Tiết 1
Bài 1- Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
- KT: - Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- KN: - Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Biết đo độ dài của một vật và tính giá trị TB các kết quả đo.
- TĐ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm. Bảng kết quả 1.1, thước kẻ, thước dây, thước mét,
Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
- HS: Mỗi nhóm 1 thước kẻ hoặc thước mét, bảng 1.1, phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Dạy học tích cực, dạy học hợp tác
99 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 6 - Trường THCS Sa Pả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/8/ 2012
Ngày giảng:23/ 8/ 2012
Tiết 1
Bài 1- Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
- KT: - Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- KN: - Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Biết đo độ dài của một vật và tính giá trị TB các kết quả đo.
- TĐ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm. Bảng kết quả 1.1, thước kẻ, thước dây, thước mét,
Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
- HS: Mỗi nhóm 1 thước kẻ hoặc thước mét, bảng 1.1, phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Dạy học tích cực, dạy học hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
*) Khởi động.
- Mục tiêu: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn dề vào bài.
- Thời gian: 5 phút
- Cách tiến hành:
- GV: Y/C HS mở SGK-5 đọc và quan sát tranh n/c xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì?
- HS đọc tài liệu
Đưa ra tình huống như SGK
- H: Câu chuyện của 2 chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết?
- GV: Vào bài
Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài.
- Mục tiêu:, Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo. Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
- Thời gian:5’
- Đồ dùng:Phiếu học tập
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS tự ôn tập một số đơn vị đo độ dài
GV: Gợi ý ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV: Y/C HS ước lượng quyển vở và kiểm tra lại bằng thước?
H: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
GV: Chốt lại kiến thức.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
2. Ước lượng độ dài:
- Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả
- HS thực hiện.
- Ước lượng không chính xác bằng đo
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
- Mục tiêu: - Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài.Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Thời gian:10’
- Đồ dùng: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.1 trang 7.SGK và y/c HS về nhà trả lời C4.
GV: Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thông báo cho HS về GHĐ & ĐCNN.
H: Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước mà em có?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài: C6, C7?
GV: Gọi HS nêu câu trả lời?
GV: Chốt lại kiến thức.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
HS thực hiên
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
Hoạt động 3: Vận dụng đơn vị đo độ dài
- Mục tiêu: Rèn cho HS một số kỹ năng
- Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Biết đo độ dài của một vật và tính giá trị TB các kết quả đo
- Thời gian:25’
- Đồ dùng: Bảng 1.1, thước dây, thước kẻ. H2.1, H2.2 (SGK).
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho học sinh đọc mục 2 SGK-8 và quan sát bảng1.1
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh.
GV: Gọi đại diện các nhóm treo bảng 1.1 và sử lý KQ.
GV: Cho học sinh trả lời các câu hỏi: Trang 9 – SKG.
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo
Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
Cho HS làm phần vận dụng SGK
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
Các nhóm dán bảng 1.1 lên bảng
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
V. TỔNG KẾT, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 ; 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
Ngày soạn : 27 8/ 2012
Ngày giảng:30/ 8/ 2012
Tiết 2
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
- KT: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- KN: Biết sử dụng dụng cụ để đo thể tích chất lỏng
- TĐ: Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo và báo cáo kết quả đothể tích chất lỏng, có sự hợp tác trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 1Xô đựng nước, 1 ca đong, bình chia độ
- HS: Mỗi nhóm 2 bình đựng nước, 2 bình chia độ, 1ca đong, phiếu học tập, khăn trải bàn.
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Dạy học tích cực, dạy học hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
*) Khởi động.
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của HS để từ đó nắm bắt được sự nhận biết của HS, để GV có PP dạy phù hợp
- Thời gian:8’
- Cách tiến hành:
H: HS1 lên bảng làm BT 1-2.1 và nêu cách đo độ dài?
H: HS2 Chữa bài tập 1-25
GV: NX đánh giá cho điểm. YC HS quan hình vẽ SGK-12? Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo thể tích
(Hs tự ôn)
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Mục tiêu: HS Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Thời gian:10’
- Đồ dùng: Bình chia độ, ca đong
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H:Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình?
