Giáo án Vật lí 8 kì 2 - Trường THCS Đông Lỗ

Tiết: 22 CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNG

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được ví dụ minh họa các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

2. Kỹ năng:

quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

- Cả lớp: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ.

- Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ.

 

doc27 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 kì 2 - Trường THCS Đông Lỗ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 22 Cơ năng: THế NĂNG, ĐộNG NĂNG I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh họa các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Kỹ năng: quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. 3. Thỏi độ: - Có hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị - Cả lớp: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ. - Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Chữa bài tập 15.1(SBT) .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - Khi nào có công cơ học ? - GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng? HĐ2: Hình thành khái niệm thế năng - GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? (C1) - Hướng dẫn HS thảo luận C1. - GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng. - Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao? - GV thông báo kết luận về thế năng. - GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không? - GV thông báo về thế năng đàn hồi HĐ3:Hình thành khái niệm động năng - GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời C3, C4, C5. - GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6. - GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8. -GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. HĐ4: Vận dụng - GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. - HS ghi đầu bài. I- Cơ năng - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng. - Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J ) II- Thế năng 1- Thế năng hấp dẫn - HS quan sát H16.1a và H16.1b - HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng - Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn. - Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. 2- Thế năng đàn hồi - Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. - HS thảo luận đưa ra phương án khả thi C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng. - Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi. III- Động năng 1- Khi nào vật có động năng? - HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động. C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công. C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng. Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. 2- Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C6, C7, C8. C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. IV- Vận dụng - HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,... C. Củng cố - Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế thế năng, là động năng? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 16.1 đến 16.5 (SBT). - Đọc trước bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. Ngày soạn: Tiết: 23 Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: bảng phụ (trò chơi ô chữ). - Mỗi HS : trả lời trước 17 câu hỏi trong phần Ôn tập và các bài tập trắc nghiệm. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản - GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần: + Phần động học: từ câu 1 đến câu 4 + Phần động lực học:từ câu 5 đến câu 10 + Phần tĩnh học chất lỏng: câu 11 và 12 + Phần công và cơ năng: từ câu 13 đến câu 17. - GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi tóm tắt trên bảng. HĐ2: Làm các bài tập trắc nghiệm - GV phát phiếu học tập mục I phần B- Vận dụng. - Sau 5 phút GV thu bài của HS, hướng dẫn HS thoả luận. Với câu 2 và câu 4, yêu cầu HS giải thích. - GV chốt lại kết quả đúng. HĐ3: Trả lời các câu hỏi trong phần II - GV kiểm tra HS với câu hỏi tương ứng. Gọi HS khác nhận xét. - GV đánh giá cho điểm. HĐ4: Làm các bài tập định lượng - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 và 2 (SGK/ 65) - GV hướng dẫn HS thảo luận, chữa bài tập của các bạn trên bảng. - Hướng dẫn HS làm các bài tập 3,4,5 (SGK/ 65). Chú ý: Cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải. Với bài 4: Cho Pngười= 300N, h = 4,5 m HĐ5: Trò chơi ô chữ về cơ học - GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn. - Mỗi bàn được bố thăm chọn câu hỏi điền ô chữ ( một phút) A- Ôn tập - HS đọc câu hỏi và trả lời từ câu 1 đến câu 4. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, ghi tóm tắt của GV vào vở. - Phần động học: + Chuyển động cơ học + Chuyển động đều: v = S/t + Chuyển đông không đều: v = S/t + Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Phần động lực học: + Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động. + Lực là đại lượng véc tơ + Hai lực cân bằng. Lực ma sát + áp lực phụ thuộc vào độ lứon của áp lực và diện tích mặt tiếp xúc. + áp suất: p = F/S - Phần tĩnh học chất lỏng: + Lực đẩy Acsimet: FA= d.V + Điều kiện để một vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng - Phần công và cơ năng: + Điều kiện để có công cơ học + Biểu thức tính công: A = F.S + Định luật về công. Công suất: P = A/t + Định luật bảo toàn cơ năng B- Vận dụng I- Bài tập trắc nghiệm - HS làm bài tập vào phiếu học tập. - Tham gia nhận xét bài làm của các bạn. Giải thích được câu 2 và câu 4. 1. D 2. D 3. B 4. A 5. D 6. D ( Câu 4: mn= mđ và Vn > Vđ nên Fn > Fđ) II- Trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo chỉ định của GV. - HS khác nhận xét, bổ xung, chữa bài vào vở. III- Bài tập - HS lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. - Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Chữa bài tập vào vở nếu làm sai hoặc thiếu. - HS tham gia thaoe luận các bài tập 3, 4, 5. Với bài tập 4: A = Fn.h Trong đó: Fn = Pngười h là chiều cao sàn tầng hai xuống sàn tầng một. Fn là lực nâng người lên. C- Trò chơi ô chữ - HS nắm được cách chơi. Bốc thăm chọn câu hỏi. - Thảo luận theo bàn để thống nhất câu trả lời. IV. Củng cố - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của phần cơ học. - Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học. - Đọc trước bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? Và chuẩn bị 100 cm3 cát và 100 cm3 sỏi. Ngày soạn: Tiết: 24 Chương 2: nhiệt học Các chất được cấu tạo như thế nào I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức, thao tác thí nghiệm. 