CHƯƠNG I: CƠ HỌC
TIẾT 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kĩ năng: Nắm được tính tương đối của chuyển động cơ học
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đồng hồ, con lắc, xe lăn
2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra: Không kiểm tra: Dành thời gian đọc phần thông tin đầu chương, nêu những kiến thức trọng tâm của chương.
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:20/8/2012
Ngµy d¹y:22/8/2012
Ch¬ng I: c¬ häc
TiÕt 1. chuyÓn ®éng c¬ häc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
2. Kĩ năng: Nắm được tính tương đối của chuyển động cơ học
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đồng hồ, con lắc, xe lăn
2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra: Không kiểm tra: Dành thời gian đọc phần thông tin đầu chương, nêu những kiến thức trọng tâm của chương.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên?
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
*Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển
động thường gặp
GV: cung cấp thông tin về các chuyển
động thường gặp
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9
*Hoạt động 4: Vận dụng
HS thảo luận với câu C10
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10
HS: suy nghĩ và trả lời C11
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C11
(15’)
(10’)
(5’)
(9’)
I.Chuyển động và đứng yên;
C1: để nhận biết được ô tô, chiếc
thuyền … đang chuyển động ta căn
cứ vào sự thay đổi vị trí của chúng
so với vật khác.
C2: ví dụ một người đi trên đường
thì người đó đang chuyển động so
với hàng cây bên đường.
C3: một vật được coi là đứng yên
khi nó không thay đổi vị trí so với
vật mốc.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: so với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí giữa chúng được thay đổi.
C5: so với toa tàu thì hành khách
đang đứng yên vì vị trí giữa chúng
không thay đổi.
C6: … với vật này … đứng yên
C7: Hành khách được coi là chuyển động so với hàng cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
C8: Mặt trời mọc đằng Đông và lặn
đằng Tây được coi là chuyển động
so với người quan sát đứng trên Trái
Đất.
III. Một số cđộng thường gặp.
1. chuyển động thẳng
VD: chuyển động của quả táo rơi
2. chuyển động cong
VD: chuyển động của con lắc
3. chuyển động tròn
VD: chuyển động của cánh quạt
IV. Vận dụng.
C10: Ô tô chuyển động với người
và cột điện ở ven đường; đứng yên
với người lái ô tô.
- Người đứng ven đường chuyển
động so với ô tô; đứng yên so với
cột điện
C11: Không chính xác!
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ so với trục kim.
4. Củng cố (4’):
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngµy so¹n: 27/8/2012
Ngµy d¹y:29/8/2012
TiÕt 2: vËn tèc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức tính và đơn vị của vận tốc
2. Kĩ năng:
- Tính được vận tốc của một số vật
3. Thái độ: -
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng 2.1, bảng 2.2
2.Học sinh: - Bảng 2.1 và bảng 2.2
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra (4’):
-CH: Nêu định nghĩa và đặc điểm của chuyển động cơ học?
-ĐA: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.(5đ) Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.(5đ)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc.
-GV: cho HS quan sát bảng 2.1
-HS: thảo luận với câu C1 + C2
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C3.
*Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc.
-GV: cung cấp công thức tính vận tốc và
giải thích các đại lượng
-HS: nghe và nắm bắt thông tin
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc.
-HS: suy nghĩ và trả lời C4
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C4
*Hoạt động 4: Vận dụng.
-HS: suy nghĩ và trả lời C5
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C5
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C6
-HS: thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7
-HS: suy nghĩ và trả lời C8
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho câu C8
(14’)
(6’)
(6’)
(10’)
I. Vận tốc là gì?
C1 + C2:
Bảng 2.1
C3:
… nhanh … chậm …
… quãng đường … đơn vị …
II. Công thức tính vận tốc.
: vận tốc
: quãng đường đi được
t : thời gian đi hết quãng
đường
III. Đơn vị vận tốc.
C4:
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
IV. Vận dụng:
C5: a, 36km/h cho biết trong 1 giờ ô
tô đi được 36 kilômét.
-10,8km/h cho biết trong 1 giờ
người đi xe đạp đi được 1,0,8 km.
- 10m/s cho biết trong 1 giây tàu
hỏa đi được 10 mét.
b,chuyển động của ô tô và tàu hỏa là
nhanh nhất còn của xe đạp là chậm
nhất.
