Giáo án Vật lí 8 năm học: 2009-2010

A.MỤC TIÊU :

1.KIẾN THỨC :

-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày

-Hiểu được thế nào nào là chuyển động , tính tư6ơng đối của chuyển động

-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động

2 . KỈ NĂNG :

Vận dụng lí thuyết để lấy ví dụ về chuyển động cơ học , tính tương đối của chuyển động

3. THÁI ĐỘ :

Nghiêm túc học tập , có thái độ xây dựng bài , hứng thú học bộ môn

B. CHUẨN BỊ :

 

doc84 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2434 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 năm học: 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 01 Ngµy so¹n : 16/08/2009 CHƯƠNG I :CƠ HỌC BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A.MỤC TIÊU : 1.KIẾN THỨC : -Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày -Hiểu được thế nào nào là chuyển động , tính tư6ơng đối của chuyển động -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động 2 . KỈ NĂNG : Vận dụng lí thuyết để lấy ví dụ về chuyển động cơ học , tính tương đối của chuyển động 3. THÁI ĐỘ : Nghiêm túc học tập , có thái độ xây dựng bài , hứng thú học bộ môn B. CHUẨN BỊ : GV: SGK,SBT,®å thÝ nghiƯm nÕu cã HS: SGK,SBT, xem bµi tr­íc . C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 , KiĨm tra Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới Ngôi trên ô tô đang chuyển động có phải ô tô chuyển động , người trên xe có phải là đứng yên không? Bài này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên . Tiếp thu nội dung GV giới thiệu 2 ,Bài mới : ThÇy vµ trß Ghi b¶ng Hoạt động 2 làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ? GV: y/c hs thảo luận nhóm trả lời C1 Thông báo HS: - Hoạt động nhóm để trả lời C1:So sánh vị trí ( Dựa vào sự thây đổi vị trí ) của ôtô , thuyền , đám may ,với một vật nào đó đứng yên trên đường , trên bờ sông . - Đọc thộng tin SGK GV: Thông báo: các em có thể nhận biết các vật đứng yên hay chuyển động , nhưng để nhận biết rõ ràng một vật đứng yên hay chuyển động trong vật lý ta phải căn cứ vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác - > gọi là vật mốc - Gọi hs đọc thông tin về cách chọn vật mốc trong SGK -Hỏi : Em hãy cho biết chuyển động cơ học là gì ? - y/c hs làm việc cá nhân trả lời C2( có thể cho nhiều hs tìm thí dụ về chuyển động cơ học ) HS: C2: Hành khách ngồi trong ô tô đang chuyển động trên đường là chuyển động so với cột điện , vật mốc là cộ điện GV: y/c hs làm việc cá nhân trả lời C3 -y/c hs tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật làm mốc - Từ ví dụ : Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động là chuyển động so với cột điện và đứng yên so với ô tô = > vậy chuyểm động có tính chất gì ? HS: C3:Vật được gọi là đứng yên khi vị trí của của nó so với vật khác làm mốc không thay đổi , gọ là vật đứng yên . VD: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động là đứng yên so vớ ô tô . (chọn ô tô làm vật mốc ) C1:Trả lơì : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc . Gọi là chuyển động cơ học ( Chuyển động ) Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2: Hành khách ngồi trong ô tô đang chuyển động trên đường là chuyển động so với cột điện , vật mốc là cộ điện . C3:Vật được gọi là đứng yên khi vị trí của của nó so với vật khác làm mốc không thay đổi , gọ là vật đứng yên . VD: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động là đứng yên so vớ ô tô . (chọn ô tô làm vật mốc ) Hoạt động 3 Tìm hiểu vế tính tương đối chuyển động và đứng yên . Vật mốc . GV: y/c hs quan sát hình 1.2 và trả lời C4 , C5,C6 . Chú ý , đối với từng trường hợp , khi nhận xét chuyển động hay