H: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
H: Quan sát H3.2 Điền vào chổ trống của câu sau:
H: Nhóm 1 b/c kq các nhóm khác NX-BX?
GV: Xử lý kq
H: Mỗi bạn trong nhóm tìm ít nhất 2 dụng cụ để đo thể tích chất lỏng? Cả nhóm tổng hợp lại những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng?
H: Nhóm 2 b/c kq các nhóm khác NX-BX?
GV: Sử lý kq
Kết luận :
H: Hãy nêu những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng ?
GV: Chốt lại kiến thức.
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1l và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ 0,5 l và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
- Mục tiêu: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. Biết sử dụng dụng cụ để đo thể tích chất lỏng.
- Thời gian:13’
- Đồ dùng: Bình chia độ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Quan sát H3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?
H: Quan sát hình 3.4 hãy cho biết cách đặt mắt như thế nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
H: Đọc thể tích đo ở H3.5.
H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C9?
Kết luận:
H: Để đo thể tích chất lỏng được chính xác ta cần chú ý những gì?
GV: Nx-bx
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng.
HS: trả lời
Hoạt động 4 Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
:
- Mục tiêu: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Thời gian:12’
- Đồ dùng:Bình chia độ, xô đựng nước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Hãy nêu phương án do thể tích của nước trong bình?
GV: NX-BX yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như trong sách giáo khoa, gv quan sát hỗ trợ các nhóm
GV: Gọi các nhóm b/c kq và sử lý kết quả đánh giá nhận xét.
Kết luận: GV nhắc lại cách tiến hành TN và lưu ý khi làm TN.
3.Thực hành:
HS: Đưa ra phương án
Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
V. TỔNG KẾT, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Học thuộc phần ghi nhớ SGK-14, làm BT 3.1đến 3.7 SBT
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Tiết sau chuẩn bị và mang một số vật rắn không thấm nước để đo thể tích.
Ngày soạn : 3/ 9/ 2012
Ngày giảng:6/ 9/ 2012
Tiết 3
Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
I. MỤC TIÊU
- KT: - Biết cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng dụng cụ đo thích hợp.
- KN: - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
- Biết dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
- TĐ: - Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một số vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn,bình chứa, xô nước, phiếu HT câu C3, bảng 4.1
- HS: Mỗi nhóm gồm:
Hòn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Phiếu học tập
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Dạy học tích cực, dạy học hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
*) Khởi động.
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của HS để từ đó nắm bắt được sự nhận biết của HS, để GV có PP dạy phù hợp.
- Thời gian:8’
- Cách tiến hành:
H: Hai HS lên bảng làm BT 3.1 và 3.4
H: Để do thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ nào, nêu phương pháp đo?
GV: chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
- Mục tiêu: Biết cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng dụng cụ đo thích hợp
- Thời gian:15’
- Đồ dùng: Bình chia độ, bình chứa, bình tràn, vật rắn không thấm nước, phiếu HT.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS hoạt động cá nhân
H: Hãy nghiên cứu mục I SGK và trả lời câu C1,C2
GV: Gọi HS trả lời câu C1,C2, HS khác NX-BX
- Cho HS hoạt động nhóm
N1,N2: Tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ hình 4.2.
Hãy xác định thể tích của hòn đá.
N3,N4: Tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn hình 4.3.Hãy xác định thể tích của hònđá
GV: YC N1,N3 b/c kq N2,N4 NX-BX
GV: Phát phiếu HT cho học sinh thảo luận nhóm điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phiếu HT câu C3.
H: N2 bc kq, các nhóm khác NX-BX?
H: Để đo thể tích chất rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào?
GV: Chốt lại kiến thức.
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
HS nghiên cứu mục I SGK và trả lời câu C1,C2
HS trả lời câu C1,C2, HS khác NX-BX
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200 cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Các nhóm bc kq, NX-BX
Học sinh thảo luận nhóm điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phiếu HT câu C3.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 2: Thực hành
- Mục tiêu: - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước
- Biết dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
- Thời gian:15’
- Đồ dùng: Bình chia độ, bình chứa, bình tràn, vật rắn không thấm nước, xô nước, phiếu HT bảng 4.1.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV phát dụng cụ và yêu cầu HS thực hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
GV: Chốt lại.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
HS thực hành theo nhóm
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK)
Hoạt động 3: Vận dụng
- Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích và tự làm dụng cụ đo thể tích và biết đo thể tích.