C6:
C7: ;
C8: ;.
4. Củng cố: (3’)
-Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
Ngµy so¹n :03/9/2012
Ngµy d¹y :05/9/2012
TiÕt 3:chuyÓn ®éng ®Òu -chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
2. Kĩ năng:
- Tính được vận tốc của các dạng chuyển động .
3. Thái độ:
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Máng nghiêng, bánh xe, bảng 3.1
2.Học sinh: - Bảng 3.1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra (4’):
CH: Em hãy cho biết độ dài từ nhà em đến trường và thời gian để em đi từ nhà đến trường. Từ đó tính vận tốc của bản thân em?
ĐA: Vận dụng công thức v=s/t (7đ)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1:Chuyển động đều,không
đều
-GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
-HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
-HS: suy nghĩ và trả lời C2
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
*Hoạt động 2: T ìm hiểu vè vận tốc
trung bình.
-HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3
*Hoạt động 3: Vận dụng
-HS: suy nghĩ và trả lời C4
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
-HS: thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
-HS: suy nghĩ và trả lời C7
-GV: đưa ra kết luận chung.
(15’)
(10’)
(10’)
I. Định nghĩa: C1:
Quãng đường
AB
BC
CD
DE
EF
Chiềudài s(m)
0,05
0,15
0,25
0,3
0,3
Tgian
t(s)
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
- trên đoạn AD chuyển động của trục
bánh xe là chuyển động không đều
-trên đoạn DF chuyển động của trục
-bánh xe là chuyển động đều.
C2: a, là chuyển động đều
b, là chuyển động không đều
c, là chuyển động không đều
d, là chuyển động không đều
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
C3: -
-
-
trục bánh xe chuyển động nhanh lên.
III. Vận dụng.
C4: đây là chuyển động không đều vì ô
tô lúc đi nhanh, lúc đi chậm; nói 50km/h
là nói vận tốc trung bình của ô tô.
C5: - trên quãng đường dốc:
- trên quãng đường bằng:
- trên cả 2 quãng đường:
.
C6: áp dụng công thức:
ta có: .
C7: tùy vào HS
4. Củng cố (4’):
-Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
Ngµy so¹n :10/9/2012
Ngµy d¹y : 12/9/2012
TiÕt 4: bµi tËp vÒ chuyÓn ®éng
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức đã học , phát hiện những sai sót của học sinh để kịp thời uốn nắn
- Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Kỹ năng giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
- Kỹ năng phân tích , so sánh , tổng hợp thông tin .
3/ Thái độ : -Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II.chuÈn bÞ
1. Giáo viên : Giáo án
2. Học sinh : Bài tập vật lý 8
III.tiÕn tr×nh bµi d¹y
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 10’)
1. Chuyển động cơ học là gì ? Viết công thức tính vận tốc ?
2. Thế nào là chuyển động đều ? Không đều ? Cho ví dụ ? Viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều ?
Giáo viên chốt lại câu trả lời của học sinh để giải bài tập
- Học sinh lên bảng trả lời , các học sinh quan sát , nhận xét câu trả lời của bạn
1 - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .
- Công thức tính vận tốc :
Trong đó :
V : Vận tốc ( km/h , m/s )
s : Quãng đường đi được ( km , m )
t : Thời gian đi trên quãng đường đó ( h , s )
2.Chuyển động đều là chuyển động của một vật có vận tốc không thay đổi theo thời gian
- Ví dụ : chuyển động của đầu kim đồng hồ , quả lắc đồng hồ
- Chuyển động không đều là chuyển động của một vật có vận tốc luôn thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động của xe ô tô , máy bay , tàu hỏa . .
Nếu vật đi trên nhiều quãng đường khác nhau thì công thức vận tốc được tính :
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Bài tập vận dụng công thức tính vận tốc ( 10 phút )
Hai xe đạp chuyển động đều . Xe thứ nhất đi được 5km trong 30’, xe thứ hai đi 9km mất 45’.
a) Xe nào chạy nhanh hơn ?
b) Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 3h . Hỏi xe thứ hai muốn đi từ A đến B phải mất bao lâu ?
+Hướng dẫn :
Muốn biết xe nào chạy nhanh hơn ta cần so sánh đại lượng nào ?