đứng yên . Nhất thiết hs phải chỉ rõ so với vật mốc nào ? Từ C4, C5 y/c hs làm việc cá nhân điền từ thích hợp vào ô trống trong câu C6 HS: Thảo luận nhóm trả lời C4, C5 ,C6 rối điền từ thích hợp vào chỗ trống GV: y/c hs tìm ví dụ mình hoạ cho nhận xét trên Thông báo : Từ những ví dụ trên ta thấy một vật có thể coi là chuyển động hoặc đứng yên phụ thuộc vào vật mốc ta nói chuyển động có tính tương đối - y/c hs thực hiện lệnh C7 HS: C7:Hành khách chuyển động so với nhà ga , nhưng đứng yên so với toà tàu GV: Nhấn mạnh : Khi nói tới một vật chuyển động hay đứmg yên phải chọn vật mốc cụ thể , vật mốc thường chọn là vật gắn liền với trái đất -y/c hs trả lời C8 HS: C8:Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất , vì vậy có thể coi là mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất C4 : So với nhà ga thì hành khách chuyển động . Vì giữa hành khách và nhà ga có sự thay đổi vị trí . C5: So với toà tàu thì hành khách đứng yên . Vì giữa toà tàu và hành khách không có sự thay đổi vị trí C6:.(1) đối với vật này (2) đứng yên - Tìm ví dụ minh hoạ C7:Hành khách chuyển động so với nhà ga , nhưng đứng yên so với toà tàu C8:Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất , vì vậy có thể coi là mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất Hoạt động 4 Giới thiệu một số chuyển động thường gặp GV: Thông báo quỹ đạo của chuyển động là gì ?(là đừng mà vật chuyển động vạch ra ) Treo hình vẽ 1.1;1.2;1.3 y/c hs quan sát và mô tả lại các chuyển động của vật trên bức tranh ? HS: Quan sát và trả lời GV: y/c hs trả lời C9 HS: C9: Tự cho ví dụ về các dạng chuyển động C9: Hoạt động 5 vận dụng củng cố dặn dò GV? - Y/C hs trả lời C10, C11 - Chuyển động là gì ? - Chuyển động và đứng yên có tính chất gì ? phụ thuộc vào vật nào ? - Ngườ ta thường chọn vật nào để làm vật mốc trong chuyển động ? - hãy nêu các dạng chuyển động thường gặp HS: Làm việc cá nhân trả lời C10 : *Chuyển động: Người lái xe , ô tô chuyển động so với cột điện và người đứng dưới lê đường *Đứng yên :Người lái xe đứng yên so với ộ tô ; người đứng dưới lề đường đứng yên so với cột điện IV – H­íng dÈn häc ë nhµ - y/c hs đọc phần ghi nhớ -Làm bài tập 10 ;11SGK - Làm bài tập SBT - Đọc phần có thể em chưa biết Rĩt kinh nghiƯm . .. TiÕt 02. Ngµy so¹n : 24/08/2009 Bài 2 : VẬN TỐC A.MỤC TIÊU : 1.kiến thức : - Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một gây của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động . ( Gọi tắt là vận tốc ) - Nắn vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc . Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/c và km/h 2 . kỉ năng :Vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian trong chuyển động . 3. thái độ :Giáo dục an toàn giao thông cho hs B. CHUẨN BỊ : - Đồng hồ bấm giây -Tranh vẽ tốc kế của xe máy . C , HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định lớp 2, kiểmtra bai cũ Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới -Chuyển động cơ học là gì ? Vì sao ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối . - Hãy cho một ví dụ về chuyển động và chỉ rõ vật mốc . -Làm thế nào để nhận biết được sự nhanh hay chậm của chuyển động , thế nào là chuyển động đều . -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng - Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề . 3, bài mới ThÇy vµ trß Ghi b¶ng Hoạt động 2 Tìm hiểu vận tốc GV:Hướng dẫn học vào vấn đề so sánh sự nhanh , chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm , căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m . HS: Làm việc theo nhóm : GV:- Từ kinh nghiệm háng ngày các em xép thứ tự chuyển động nhanh , chậm của các bạn nhờ số đo của các bạn trong một đơn vị thời gian GV: yêu cầu hs trả lời C1,C2, C3 .