Giáo án Vật lí 6 - Trường THCS Quang Trung

CHƯƠNG I: CƠ HỌC

Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện các kỹ năng sau đây:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường

- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo

3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

Cho mỗi nhóm HS

- Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm

- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.

- Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ tên HS).

Cho cả lớp.

- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp:

2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút)

+ GV:Đặt vấn đề như trong SGK:

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 - Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 24//08/2012 Tiết: 1 CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo 2.Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng sau đây: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường - Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS - Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm. - Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ tên HS). Cho cả lớp. - Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp: 2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút) + GV:Đặt vấn đề như trong SGK: 3.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15/ Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. Ước lượng độ dài cần đo. GV: Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta. Trả lời C1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường của nước ta là gì? Ký hiệu? GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa. GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế. + 1 inh = 2,54cm; 1ft = 30,48cm. + 1 năm ánh sáng đo khoảng cách trong vũ trụ. GV: Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện hoạt động theo nhóm. Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giôngs nhau không? GV: Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. GV: Sửa cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. GV đặt vần đề: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. - HS: Làm việc cá nhân, một số HS đọc to kết quả trả lời C1. C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1cm = 10mm 1km = 1000m - Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu là: m). - Ngoài ra còn có các đơn vị đo lường khác như km; dm; cm; mm. Ước lượng độ dài cần đo HS: tiến hành hoạt động theo nhóm theo từng bước: + ước lượng 1m chiều dài bàn. + đo bằng thước. + nhận xét giá trị ước lượng với giá trị đo. HS: Hoạt động cá nhân câu C3. - Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và bằng thước. 20/ Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo, Thực hành đo chiều dài một số vật. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và ĐCNN, và vận dụng để trả lời câu C5. GV: Treo tranh phóng to các thước để giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. GV: yêu cầu HS thực hành câu C6, C7. Tại sao lại chọn thước đó ? GV: Yêu càu HS thực hiện các công việc ghi trong bảng 1.1 SGK lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải, ghi kết quả vào bảng. Chú ý hướng dẫn HS viết kết quả phép đo chỉ viết đến số lẻ bằng ĐCNN. GV: Cho các nhóm công bố kết quả đo, giá trị của chiều dài l đo được của nhóm mình. II. ĐO ĐỘ DÀI. Tìm hiểu dụng cụ đo HS : hoạt động theo nhóm: + Thợ mộc dùng thước: thước mét + Bạn HS dùng thước: thước kẻ + Người bán vải dùng thước: thước dây - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C5 HS: Thảo luận chung ở lớp câu C6, C7. 2. Đo độ dài - HS: Tiến hành đo theo nhóm và ghi số liệu vào bảng 1.1. - HS: Thảo luận về những trường hợp chọn sai GHĐ và ĐCNN, các giá trị của l sai lệch nhiều với kết quả của các nhóm. 20// Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bài thực hành trước để trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5 * Cụ thể: + Câu C1 -Chú ý: Có những trường hợp giữa kết quả ước lượng và phép đo thực tế có sai số rất nhỏ, không đáng kể. + Câu C2: Gv đặt câu hỏi - Tại sao không dùng thước kẻ để đo độ dài phòng học ? - Tại sao không dùng thước dây để đo bề dày cuốn sách vật lí 6 ? GV: Hãy dùng thước đo có ĐCNN đến cm và thước có ĐCNN dến mm để đo bề dày cuốn sách vật lí 6. Cho nhận xét về phép đo + Câu C3, C4, C5 GV: Yêu cầu một học sinh đo thử cho cả lớp xem cách đo sau đó nhận xét cách đo và nêu ra những hạn chế. GV: Đánh giá kết quả của từng nhóm và nhấn mạnh việc ược lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. -GV: Yêu cầu HS làm việc với câu C6 -GV: Yêu cầu HS trả lời theo cá nhân - GV: Đặt câu hỏi gợi ý tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể 3. Cách đo độ dài. HS: On lại kết quả trong bài thực hành trước, thảo luận theo nhóm và lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK (Trả lời theo từng nhóm). C1: Kết quả ước lượng độ dài bằng mắt và thực hiện phép đo thực tế khác nhau khoảng vài %. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2. - Vì sử dụng như vậy sẽ khó khăn cho phép đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép đo không chính xác nên cần phải chọn dụng cụ đo phù hợp. - Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo sẽ cho kết quả chính xác hơn. HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm hoàn thành các câu C3 đến C5. HS: Làm việc cá nhân * Rút ra kết luận Khi đo độ dài cần: Ước lượng độ dài cần đo. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. Đặt mặt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 15/ Hoạt động 4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS dùng thước dẹt có GHĐ 20cm để đo chiều ngang của cái bàn học của em. Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính kết quả trung bình của nhóm. GV: Yêu cầu HS nêu lên những khó khăn gặp phải khi đo và cách sử lí. GV: Gọi lần lượt HS làm câu C7;C8;C9;C10. II. Vận dụng HS: Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo và tính kết quả của nhóm mình. + Chiều dài của thước không đủ (GHĐ nhỏ). + Đầu bàn không vuông góc. HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. 4. Củng Cố: (3 phút) + Đo chiều dài của cuốn vở. Em ước lượng là bao nhiêu và lên chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu ? Trình bày cách đo độ dài ? 5. Dặn dò. (1 phút) + Học thuộc phần ghi nhớ. + Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.13 trong SBT. + Kẻ sẵn bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Duyệt ngày.................................. . Tuần: 2 Ngày soạn 6/08/2012 Tiết: 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: + Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng. 3. Thái độ: + Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng. II. CHUẨN BỊ: + Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng. + Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ. + Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?. + Trình bày cách đo độ dài ? - GV:Đặt vấn đề như trong SGK: 3 Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8/ Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích GV: Yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích nào thường dùng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành câu C1. I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: HS: Đọc phần I và làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1 lit =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc. C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3. + 1 m3 = 1000l = 1000000ml =1000000cc. 10/ Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng GV: Giới thiệu cho HS quan sát các bình chia độ trong hình 3.2 SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2). GV: Gọi một vài HS thông báo trước lớp kết quả quan sát. GV: Điều chỉnh câu trả lời của HS. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3; C4 hoạt động theo nhóm. GV: Yêu cầu HS cá nhân trả lời C5. HS: Kể tên một số vật dụng để đo thể tích chất lỏng. II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. HS: Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ và ĐCNN của các bình. C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5 lít. + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít. + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít. HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm trả lời C3; C4. - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm: bình chia độ, chai, lọ, ca đong…… C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml. + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml. + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml. 8// Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng GV: Muốn đo thể tích chất lỏng đặt trong ấm nước ta phải làm như thế nào ? GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7,C8. GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9. GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào vở. C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN c) Thẳng đứng d) ngang với e) gần nhất. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. HS: Thảo luận cách đo thể tích nước đựng trong ấm. HS: Tiến hành c á nhân trả lời câu C6, C7,C8. C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3, HS: làm việc cá nhân. Còn các HS khác nghe và bổ xung khi cần thiết. 8/ Hoạt động 5: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn GHĐ của bình chia độ và một bình có lượng nước nhỏ hơn GHĐ. GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1. - Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau thì yêu cầu nhóm cho biết lí do. 3. Thực Hành HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo. HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả. - Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, lập một bảng kết quả riêng. 4. Củng Cố: (4 phút) + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. + Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ? + Yêu cầu HS làm bài tập 3.1. 5. Dặn dò. (1 phút) + Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở. + Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Duyệt ngày.................................. Tuần: 3 Ngày soạn 13/08/2012 Tiết: 3 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết sử dụng dụng cụ đo. + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng: + Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước 3. Thái độ: + Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…). Bình chia độ và dây buộc. Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa. Kẻ sẵn bảng 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng. + Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT. - GV:Đặt vấn đề như trong SGK: 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10/ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 4.2 SGK, trả lời các câu hỏi. - Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần vào nước đến khi chìm hẳn trong nước. - Thể tích của hòn đá bằng thể tích phần nào của nước. GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu học tập. QV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 SGK để trả lời C2. Cần phải chỉ ra các động tác phải làm để thực hiện phép đo. + Gợi ý: - Thể tích của vật bằng thể tích phần nào của nước. (Thể tích của vật bằng thể tích lượng chất lỏng tràn ra). I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 1. Dùng bình chia độ. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi thảo luận trung ở lớp. HS: Tiến hành đo và ghi kết quả. C1: Đo thể tích ban đầu (V1 = 150cm3). Thả hòn đá vào bình chia độ đo thể tích nước dâng lên trong bình(200cm3). Thể tích hòn đá bằng V = V2 –V1 = 200 – 150 = 50 cm3. 2. Dùng bình tràn. HS: Nghiên cứu hình vẽ 4.3 SGK thảo luận nhóm về trình tự các động tác cần thực hiện. + Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vòi bình tràn. + Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn. + Hứng lượng nước tràn ra. + Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích. 8’ Hoạt động 2: Rút ra kết luận về hai cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ thích hợp để hoàn thành câu kết luận. 3. Kết luận ; HS: Làm viêc cá nhân hoàn thành câu kết luận. - Một HS đọc to trước lớp, HS khác bổ sung. C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra 10/ Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của vật rắn bằng phương pháp bình tràn. GV: Yêu cầu HS thảo luận tiến hành đo theo các bước ở trên. GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách đo cho HS. - Yêu cầu HS đo ba lần một vật. 4. Thực hành. HS: Hoạt động theo nhóm để: + Lập ra kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ gì? + Cách đo vật thả vào bình chia độ. + Cách đo vật không thả vào được bình chia độ. + Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1. + Tính giá trị trung bình. . 7/ Hoạt động 5: Vận dụng GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những điều cần chú ý để thực hiện phép đo được chính xác (Như: những động tác nào có thể làm cho lượng nước đổ vào bình chia độ không bằng thể tích của vật ?). GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu C5, C6 để HS về nhà làm. II. Vận dụng HS: Chuẩn bị cá nhân thảo luận chung ở lớp. + Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật vào. + Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước bị sánh tràn thêm ra bát. + Nước còn dính vào bát, không đổ hết sang bình chia độ. 4. Củng Cố: (3 phút) + Yêu cầu đọc phần ghi nhớ. + Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ? + Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. 5. Dặn dò. (1 phút) + Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở. + Học thuộc phần ghi nhớ. + Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Duyệt ngày.................................. Tuần: 4 Ngày soạn 27/08/2012 Tiết: 4 Bài 5: KHỐI LƯỢNG . ĐO KHỐI LƯỢNG I MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân 1kg. Biết sử dụng cân Rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân. Kỹ năng: Rèn kỷ năng đo khối lượng. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân Rôbecvan, 2 vật để cân + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5/ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Em có biết em nặng bao nhiêu cân không? Bằng cách nào em biết được? - Vậy muốn xác định khối lượng người ta phải dùng cân. Vậy muốn tìm hiểu về khối lượng và cách đo khối lượng chúng ta vào bài học hôm nay. HS: Hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời đúng: - Dùng cân để xác định cân nặng. 15/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng chỉ cái gì và cho ta biết điều gì về vật? GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết điều gì?. GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1, C2. - Khối lượng của một vật cho ta biét điều gì ? GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6. GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng. GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống: 1 kg = 1000 g ; 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg ; 1 g = kg. GV: Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn vị khác. I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng. HS: Hoạt động theo nhóm trả lời C1, C2. C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chúa trong hộp. C2: 500g ghi trên túi bột giặt Omo là lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt. - Khối lượng của một vật cho ta biết lượng chất chứa trong vật. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C3,C4,C5.C6. C3 : (1) 500g C5 : (3) khối lượng C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng 2. Đơn vị đo khối lượng. HS: Hoạt động cá nhân đưa ra các đơn vị đo khối lượng. + Đơn vị đo khôi lượng chính là kilôgam. + Các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp là tấn, tạ, hectôgam, g, mg. HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị đo khối lượng thường gặp ’ 10/ Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật thường dùng trong đời sống. GV: Cho HS quan sát cân Rôbecvan và yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này. GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh cân về số không. GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử dụng cân Rôbecvan để cân một só vật bất kì. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác phải làm. Gọi 2,3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối lượng của cùng một vật. Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung bình). HS: Yêu cầu HS trả lời câu C9. GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em liên hệ xem trong đời sống đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác tương tự. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân Rôbecvan. HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân tương ứng. C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân (3); hộp quả cân (4). HS: Quan sát cân Rôbecvan để tìm ra GHĐ và ĐCNN. C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân. + ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách dùng cân Rôbecvan. HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình tự các động tác phải làm. HS: Hoạt động theo nhóm để cân một số vật bằng cân Rôbecvan. HS: Hoạt động theo nhóm để điền vào chỗ trống trong câu C9. C9: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3) quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa: (6) quả cân ; (7) vật đem cân. 3. Các loại cân. HS: Hoạt động cá nhân để tìm hiểu thêm một số loại cân thường gặp trong đời sống. 5/ Hoạt động 4: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để trả lời C12, C13. III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân mình có. HS: Thảo luận nhóm để trả lời C13. C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Duyệt ngày.................................. Tuần: 5 Tiết: 5 Ngày soạn 03/09/2012 Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng đó. Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt. + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ? 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5/ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Hằng ngày các em vẫn hay dùng các từ “sức”hay “lực”. Em hãy nêu một vài câu trong đó nói đến lực, dùng lực vào một việc gì đó. - Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. HS: Nghiên cứu trả lời để đưa ra một số ví dụ: + Dùng lực đẩy xe. + Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam. + Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên + Dùng lực ném hòn đá. 15/ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực. GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí nghiệm. GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét chung. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK. GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho HS để đưa ra nhận xét đúng). GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu C4 sau đó rút ra kết luận. GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận trong SGK. I. LỰC: 1. Thí nghiệm: HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét chung. C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm cho lò xo lá tròn méo đi. HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét chung: C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò xo bị giãn dài ra. C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. 2. Kết luận: HS: Làm viêc cá nhân để hoàn thành C4. C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép. b) (3) lực kéo (4) lực kéo. c) (5) lực hút. Kết luận: SGK 5/ Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị dãn ra theo phương nào và chiều nào ? + Tại sao không dãn ra theo phương khác ? + Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào, phụ thuộc vào cái gì ? GV: Vậy mỗi lực phải có phương và chiều như thế nào ? GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều của lực tác dụng do nam châm lên quả nặng trong TN hình 6.3 SGK. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2 và quan sát: + Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của tay. + Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. HS: Hoạt động cá nhân để tìm ra phương và chiều của lực trong TN hình 6.3 SGK. 5/ Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hai lực cân bằng GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để trả lời câu C6, C7, C8 GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh ngang nhau thì dây đứng yên. GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng. GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8. GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác bổ sung. III. HAI LỰC CÂN BẰNG: HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời các câu C6. C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai đội mạnh ngang nhau. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8. C7: + phương dọc theo sợi dây + chiều của hai đội ngược nhau. C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên. (3) chiều. (4) phương; (5) chiều 5/ Hoạt động 5: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C9, C10. GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu có sai sót) IV. VẬN DỤNG HS: Làm viêc cá nhân trả lời: C9: a) lực đẩy lực kéo. HS: Nêu một số ví dụ về hai lực cân bằng. 4. Củng Cố: (3 p

File đính kèm:

  • docGA VL6.doc