Các đại lượng đã cho có đơn vị phù hợp chưa ?
Công thức tính thời gian của người thứ 2
đi trên đoạn đường AB ?
- Vậy còn đại lượng nào cần tìm ? Dựa vào dữ kiện và công thức nào ?
Hs:lªn b¶ng tãm t¾t thùc hiÖn lêi gi¶i
cho biÕt:s1=5km,t1=30ph=1/2h
s2=9km, t2=45ph=3/4h
a,xe nµo ch¹y nhanh h¬n?
b,t1=3h, t2=?
gi¶i
Hs:thùc hiÖn bµi to¸n vµo vë
* Hoạt động 2 : Bài tập về chuyển động không đều ( 15phút )
Một xe mô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 4000 m với vận tốc 36 km/h , trên đoạn đường thứ hai dài 30 km với vận tốc 15 km/h và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 10 km với vận tốc 12.5 m/s .Tính vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ đoạn đường đó .
+ Hướng dẫn :
-Viết công thức tính vận tốc trung bình của vật ?
-Đại lượng nào còn thiếu trong công thức đó
-Có thể tìm dựa vào dữ kiện nào ở đề bài ?
hs :tãm t¾t
s1=4000m, v1=36km/h
s2=30km, v2=15km/h
s3=10km, v3=12,5m/s
tÝnh vtb=?
¸p dông
Vtb==?
Ho¹t ®éng 3: Bµi tËp 3 (10 phót)
Một vật chuyển động không đều đi một phần ba quãng đường đầu với vận tốc 18km/h, trên quãng đường còn lại vật chuyển động với vận tốc 12km/h . Tìm vận tốc trung bình của vật trên toàn bộ quãng đường.
+ Hướng dẫn :
Viết công thức tính vận tốc trung bình của vật ?
Đại lượng nào còn thiếu trong công thức đó ?
Có thể tìm dựa vào dữ kiện nào ở đề bài ?
Có thể tìm trực tiếp như bài 2 được k ?
Hướng dẫn học sinh gọi S là chiều dài cả quãng đường và tìm thời gian thông qua ẩn S đó
Goïi S laø chieàu daøi caû quaõng ñöôøng. Ta co:ù S1 = 1/3S, S2 = 2/3S
Thời gian đi trªn qu·ng ®êng lÇn lît:à :
Vaän toác trung bình treân caû quaõng ñöôøng
4, Cñng cè :GV hÖ thèng bµi
5,Híng dÉn vÒ nhµ xem tríc bµi biÓu diÔn lùc
Ngµy so¹n:17/9/2012
Ngµy d¹y :19/9/2012
TiÕt 5: biÓu diÔn lùc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm và cách biểu diễn lực
2. Kĩ năng: - Biểu diễn được lực
3. Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế, nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Lò xo lá tròn, xe lăn, giá TN
2.Học sinh: - thước đo góc, bóng nỉ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra: Không kiểm tra, dành thời gian ôn lại khái niệm lực.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực.
-GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
-HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
*Hoạt động 2: Biểu diễn lực.
-HS: nhớ lại kiến thức về lực đã học ở Vật
lý lớp 6
-GV: chốt lại lực là một đại lượng véctơ
-HS: đọc SGK và nêu thông tin về cách
biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho phần này
-HS: xem thêm ví dụ trong SGK
*Hoạt động 3: Vận dụng.
-HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
(8’)
(18’)
(12’)
I. Ôn lại khái niệm lực.
C1:
- hình 4.1: lực làm biến đổi chuyển
động của vật
- hình 4.2: lực làm biến dạng vật
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng véctơ:
- mỗi một lực có phương và chiều
xác định
lực là một đại lượng véct
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ
lực:
a, biểu diễn lực bằng một mũi tên:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên
vật (gọi là điểm đặt của lực)
-Phương và chiều là phương và
chiều của lực
-Độ dài biểu diễn độ lớn của lực
theo tỉ lệ cho trước.
m
b,kí hiệu của véc tơ lực:
III. Vận dụng.
C2: m = 5kg => p = 50N
10N
5000N
m
C3: lực kéo tác dụng lên vật có:
- phương hợp với phương nằm
ngang một góc 300
- chiều kéo vật sang chếch phải
- độ lớn bằng 30N
4. Củng cố (5’): Câu hỏi: em hãy biểu diễn một lực 15N tác dụng vào một vật theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 300, chiều chếch xuống dưới về bên trái. Biết cứ 1cm tương ứng 5N
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
-Chuẩn bị cho giờ sau.