Để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động . HS: Trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét GV:+Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc I VËn tèc lµ g× ? C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . C2:So sánh độ dài quãng đường mà hs chạy được trong một đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh , chậm Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị . GV: Thông báo công thức và đơn vị tính vận tốc HS: -Nắm vững công thức và đơn vị vận tốc . II – C«ng thøc tÝnh vËn tèc . V= Trong ®ã : v lµ vËn tèc s lµ qu·ng ®­êng t : thêi gian ®I hÕt qu·ng ®­êng ®ã . GV: +Độ lớn của vận tóc cho biết nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . HS: Nghe ., ghi GV: - Giới thiệu tốc kế .qua tốc kế thật . Khi ô tô hoặc xe máy chuyển động , kim tốc kế cho biết vận tốc chuyển động III - §¬n vÞ vËn tèc . C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s Hoạt động 3 Vận dụng GV: Hướng dẫn hs trả lời C5 , C6 , C7 , C8 HS: Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV GV:Tóm tắt kiến thức bài giảng và cho các em làm bài ở nhà . Chú ý C6: Chỉ so sánh vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau . C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m Ô tô có Người đi xe đạp có Tàu hoả có v=10m/s Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn . C6: Vận tốc của tàu C7:Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: .NỘI DUNG GHI BẢNG I. Vận tốc là gì ? C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . C2: Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị . II. Công thức tính công : Trong đó v là vận tốc ,s là quãng đường ,t là thời gian III. Đơn vị vận tốc C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s IV. Vận dụng C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m Ô tô có Người đi xe đạp có Tàu hoả có v=10m/s Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn . C6: Vận tốc của tàu : C7:Quãng đường đi được : C8:khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: Rĩt kinh nghiƯm . TiÕt 03 Ngµy so¹n : 07/09/2009 Bµi 3; CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU A.MỤC TIÊU : 1.kiến thức ; - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều , chuyển động không đều và nêu được ví dụ của chúng -xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển đông đều và chuyển động không đều 2 . kỉ năng : -áp dụng công thức v=s/t để tính được vận tốc trung bình trên một quảng đường - Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và vận dụng dữ kiện ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời các bài tập SGK 3. thái độ : Phát huy lòng yêu thích môn học , rèn tính cẩn thận B. CHUẨN BỊ : -1Bộ thí nghiệm như sgk - kẻ sẳn bảng 3.1 vào bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1,Kiểm tra bài cũ HS1 .kiểm tra : - Vận tốc xác định bằng đại lượng nào ? độ lớn của vận tốc cho biết gì ? - viết công thức tính vận tốc ? đơn vị tính vận tốc GV:. tổ chức tình huống học tập -Nói ôtô chuyển động từ Tà Năng đến Đức Trọng với vận tốc là 45km/h vậy có phải ôtô chuyển động đều hay khộng? GV: Để hiểu được những nội dung vừa nêu hôm nay chúng ta nghiên cứu bài chuyển động đều – chuyển động không đều HS:-Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng - Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề 2 ,Bài mới ThÇy vµ trß Ghi b¶ng I-Định nghĩa GV:- y/c hs đọc thông tin SGK (Định nghĩa 2dạng chuyển động) HS: - Đọc định nghĩa SGK GV:-y/c hs đọc C1 ( bảng 3.1 ) HS:-Hoạt động nhóm trả lời