: HĐnhóm nêu được GHĐ, ĐCNN của cân. HS: HĐ cá nhân trả lời được y/c và ghi vở. HS: Nêu và phân biệt các loại cân, cách cân. II Đo khối lượng + Dụng cụ đo khối lượng là cân. 1, Tìm hiểu cân Rôbécvan. + Các bộ phận chính: Đòn cân, đĩa cân, kim cân. + GHĐ là tổng ( m ) các quả cân có trong hộp. + ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất cótrong hộp. 2, Cách dùng cân - Nêu được 5 bước đo khối lượng một vật. - Cân được m của hòn pin theo các bước. - Các loại cân: H5.3: Cân tạ;H5.4: cân ytế. H5.5: cân đòn; H5.6: cân đồng hồ. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố. ( 13 phút ) 1, Vận dụng: Cho Hs đọc, thảo luận trả lời câu C12; C13. 2, Củng cố: Nêu các bước đo ( m )? GHĐ, ĐCNN cân đòn? Nêu ghi nhớ? ( ghi vở ). 3, Căn dặn: Học kỹ các câu C1….C13. Bài tập: 5.1…5.5 SBT. 5T – chỉ dẫn những xe có khối lượng trên 5t không được đi qua. Tiết 5 Bài 6 Lực – Hai lực cân bằmg Ngày sọan 19 tháng 9 năm 2009 Mục tiêu: +, - Chỉ ra được lực đẩy, lực kéo … khi vật này tác dụng vào vật khác. chỉ ra được phương chiều các lực đó. - Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng. chỉ ra hai lực cân bằng. - Nhận xét trạng thái vật khi chịu tác dụng lực. +, HS bắt đầu biết lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình. +, Nghiêm túc khi ngiên cứu hiện tượng, rút ra kết luận. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, giá sắt. Hoạt động của thầy – của trò Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1:Đơn vị khối lượng là gì? Nêu các bước đo khối lượng? HS2: Nêu cách cân 1 vật bằng cân Rôbécvan?Chữa bài 5.4? 2, Đvđ ( SGK ) Hoạt động 2: Hình thành kháI niệm lực. ( 10 phút ) GV gới thiệu dụng cụ, hướng dẫn HS lắp TN. GV cho đọc câu C2, nêu dự đoán, phương án TN? GV cho đọc câu C3, nêu dự đoán, phương án TN? GV cho đọc câu C4. Hãy nêu phần kết luận? Lấy thêm thí dụ? HS: HĐ nhóm, đọc câu C1,lắp TN, tiến hành TN nêu được nhận xét. Ghi vở. HS: HĐ nhóm, làm TN và nêu được nhận xét. HS: HĐ nhóm, làm TN và nêu được nhận xét . HS: HĐ cá nhân, trả lời được câu C4 và ghi vở.. I Lực 1, Thí nghiệm: a) TN1: Nhận xét: Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe và xe t/d lực ép lên lò xo lá tròn. b) TN2: Nhận xét: Lò xo t/d lực kéo lên xe. Xe t/d lực kéo lên lò xo. c) TN3: Nhận xét: Nam châm t/d lực hút lên vật nặng bằng sắt. 2, Kết luận: SGK. Hoạt động 3: Nhân xét về phương và chiều của lực. ( 10 phút ) Gv cho làm lại TN hình 6.2: Nêu nhận xét phương và chiều CĐ của xe? Gv cho làm lại TN hình 6.1:Nêu nhận xét phương và chiều CĐ của xe? GV nêu nhận xét phương chiều của lực? HS: HĐ nhóm trả lời được y/c. HS: HĐ cá nhân, nêu được kết luận và ghi vở. Trả lời câu C5. II Phương và chiều của lực +, - Xe lăn CĐ theo phương dọc theo lò xo. - Xe lăn CĐ theo chiều từ trái sang phải. +, - Xe lăn CĐ theo phương ngang - Xe lăn CĐ theo chiều từ phải sang trái. + Vậy: Mỗi lực có phương và chiều xác định. Hoạt động 4: Hai lực cân bằng. ( 10 phút ) GV cho đọc thông tin câu C6; C7. GV giới thiệu 2 lực cân bằng. Cho đọc, thảo luận trả lời câu C8 và ghi vở. HS: HĐ cá nhân trả lời được y/c và ghi vở. II Hai lực cân bằng Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều nhau. Hoạt động 5: 1, Vận dụng: GV cho đọc câu C9; C10. HS: HĐ cá nhân trả lời đúng y/c. 2, Củng cố: Nêu ghi nhớ. Khi có lực t/d thì trạng thái của vật như thế nào? 3, Căn dặn: Học kỹ các câu C1 …C10. Bài tập C1…C5 SBT. Đọc phần em chưa biết. Tiết 6 Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009 Mục tiêu: +, - Biết được thế nào là sự biến đỏi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh họa. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động đó hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc đồng thời cả hai. +, - Biết lắp ráp thí nghiệm. - Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng đẻ rút ra quy luận của vật chịu tác dụng lực. +, - Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, hòn bi, sợi dây. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 10 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu thí dụ về tác dụng lực? Nêu kết quả của tác dụng lực? HS2: Chữa bài tập 6.2; 6.3? 2, Đvđ: SGK. Cho HS nêu phương án, GV cần nghiên cứu, phân tích hiện tượng khi có lực tác dụng. Hoạt động 2:Tìm hiểu Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. ( 7 phút ) GV cho đọc thông tin. Thế nào là sự biến đổi động CĐ? GV cho đọc câu C1 và HS nêu được thí dụ khác GV Như thế nào gọi là vật bị biến dạng? HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. HS: HĐ cá nhân, nêu được thí dụ. Trả lời được câu C2. I Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng 1, Những sự biến đổi của chuyển động. - Vật đang CĐ, bị dừng lạiChuyển - Vật CĐ nhanh lênCĐ chậm lại. - Vật đang CĐ hướng này chuyển sang hướng 2, Những sự biến dạng -, Đó là những sự thay đổi hình dạng của vật. -, Thí dụ: Dây giun, lò xo bị kéo dài ra. C2: Người bên trái đang giương cung vì cánh cung và dây cung bị biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu Những kết quả tác dụng của lực. ( 10 phút ) GV cho đọc thông tin và làm thí nghiệm H6.1. GV cho đọc thông tin, tiến hành TN theo câu C4; C5; C6. GV cho đọc thông tin câu C7; C8. ( SGK ). HS: HĐ nhóm, làm TN, trả lời câu C3. Ghi vở. HS: HĐ nhóm, làm TN, nêu nhận xét lần lượt theo y/c của từng câu hỏi. Và ghi vở. HS: HĐ cá nhân, trả lời được y/c và ghi vở. II Những kết quả tác dụng của lực 1 Thí nghiệm: - 3: Xe đang đứng yênCĐ. Lò xo lá tròn t/dlên xe làm biến đổi CĐ của xe. - C4: Kết quả lực do tay ta t/d đã làm biến đổi CĐ của xe. - C5: Kết quả lực lò xo lá tròn t/d đã làm đổi hướng CĐ của hòn bi. - C6: Kết quả lực tay t/d đã làm lò xo bị biến dạng. 2, Kết luận: SGK. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. ( 20 phút ) 1, Vận dụng: GV cho đọc thông tin câu C2; C9; C10; C11. 2, Củng cố: Cho đọc phần ghi nhớ. Và ghi vở. 3, Căn dặn: - Học kỹ câu C1….C11. - Bài tập: 7.1 … 7.5. - Đọc phần chưa biết. ****************************** Tiết 7 Bài 8 Trọng lực - đơn vị lực Ngày soạn: 1 tháng 10 năm 2009 Mục tiêu: +, - Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật. - Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nắm được đơn vị đo cường độ của lực. +, - Biết vận dụng kiến thức thu nhận đ]ợc vào thực tế và kỹ thuật sử dụng dây dọi xác định phương thẳng đứng. + Có ý thức vận dụng kiến thức vao cuộc sống. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng có móc treo, 1 khay nước. 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 thước êke. Tổ chức hoạt động dạy và học Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút ) 1, Kiểm tra bài cũ: HS1: Kết quả lực t/d lên một vật là gì? Hiên tượng của vật như thế nào thì ta nói có lực t/d lên vật? Nêu ví dụ? Chữa bài 7.1. HS2: Chữa bài tập 7.3; 7.4? ( Gọi HS khá chữa bài 7.5?) 2, ĐVĐ: SGK Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. ( 10 phút ) GV cho đọc thông tin. GV vì sao vật đưng yên? Nêu phương chiều 2 lực đó? GV cho đọc thông tin,giới thiệu trọng lực, HS ghi vở. HS: HĐ nhóm, nêu phương ánTN. Nhận dụng cụ làm TN và trả lời câu C1. - HS: HĐ nhóm trả lời theo y/c câu C2, C3. I trong lực 1, TN: a) Lực lò xo t/d vào quả nặng có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên. - Vật đứng yên do chịu t/d của 2 lực cân bằng. Hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều nhau. b) Viên phấn rơi chứng tỏ có lực hút viên phấn về trái đất. Có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống. 2, KL: ( SGK ) Hoạt động 3; Tìm hiểu phươưng và chiều của trọng lực. ( 10 phút ) GV cho đọc thông tin, hướng dẫn lắp TN. Nêu được cấu tạo, phương dây dọi, vì sao có phương đó? GV cho thảo luận trả lời được câu C4 và ghi vở. GV từ những thông tin trên, nêu kết luận? HS: HĐ nhóm,làm TN. HS: HĐ cá nhân, trả lời đúng KL. II Phương và chiều của trọng lực 1, Phương và chiều của trọng lực Phương của dây