................................................................................................................................................
Ngµy so¹n:23/9/2012
Ngµy d¹y:26/9/2012
TiÕt 6: sù c©n b»ng lùc-qu¸n tÝnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết được định nghĩa về hai lực cân bằng và quán tính
2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Máy Atút, quả nặng, dây treo, bảng 5.1
2.Học sinh: - Xe lăn, búp bê, bảng 5.1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra (4’):
CH: Nêu định nghĩa và cách biểu diễn lực?
ĐA: Lực là một đai lượng véc tơ được biểu diễn bằng một véc tơ có:
- Gốc là điểm đặt lực
- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước. (10đ)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
-HS: suy nghĩ và trả lời C1
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
-HS: suy nghĩ và dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
-HS: suy nghĩ và trả lời C2
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
-HS: suy nghĩ và trả lời C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
-HS: suy nghĩ và trả lời C4
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
-HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
-HS: kiểm lại các dự đoán ban đầu
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.
Hoạt động 2: Nghiên cứu quán tính là gì.
-HS: đọc thông tin trong SGK và nên nhận xét về quán tính
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
-HS: suy nghĩ và trả lời C7
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
-HS: suy nghĩ và trả lời C8
-GV: gọi HS khác nhận xét
-HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8.
(17’)
(18’)
I Lực cân bằng
1.Hai lực cân bằng là gì?
C1: - Các lực tác dụng lên quyển sách:
+ trọng lực P
+ lực đẩy của mặt bàn F1
-Các lực tác dụng lên quả cầu:
+ trọng lực P
+ lực kéo của dây treo F2
-Các lực tác dụng lên quả bóng:
+ trọng lực
+ lực đẩy của mặt đất F3
2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a, Dự đoán:
b, Thí nghiệm kiểm tra:
C2: quả cân A đứng yên vì tổng lực
tác dụng vào nó bằng 0
C3: vì tổng trọng lực của 2 quả cân
A và A’ lớn hơn trọng lực của quả
cân B nên A và A’ sẽ chuyển động
nhanh dần lên.
C4: quả cân A sau khi qua lỗ K thì
chụi tác dụng của PA kéo xuống và
PB kéo lên.
C5:
t(s)
s(cm)
v(cm/s)
2s đầu:
t1=2
s1 = …………..
v1 = ………
2s tiếp theo:t2=2
s2 = …………..
v2 = ………
2s cuối:
t3=2
s3 = …………..
v3 = ………
II. Quán tính
1. Nhận xét: Mọi vật không thể
thay đổi vận tốc một cách đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng:
C6: Búp bê sẽ ngã về phía sau vì nó
có quán tính
C7: Búp bê sẽ ngã về phía trước vì nó có quán tính
C8: a, khi xe rẽ phải đột ngột thì
theo quán tính hành khách không
thể rẽ theo được và bị nghiêng về
bên trái
b, khi nhảy từ trên cao xuống gặp
mặt đất, cơ thể ta bị dừng lại đột
ngột nên theo quán tính chân ta phải
gập lại
c, vẩy mạnh bút thì theo quán tính
mực chảy ra phía ngoài nên ta có
thể viết tiếp được
d, khi gõ cán búa xuống đất thì búa
bị dừng lại đột ngột nên theo quán
tính đầu búa vẫn chuyển động và
găm chặt hơn vào cán
e, giật mạnh tờ giấy nhưng vì có
quán tính nên cốc nước không
chuyển động theo kịp được nên vẫn
đứng yên.
4. Củng cố (4’):
-Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ?
-Thế nào là chuyển động theo quán tính? Cho ví dụ?
-Một vật có thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được không? Vì sao?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm các bài tập 5.1-5.8 SBT.
-Xem và chuẩn bị trước bài 6.
..................................................................................................................................................