C1 GV:- Trên quảng đường nào cũa trục bánh xe là chuyển động đều , chuyển động không đều ? - y/c hs làm việc cá nhân trả lời đọc và trả lời C2 HS: C2: - Chuyển động đều :(a) - Chuyển động không đều : (b,c,d ) GV:Thông báo : khi vật chuyển động đều thì ta dẽ dàng tính được độ lớn của vận tốc v=s/t vậy đối với chuyển động không đều muốn tính vận tốc thì ta làm như thế nào ? I-Định nghĩa ChuyĨn ®éng ®Ịu lµ chuyĨn ®éng mµ vËn tèc cã ®é lín kh«ng thay ®ỉi theo thêi gian . C1: - Trên quảng đường AD trục của bánh xe là chuyển động không đều - Trên quảng đường DE trục của bánh xe là chuyển động đều C2: - Chuyển động đều :(a) - Chuyển động không đều : (b,c,d ) GV: - Thông báo : Trên các quảng đường AB, BC, CD trục của bánh xe lăn được bao nhiêu m thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quảng đường đó là bao nhiêu m trên giây GV? Căn cứ vào bảng 3.1 y/c hs trả lời C3 - Vận tốc tb được tính bằng đại lượng nào ?Nếu gọi Vtb là vận tốc trung bình , s là quảng đường đi được , t là thời gian đi hết quảng đường thì vtb =? HS: II - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3: * Trên đoạn AB:v=0,017m/s * Trên đoạn BC:v=0.05m/s * Trên đoạn CD:v=0.08m/s => Trục bánh xe chuyển động nhanh lên : vtb: vận tốc trung bình s: là quảng đường đi được t : là thời gian đi hết quảng đường GV: y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4 HS: C4: * là chuyển động không đều . Vì có lúc ô tô chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh *Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc trung bình ) GV: y/c hs làm việc cá nhân hoàn thành C5 - Hướng dẫn tóm tắt và giải + đề bài cho biết đại lượng nào ? đại lượng nào cần tìm + muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ? GV? Tương tự y/c hs làm bài C6 GV? tương tự y/c hs làm bài C7 III - Vận dụng C4: * là chuyển động không đều . Vì có lúc ô tô chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh *Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc trung bình ) C5 Cho biết s1=120m s2=60m t1=30s t2=24 s --------- vtb1=? vtb2=? vtb =? bài giải Vận tốc khi xuống dốc :v1=s1t1=120m:30s=4m/s: Vận tốc trên quảng đườg nằm ngang : v2 =s2:t2=60m:24s=2,5 m/s Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường : Vtb12=(s1+s2):(t1+t2) =(120m+60m):(30s+25s) =3,3 m/s C6 Cho biết t= 5h v=30km/h ------------ s=? Bàigiải Quảng đường đoàn tàu đi được: s=v.t =30km/h.5h =150km C7: IV- Cũng cố : hứớng dẫn - dặn dò : Y/c hs đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở - Chốt lại trong chuyển động không đều vận tốc trung bình khác trung bình các vận tốc - học thuộc phần ghi nhớ ;Đọc phần có thể em chưa biết ;làm bài tập SBT V- .RÚT KINH NGHIỆM TiÕt 04 Ngµy so¹n : 14/09/2009 Bài4 : BIỂU DIỄN LỰC A.MỤC TIÊU : 1.kiến thức ; -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật - biết lực là đại lượng véctơ . Biết biểu diễn lực 2 . kỉ năng : Cách biểu diễn lực theo tỉ lệ xích tuỳ chọn 3. thái độ : Rèn tính cẩn thận ,thích học bộ môn B. CHUẨN BỊ : - Hình 4.1 và 4.2 SGK -Hình 4.3 phóng to C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 ,kiểmtra bài cũ Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới 1 .KIỂM TRA : -Thế nào là chuyển đông đều , chuyển động không đều ? - Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều 2. TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - y/c lớp nhắc lại 3 yếu tố của lực - các em đã biết lực là 1 đại lượng có hướng vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực tác dụng lên một vật ? -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng - Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề . - Nhắc lại 3 yếu tố của lực 2) Bµi míi . ThÇy vµ trß Ghi b¶ng Hoạt động 2 ¤n lại khái niệm về lực GV?