- Thời gian:5’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Hãy quan sát hình 4.4 và trả lời câu hỏi c4 SGK?
GV: Hướng dẫn học sinh về nhà làm câu C5 và C6.
Kết luận: GV chốt lại.
II. Vận dụng
HS quan sát hình 4.4 và trả lời câu hỏi c4 SGK
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.
V. TỔNG KẾT, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
Về nhà: Học thuộc ghi nhớ, làm lại câu C3 SGK, làm BT 4.1, 4.2 SBT, Đọc trước bài 5: Khối lượng. Đơn vị khối lượng và mỗi nhóm mượn 1 cái cân đồng hồ và 1 vật để cân tiết sau mang đến lớp.
****************************************************
Ngày soạn : 10/ 9/ 2012
Ngày giảng:13/ 9/ 2012
Tiết 4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- KT: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nhận biết được khối lượng của một quả cân 1 kg.
- KN: - Biết sử dụng cân Rôbécvan
- Đo khối lượng vật bằng cân
- Chỉ ra được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
- TĐ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Cân Rô béc van, cân đĩa, cân đồng hồ và hộp quả cân, quả cân 1kg, vật để cân.
- HS: Mỗi nhóm gồm: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ và một vật để cân.
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Hoạt động nhóm, tư duy, tổng hợp.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
*) Khởi động.
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của HS để từ đó nắm bắt được sự nhận biết của HS, để GV có PP dạy phù hợp.
- Thời gian:10’
- Cách tiến hành:
H: Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
H: HS1 lên bảng làm bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3;
H: HS2 lên bảng làm bài tập 4.2 (c)
GV: NX đánh giá cho điểm. Đặt vấn đề vào bài như SGK
Hoạt động 1: Khối lượng – Đơn vị khối lượng.
- Mục tiêu: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Nhận biết được khối lượng của một quả cân 1 kg.
- Thời gian:10’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
H: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
H: Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, C6.
H: Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào?
H: Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cân mẫu?.
H: Em cho biết:
- Các đơn vị thường dùng
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng.
Kết luận:
H: Thế nào là khối lượng của một vật?
H: Hãy nêu đơn vị của khối lượng?
GV: Chốt lại kiến thức.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
HS trả lời
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
Học sinh điền vào chỗ trống
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
2. Đơn vị khối lượng:
HS nêu
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
- Gam (g) 1g = kg.
- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
Hoạt động 2: Đo khối lượng.
- Mục tiêu: - Biết sử dụng cân Rôbécvan
- Đo khối lượng vật bằng cân
- Chỉ ra được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
- Thời gian:17’
- Đồ dùng: Rô béc van, cân đĩa, cân đồng hồ và hộp quả cân, quả cân 1kg, vật để cân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Phát cho mỗi nhóm 1 cái cân Rôbécvan
H: Hãy quan sát H5.2 và so sánh với cân thật?
H: Hãy cho biết các bộ phận của cân?
H: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van.
H: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C9?
GV: Gọi 1 nhóm BC kết quả các nhóm khác NX- BX
H: Các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van.
H: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 và cân các em mang đi cho biết có những loại cân nào?
Kết luận:
H: Hãy nêu cách sử dụng cân
Rôbécvan?
GV: Chốt lại
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
HS quan sát theo nhóm trả lời câu hỏi
C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
C9: - Điều chỉnh vạch số 0.
- Vật đem cân.
- Quả cân.
- Thăng bằng.
- Đúng giữa.
- Quả cân.
- Vật đem cân.
C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
3. Các loại cân
Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 và cân các em mang đi trả lời
C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn.
5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ
Hoạt động 3:Vận dụng
- Mục tiêu: - Chỉ ra được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
- Thời gian:6’
- Đồ dùng:Cân
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà mà các em mang đến?
H: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7 là gì?
GV: Chốt lại
III. Vận dụng:
C12: Tùy học sinh xác định.