Ngµy so¹n:01/10/2012
Ngµy d¹y: 03/10/2012
TiÕt 7: Bµi 6.lùc mas¸t
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa và điều kiện xuất hiện lực ma sát
2. Kĩ năng: - Nắm được tác dụng của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bu lông, ốc vít, ổ bi, lực kế, quả nặng, hộp gỗ
2.Học sinh: - Bao diêm, ổ bi, trục xe đạp
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra(4’):
- Nêu định nghĩa và tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động thẳng đều?
ĐA: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. (5đ)
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì vật đó vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều. (5đ)
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát
-HS: đọc thông tin và trả lời C1
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
-HS: suy nghĩ và trả lời C2 + C3
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2 + C3
-HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4
-HS: suy nghĩ và trả lời C5
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
*Hoạt động 2:Tìm hiểu ích lợi, tác hại
của lực ma sát trong đời sống và kỹ
thuật.
-HS: suy nghĩ và trả lời C6
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
-HS: thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả
lời của nhau.
-GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7
*Hoạt động 3: Vận dụng
-HS: suy nghĩ và trả lời C8
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
-HS: thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
-GV: Đưa ra kết luận chung cho câu C9
(15’)
(10’)
(10’)
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt:
C1: kéo trượt vật nặng trên mặt đất thì sinh ra ma sát trượt
2. Lực ma sát lăn:
C2: bánh xe lăn trên đường sinh ra
ma sát lăn.
C3: trường hợp a có ma sát trượt
còn trường hợp b có ma sát lăn
-cường độ của lực ma sát trượt lớn
hơn của lực ma sát lăn.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: vì lực kéo đó chưa đủ lớn để
thắng được lực giữ vật đứng yên
C5:chiếc ô tô đỗ ở trên đường có
lực ma sát nghỉ
I. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật.
1. Lực ma sát có thể có hại:
C6: a, lực ma sát làm mòn đĩa, xích tra dầu, mỡ để làm giảm cường độ của lực ma sát.
b, lực ma sát làm giảm độ trơn của ổ
trục bi tra dầu, mỡ để làm giảm
lực ma sát.
c, lực ma sát cản trở chuyển động
lắp bánh xe để thay ma sát trượt
bằng ma sát lăn.
2. Lực ma sát có thể có lợi:
C7: a, Không thể viết bảng được.
b, nếu không có lực ma sát thì:
- bu lông (vít và ốc) bị tuột ra
tạo độ nhám giữa lớp tiếp xúc.
-diêm không đánh được tạo
nhám trên chỗ đánh diêm.
c, nếu không có lực ma sát thì ô tô
không đi được làm lốp ô tô có
rãnh để tăng ma sát.
III. Vận dụng.
C8: a, vì có ít ma sát trượt lực
ma sát có lợi.
b, vì có ít ma sát lực ma sát clợi.
c, vì có nhiều ma sát trượt lực
ma sát có hại.
d, vì cần có thêm ma sát lực ma
sát có lợi.
e,vì cần ít ma sát trượt lực ma sát
có hại.
C9: ổ bi có tác dụng hạn chế ma sát
của các bộ phận quay. ổ bi biến từ
ma sát trượt thành ma sát lăn.
4. Củng cố (4’):
-Lực ma sát trượt, nghỉ, lăn xuất hiện khi nào? Cho ví dụ minh họa?
-Cho vài ví dụ về tác hại của lực ma sát? Cách khắc phục?
-Cho vài ví dụ về ích lợi của lực ma sát? Cách tăng cường?
5. Hướng dẫn học ở nhà(1’)
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm các bài tập 6.1-6.5 SBT.
-Xem và chuẩn bị trước 7
Ngµy so¹n:07/10/2012
Ngµy d¹y:10/10/2012
TiÕt 8: ¸p suÊt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm áp lực và áp suất
2. Kĩ năng:
- Tính được áp suất của một số vật
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Lực kế, vật nặng, thước, đinh ghim
2.Học sinh: - Đinh ghim, vật nặng, cát mịn, bảng 7.1
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1')
2.Kiểm tra (5’):
-Cã mÊy lo¹i lùc mas¸t? Lo¹i lùc ma s¸t nµo cã lîi, lo¹i lùc ma s¸t nµo cã h¹i?
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực
-HS: quan sát và trả lời C1
-GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận c
File đính kèm:
- vật lí 8.doc