- lực là gì ? -y/c hs làm việc c1 nhân quan sát hình 4.1;4.2 SGK và trả lời câu C1 - Lực được biểu diễn như thế nào ? HS: - Trả lời câu hỏi của GV và C1: *Hình 4.1 :Nam châm tác dụng lực hút lên xe lăn làm tăng vận tốc của xe lăn , nên xe lăn chuyển động nhanh lên * Hình 4.1 vợt tác dụng lực lên quả bóng bàn làm cho quả bóng bàn bị biến dạng và đổi hướng CĐ đột ngột Hoạt động 3 II.Biểu diễn lực GV : thông báo 2 nội dung sau : HS: - Nghe thu thập thông tin của GV và ghi vở 1 . lực là một đại lượng véctơ 2. Lực có 3 yếu tố ( phương , chiều , điểm đặt ) Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực a.Biểu diễn véctơ lực. - Gốc là một điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực) - Ph­¬ng và chiều là phương và chiều của lực -Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước . b. véctơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên ( ), cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên (F) - GV treo hình 4.3 lên bảng y/c hs chỉ phương , chiều , điểm đặt ,độ lớn của lực 1) Lùc lµ mét ®¹i l­ỵng vÐc t¬ . Lực có 3 yếu tố ( phương , chiều , điểm đặt ) Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực 2) Cách biểu diễn và kí hiệu lực +Lực có 3 yếu tố ( phương chiều ,điểm đặt , độ lớn ) +Véctơ lực kí hiệu bằng chữ F ở trên có mũi tên( ) . cường độ của lực kí hiệu bằng chữ F ở trên không có mũi tên (F) Hoạt động 4 Vận dụng -y/c và hướng dẫn hs thực hiện lệnh C2,C3 C2:một vật có khối lượng 5kg => trọng lượng =? N ; trọng lượng của vật có phương , chiều như thế nào ?véctơ biểu diễn trọng lượng có phương ,chiều như thế nào ? ứng với 0,5cm =10N => độ dài của mũi tên bằng bao nhiêu cm ? Phần còn lại : Hướng dẫn tương tự như trên *Chú ý kiểm tra hs biểu diễn , có thể mơì 2 hs khá lên bảng biểu diễn y/c hs hoàn thành C3 C2:ứng với (0,5cm = 10N) C3:ứng với (1cm =5000N) C3: a.:Điểm đặt tại A,phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên cường độ F1=20N b.:Điểm đặt tại B ,phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , cường độ F2=30N c.:Điểm đặt tại C, phương nằm nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang , chiều từ dưới lên ,cường độ F3= 30N Hoạt động 5 cũng cố -hứớng dẫn - dặn do -y/c hs đọc ghi nhớ SGK - Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực như thế nào ? - hãy nêu 3 đặc điểm của lực - học thuộc phần ghi nhớ -làm bài tập SBT -kẻ sẳn bảng 5.1 - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà D.NỘI DUNG GHI BẢNG : I. ôn lại khái niệm lực C1 II.Biểu diễn lực 1. Lực là đại lượng vách tơ . 2.Cách biểu diễn và kí hiệu vách tơ a. Biểu diễn vách tơ lực . -Gốc là điểm mà lực tác dụng (Điểm đặt ) -Phương và chiều là phương và chiều cuả lực . -Độ dài biểu diễn cường độ của lực b.Kí hiệu vách tơ lực : ( ) III. Vận dụng C2:ứng với (0,5cm = 10N) a) m=4kg b) (1cm =5000N C3: a.:Điểm đặt tại A,phương thẳng đứng ,chiều từ dưới lên cường độ F1=20N b.:Điểm đặt tại B ,phương nằm ngang chiều từ trái sang phải , cường độ F2=30N c.:Điểm đặt tại C, phương nằm nghiêng 1 góc 300 so với phương nằm ngang , chiều từ dưới lên , cường độ F3= 30N Rĩt kinh nghiƯm. TiÕt 05 Ngµy so¹n : 20/09/2009 BÀI 5 SỰ CẦN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH A.MỤC TIÊU : 1.kiến thức ; - Nhận biết được đặc điểm của 2 lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực . - Biết kết quả tác dụng của 2 lực cần bằng lên â một vật đang chuyển động, một vật đang đứng yên(giữ nguyên vận tốc ) -Biết khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột vì có quán tính . 