3. Thỏi độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: 2 bình thuỷ tinh đường kính 20mm, 100 cm3 rượu và 100 cm3 nước. - Mỗi nhóm: 2 bình chia độ 100 cm3, 50cm3 cát, 50 cm3 sỏi. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV giới thiệu mục tiêu của chương: Yêu cầu HS đọc SGK/ 67 và cho biết mục tiêu của chương 2. - GV làm thí nghiệm mở bài. Gọi HS đọc thể tích nước và rượu ở mỗi bình. Đổ nhẹ rượu theo thành bình vào bình nước, lắc mạnh hỗn hợp. Gọi HS đọc thể tích hỗn hợp. Yêu cầu HS so sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nước và rượu. Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu? HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất - Các chất có liền một khối hay không? - Tại sao các chất có vẻ liền như một khối? - GV thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo hạt của vật chất. - Treo tranh h19.2 và H19.3, hướng dẫn HS quan sát. - GV thông báo phần: “Có thể em chưa biết” để thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé. HĐ3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử - H19.3, các nguyên tử silic có được xắp xếp xít nhau không? - ĐVĐ: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách không? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô hình theo câu C1. - GV hướng dẫn HS khai thác thí nghiệm mô hình: + So sánh thể tích hỗn hợp sau khi trộn với tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi. + Giải thích tại sao có sự hụt thể tích đó. - Yêu cầu HS liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu và nước. - GV ghi kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. HĐ4: Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng - Chú ý phải sử dụng đúng thuật ngữ. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Cá nhân HS đọc SGK/ 67 và nêu được mục tiêu của chương II. - HS đọc và ghi kết quả thể tích nước và rượu đựng trong bình chia độ (chú ý quy tắc đo thể tích). - Gọi 2, 3 HS đọc kết quả thể tích hỗn hợp. - So sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước) I- Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? - HS dựa vào kiến thức hoá học, nêu được: + Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử. + Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ liền như một khối. - HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp của các nguyên tử silic để khẳng định sự tồn tại của các hạt nguyên tử, phân tử. - HS theo dõi để hình dung được nguyên tử, phân tử nhỏ bé như thế nào II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1- Thí nghiệm mô hình - HS quan sát H19.3 và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. - HS làm thí nghiệm mô hình theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Thảo luận để trả lời: + Thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu của cát và sỏi. + Vì giữa các hạt sỏi có khoảng cách nên khi đổ cát và sỏi, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu. 2- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách - Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen kẽ vào khoảng cách giữa các phan tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích của hỗn hợp giảm. - HS ghi vào vở kết luận: Giữa các nguyên tử và phân tử có khoảng cách. IV- Vận dụng HS làm các bài tập vận dụng. C3: Khi khuấy lên, các phân tử đường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. C4: Giữa các phân tử cao su cấu tạo nên quả bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể xen qua các khoảng cách này ra ngoài làm quả bóng xẹp dần. C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. C. Củng cố - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 191 đến 19.7SBT) - Đọc trước bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Ngày soạn: Tiết: 25 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được chuyển động Bơrao. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển độngcủa quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơrao. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thỏi độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: 3 ống nghiệm đựng đồng sunphát (GV làm trước thí nghiệm), tranh vẽ phóng to H20.1, H20.2, H20.3, H20.4 III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Mô tả hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt và có khoảng cách? HS2: Tại sao các chất trông có vẻ liền như một khối? Chữa bài tập 19.5 (SBT) .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV kể mlại câu chuyện về chuyển động Bơrao và tìm cách giải thích chuyển động này. HĐ2: Thí nghiệm Bơrao - GV mô tả thí nghiệm Bơrao và cho HS quan sát H20.2 (SGK) - GV ghi tóm tắt thí nghiệm lên bảng. HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử - ĐVĐ: Chúng ta đã biết, phân tử vô cùng nhỏ bé, để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa (thí nghiệm Bơrao) chúng ta dựa sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở phần mở bài. - GV hướng dẫn HS trả lời và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. - Điều khiển HS thảo luận chung toàn lớp. GV chú ý phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cả lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác. - GV treo tranh vẽ H20.2 và H20.3, thông báo về Anhxtanh- người giải thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm của Bơrao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng HĐ4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ - GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơrao, nếu tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh. - Yêu cầu HS dựa sự tương tự với thí nghiệm mô hình về quả bóng để giải thích. - GV thông báo đồng thời ghi bảng phần kết luận. HĐ5:Vận dụng - Cho HS xem thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch CuSO4 và nước (H20.4) - Hướng dẫn HS trả lời các câu C4, C5, C6. - GV thông báo về hiện tượng khuếch tán. Với C7, yêu cầu HS thực hiện ở nhà. - HS lắng nghe và suy nghĩ để giải thích được chuyển động của Bơrao. I- Thí nghiệm Bơrao - HS quan sát và ghi vở thí nghiệm Bơrao: Quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, phát hiện được chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - HS trả lời và thoả luận để tìm ra câu trả lời chính xác. C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa. C2: Các HS tương tự với các phân tử nước. C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng. - Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ - HS giải thích được: Khi nhiệt độ của nước tăng thì chuyển động của các phân tử nước càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh. - Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh ( gọi là chuyển động nhiệt) IV- Vận dụng - HS quan sát thí nghiệm và H20.4 (SGK) - Cá nhân HS trả lời và thảo luận trước lớp về các câu trả lời C4: Các phân tử nước và các phân tử đồng sunphát đều chuyển động không ngừng về mọi phía. Các phân tử đồng sunphát chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, các phân tử nước chuyển động xuống phía dưới xen vào khoảng cách của các phân tử đồng sun phát. C5: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. C6: Có. Vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn. C. Củng cố - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK). D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.67 (SBT). - Đọc trước bài 21: Nhiệt năng. Ngày soạn: Tiết: 26 Nhiệt năng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt,... 3. Thỏi độ: - Nghiêm túc, trung thực trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị - Cả lớp: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 miếng kim loại, 1 đèn cồn, diêm. - Mỗi nhóm: 1 miếng kim loại, 1 cốc thuỷ tinh. III. Tổ chức hoạt động dạy học A. Kiểm tra HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào? HS2: Chữa bài tập 20.5 (SBT) .................................................................................................................................................................................................................................................................................B. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV làm thí nghiệm: thả một quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng. - GV: trong hiện tượng này, cơ năng giảm dần. Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời ở bài hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt năng - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là động năng của một vật và đọc mục I-SGK. - Yêu cầu HS trả lời: Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích? - Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? (Căn cứ vào sự thay đổi nhiệt độ của vật) HĐ3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng - Làm thế nào để tăng nhiệt năng của một đồng xu? - GV ghi các phương án lên bảng và hướng dẫn HS phân tích, quy chúng về hai loại: thực hiện công và truyền nhiệt. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra với những phương án khả thi. - Nêu phương án và làm thí nghiệm làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thực hiện công? - Cách làm giảm nhiệt năng của một đồng xu? - GV chốt lại các cách làm thay đổi nhiệt năng. HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt lượng - GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. - Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc thì nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ sẽ thay đổi như thế nào? - GV thông báo: muốn 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khảng 4J HĐ5: Vận dụng - Yêu cầu và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C3, C4, C5. - Tổ chức thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. - HS quan sát thí nghiệm và mô tả hiện tượng. (Chú ý: gập SGK) I- Nhiệt năng - HS nghiên cứu mục I-SGK và trả lời câu hỏi của GV: + Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. + Nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng - HS thảo luận đề xuất phương án làm biến đổi nhiệt năng của vật và đưa ra những ví dụ cụ thể. Trả lời C1, C2 1- Thực hiện công: Khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi. C1: Cọ xát đồng xu,... 2- Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng không cần thực hiện công. C2: Hơ lên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng,... III- Nhiệt lượng - HS ghi vở định nghĩa, đơn vị nhiệt lượng + Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. + Đơn vị: Jun (J) IV- Vận dụng - Cá nhân HS trả lời các câu C3, C4, C5. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của cốc nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là quá trình thực hiện công. C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, không khí gần quả bóng và mặt sàn. C. Củng cố - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 21.1 đến 21.67SBT) - Đọc trước bài 22: Dẫn nhiệt. Ngày soạn: Tiết 27: ôn tập I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhằm hệ thống kiến thức từ tiết 19 đến tiết 26 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tự tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Trung thực nghiêm tức trong học tập. * trọng tâm: củng cố kt cho HS II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nội dụng ôn tập. 2. Học sinh: ôn trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2): ( Lồng vào bài) * ĐVĐ: Nhằm gúp HS hệ thống lại kiễn thức đã học 3. Bài mới Các hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. 15 phút Ôn tập. - GV yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó. - HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần ôn tập. - HS nhớ lại các kiến thức đã học, thảo luận về các câu hỏi trong phần ôn tập và trả lời các câu hỏi đó. - GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn. - GV phân tích những nội dung khó để h/s hiểu rõ hơn. *Hoạt động 2. 25 phút Vận dụng. - GV yêu cầu h/s thảo luận về các câu hỏi trong phần vận dụng và đưa ra câu trả lời về các câu hỏi đó. HS hoạt động theo bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. - GV hướng dẫn h/s thảo luận về từng câu hỏi trong phần vận dụng. - GV hướng dẫn h/s trả lời nếu h/s gặp khó khăn. A. Ôn tập. 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. 2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách . 3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh . 4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn . 5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt. 7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi . Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là jun như đơn vị của nhiệt năng . B .Vận dụng : I . 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5. C. II. 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi . 2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động . 3. Không. 4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước ; nút b

File đính kèm:

  • docgiao an ly 8 ki 2 chi viec in.doc
Giáo án liên quan