Hs trả lời cá nhân
C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu.
V. TỔNG KẾT, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK-20.
- Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3.
Ngày soạn :23/9/ 2012
Ngày giảng:26/ 9/ 2012
Tiết 5
§6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
- KT: - Nêu được VD về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
- KN: - HS bắt đầu biết lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ.
- HS biết xác định đâu là lực đẩy, đâu là lực kéo, lấy được VD 2 lực cân bằng.
- TĐ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn, một lò xo thẳng mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng, một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Dạy học tích cực, dạy học hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
*) Khởi động.
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ của HS để từ đó nắm bắt được sự nhận biết của HS, để GV có PP dạy phù hợp
- Thời gian:8’
- Cách tiến hành:
HS1: Trong bài khối lượng, em hãy phát biểu phần ghi nhớ?
HS2: Làm bài tập 5.1, 5.3?
Bài tập 5.1 Câu C
Bài tập 5.3 : a: Biển C; b: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; e : Biển A; f: Biển C
GV: NX- sửa sai (nếu có) đánh giá cho điểm. GV y/c HS quan sát H6.1 SGK-21 ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? GV ĐVĐ vào bài.
Hoạt động 1: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC
- Mục tiêu: - Nêu được VD về tác dụng đẩy, kéo của lực. Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
- HS bắt đầu biết lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ.
- Thời gian:10’
- Đồ dùng: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn, một lò xo thẳng mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng, một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Y/C học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4?
GV: Gọi đại diện N1 trả lời câu C1 Các nhóm khác NX-BX
GV: Gọi đại diện N2 trả lời câu C2 Các nhóm khác NX-BX
GV: Gọi đại diện C3 trả lời câu C3 Các nhóm khác NX-BX
GV: Gọi đại diện N4 trả lời câu C4 Các nhóm khác NX-BX
H: Qua các thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận?
H: Thế nào là lực? lấy VD?
GV: Chốt lại.
I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.
C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
2. Rút ra kết luận:
HS rút ra KL
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia.
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Hoạt động 2: NHẬN XÉT VÀ RÚT RA PHƯƠNG CHIỀU CỦA LỰC
- Mục tiêu: - Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- HS bắt đầu biết lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu hình vẽ.
- Thời gian:10’
- Đồ dùng: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn, một lò xo thẳng mềm dài khoảng 10cm. Một cái giá
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Y/C HS Làm lại thí nghiệm ở hình 6.1, 6.2
H: H.6.1 Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H: H.6.2 Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
GV: Gọi N1,N2 B/C KQ các nhóm khác NX-BX
H: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong TN H6.3?
H: Từ các thí nghiệm trên em hãy rút ra kết luận?
GV: Chốt lại.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
Thực hiện theo nhóm làm TN
- Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng.
- Vậy, mỗi lực có phương và chiều xác định.
Hoạt động 3: NGHIÊN CỨU HAI LỰC CÂN BẰNG
- Mục tiêu: - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
- Thời gian:10’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Y/C HS Quan sát h6.4 trả lời các câu hỏi C6, C7, C8?
GV: Gọi HS trả lời NX-BX
GV: Thông báo nếu sợi dây chịu TD 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì sợi dây chịu TD của 2 lực cân bằng.
GV: HDHS điền vào chỗ trống trong câu C8
H: Thế nào là 2 lực cân bằng? Phương và chiều của nó ntn?
GV: Chốt lại.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
HS Quan sát h6.4 trả lời các câu hỏi C6, C7, C8?
C7:- Phương là phương dọc theo sợi dây.
- Chiều 2 lực ngược nhau
C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên
b) 3: Chiều.
c) 4: Phương; 5: Chiều.
- Nếu chỉ có 2 lực TD vào cùng 1 vật mà vật vẫn đứng yên, thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu: HS biết xác định đâu là lực đẩy, đâu là lực kéo, lấy được VD 2 lực cân bằng.
- Thời gian:5’
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C9?
H: Hãy lấy VD về 2 lực cân bằng?
H: Thế nào là lực? lấy VD?
H: Thế nào là 2 lực cân bằng? P
File đính kèm:
- giao an ly6.doc