2 . kỉ năng : - Biểu diễn 2 lực cần bằng , - Quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét về kết quả tác dụng của 2 lực cần bằng lên một vật 3. thái độ : Vận dụng kiến thức về quán tính vào thực tế , ham học học bộ môn B. CHUẨN BỊ : Máy Atút ,xe lăn , búp bê C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 ,ổn địnhlớp 2 ,kiểmtra bài cũ 3 ,bài mới ThÇy vµ trß Ghi b¶ng Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới 1 .kiểm tra :-Nêu các đặc điểm của lực , nêu cách biểu diễn lực . -làm bài tập 4.5 SBT tr8 2. tổ chức tình huống học tập Ở lớp 6 chúng ta đã biết một vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên . Vậy một vật đang chuyển động nế chịu tác dụng của 2 lực cần bằng thì như thế nào ? -Hai em lên bảng trả bài theo nội dung GV yêu cầu , dưới lớp tập trung chú ý và và nhận xét nội của bạn mình trên bảng - Thu thập nội dung GV đặt vấn đề và tìm cách để giải quyết vấn đề . Hoạt động 2 – Bµi míi - Tìm hiểu lực cần bằng GV1. Hai lực cần bằng là gì? - y/c hs đọc thông tin của mục 1 - Căn cứ vào hình vẽ 5.2 y/c làm việc cá nhân trả C1 HS: - đọc thông tin mục 1 GV2. Tìm hiểu tác của hai lực cần bằng lên một vật đang chuyển động - Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật . khi các lực không cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi .khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật ra sao? - Thí nghiệm kiểm tra HS: - hs dự đoán : Vận tốc thay đổi ; vận tốc không thay đổi GV: giới thiệu sơ qua nhà bác học A- Tút + GV tiến hành làm thí nghiệm y/c hs quan sát hiện tượng ( làm thí nghiệm 2->3 lần ) -y/c hs hoạt động nhóm trả lời C2 ; Chú ý C3: do kiến thức vượt quá chương trình lớp 8 nên không y/c hs trả lời - y/c hs trả lời C4 - GV tiến hành làm lại thí nghiệm lần 2 y/c hs quan sát để trả lời C5 Y/c hs nhận xét : Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? HS: I- Lùc c©n b»ng. 1) Hai lùc c©n b¨ng lµ g×? C1: *Trọng lượng P của quyển sách và phản lực N của mặt bàn : +Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quyển sách và mặt bàn +Cường độ P= N=0,5 N + phương thẳng đứng +P Chiều từ trên xuống N chiều từ dưới lên 2) T¸c dơng cđa hai lùcc©n b»ng lªn mét vËt ®ang chuyĨn ®éng. *Trọng lượng P của quả cầu và phản lực lực căng T của sợi dây +Điểm đặt trên quả cầu + Cường độ P=T=3N + phương thẳng đứng +P chiều từ trên xuống T chiều từ dưới lên * Trọng lượng P của quả bóng và và phản lực N của mặt sân + Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quả bóng vá mặt sân +Cường độ P=N =5N + Phương thẳng đứng +P chiều từ trên xuôùng N chiều từ dưới lên C2;PA=PB(2 lực này cần bằng ) C4:Không còn chịu tác dụng của lực C5: - Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều Hoạt động 3 Tìm hiểu về quán tính GV: y/c hs đọc thông tin SGK mục 1 của phần II và cho hs ghi nội dung vào vở HS: - Đọc thông tin SGK - Ghi vở :Khi có lực tác, dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính II- Qu¸n tÝnh 1) NhËn xÐt. Khi cã lùc t¸c dơng mäi vËt ®Ịu kh«ng thĨ thay ®ỉi vËn tèc ®ét ngét ®­ỵc v× mäi vËt ®Ịu cã qu¸n tÝnh . Hoạt động 4 Vận dụng - y/c hs thảo luận nhóm trả lời C6 - y/c hs làm việc cá nhân trả lời C7 - y/c hs trả lời C8 2) VËn dơng. C6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của búp bê chuyển động cùng với xe , do có quán tính nên thân búp bê và đầu búp bê chưa kịp chuển đông vậy búp bê ngã về phía sau . C7 : ( Ngược lại của C6) C8: (HS) Hoạt động 5 củng cố –dặn dò -y/c hs đọc phần ghi nhớ -làm bài tập SBT - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà D.NỘI DUNG GHI BẢNG : I.Lực cân bằng 1.Hại lực

File đính kèm:

  • docde thi(6).doc
Giáo án liên quan