dọi là phương thẳng đứng và là phương của trọng lực. 2, Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Đơn vị lực. ( 8 phút ) GV thông báo đơn vị đo của trọng lực và cách đổi. Khi biết m của vật suy ra trọng lượng hoặc ngược lại GV: m = 2,5kg P =?N ; P = 10N m =? Kg. . HS ghi vở. III Đơn vị lực -, Đơn vị lực là Niutơn ( kí hiệu là N ). -, Trọng lượng kí hiệu là P. -, Nếu m = 100g P = 1N. Hay P = 10. m. -, VD: m = 2,5kg P = 10. m = 10.2,5= 25N P = 10Nm =P/10 =10/10 = 1kg. Hoạt động 5: Vân dụng – Củng cố. ( 10 phút ) 1, Vận dụng: GV cho đọc thông tin và hướng dẫn HS làm TN C6. HS: HĐ nhóm, dùng thước êke đo phương dây dọi và mặt nước nằm ngang hợp với nhau 1 góc? độ. 2, Củng cố: - Nêu ghi nhớ, ghi vở. Đọc phần em chưa biết. 3, Căn dặn: - Học kĩ câu C1 … C6. - Bài tập: 8.1 … 8.4. Phương của trọng lực hợp với phương ngang một góc 900. Vuông góc với nhau. ********************************* Tiết 8 Kiểm tra Ngày sọan: Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức cơ bản của ba đối tượng HS các mức độ nhận thức: nhớ, hiểu, và vận dụng. - Qua kiểm tra đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của từng đối tượng để có kế họach cho học kì II nhằm nâng cao hơn nữa ở mức hiểu và vận dụng. - Kó kế họach phụ đạo cho HS yếu và bồi dưỡng HS khá, giỏi. Chuẩn bị: Ra và phô tô đề đầy đủ. trường thcs nghi văn Thứ..........ngày.........tháng.......năm 200 Họ và tên............................................................................................Lớp............................ Kiểm tra 1 tiết môn vật lí Điểm Lời phê của giáo viên Đề ra I. TRắC NGHIệM KHáCH QUAN Câu1: ( 0,5đ ). Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn để đo thể tích vật nào dưới đây? A) Một gói bông. C) Một hòn đá. B) Một hòn phấn. D) Một cái kim. Câu2: ( 0,5đ ). Cho thước mét dưới đây: 0 1 2 100 cm GHĐ và ĐCNN là: A. 1m và 1mm . B. 10dm và 0,5cm. C. 100cm và 0,2cm. D. 1m và 1cm. Câu3: ( 0,5đ). Một bạn dùng thước có ĐCNN là 2cm để đo độ dài quyển sách Vật lý 6. Kết quả nào ghi sau là đúng: A. 240mm; C. 24cm; B. 23cm; D. 24,0cm Câu4: ( 0.5đ ). Hãy chọn từ thích hợp điền vào các ô trống sau: Hai lực cân bằng là hai lực có (1)………. , nhưng (2)………. nhau và(3)….. .. như nhau. Câu 5: ( 2đ ) Đơn vị đo lực là(4) …..kí hiệu là (5)……; Nếu vật có khối lượng m = 16,5kg thì trọng lượng P = (6) …. N; Nếu vật có trọng lượng P = 38N thì khối lượng m =(7)….. Kg. Câu 6: ( 2,0đ ). Hãy gạch nối thước thích hợp mà em chọn để đo độ dài các vật tương ứng sau đây: A) Thước mét có GHĐ là 5m và ĐCNN là 1cm. a) Chiều dài sân trường . B) Thước dây có GHĐ là 30m và ĐCNN là 5cm. b) Chu vi phích nước. C) Thước kẻ có GHĐ là 30cm và ĐCNN là 1mm. c) Chiều dài quyển sách Vật ký 6. D) Thước dây có GHĐ là 2m và ĐCNN là 0,1cm. d) Chiều dài bảng lớp học. ii. Tự luận Câu 7: ( 2,5đ ). Một vật nặng được treo vào một đầu sợi dây, đầu kia sợi dây treo vào giá đỡ. ( H:1 ) a) Khi dây thăng bằng thì qủa nặng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương chiều các lực đó? Vì sao quả nặng đứng yên? b) Nếu dùng kéo cắt nhanh sợi dây thì vật sẽ như thế nào? Vì sao? Câu 8: (1,5đ) Hãy nêu 5 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật? H:1. Đáp án và biểu điểm I Đáp án: Câu 1 2 3 ý đúng C B C Câu 4: ( 1) cùng phương; (2) ngược chiều ; (3) mạnh. Câu 5: (4) Niutơn; (5) N ; (6) 165 ; (7) 3,8. Câu 6: a) - Lực căng của sợi dây có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. - Lực hút của trá( trọng lực ) đất có phương thẳn đứng, chiêu từ trên xuống. - Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Câu 7: A) a) B) b) C) c) D) d) Câu 8: Hiện tượng chứng tỏ trong khi quả cầu đang bay luôn có lực tác dụng: Hướng chuyển động của quả cầu luôn thay đổi. ( biến đổi chuyển) động của vật ). Câu 6A 6B,C,D. Câu 1; 2 Mỗi ý đúng 0,75đ,.( 2 ) 1,5đ,. 2đ. Câu 3 : Đúng 0,5đ 0,5đ. Câu 4: Đúng 2ý cho 1/2 đ,, đ

File đính kèm:

  • docGiao an li 6(8).doc
Giáo án liên quan