Giáo án Vật lí 8 - THCS Giao Hà

Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày

- Nêu được ví dụ về tính tương đốicủa chuyển động và đứng yên, đặc biệt là biết xãc định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc

- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn

 

doc106 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 - THCS Giao Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 – Bài 1: Chuyển động cơ học Ngày soạn: 01/09/2007 Ngày dạy: / 09/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày - Nêu được ví dụ về tính tương đốicủa chuyển động và đứng yên, đặc biệt là biết xãc định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: Tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2 HS: Đọc trước bài C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Ta thấy mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây, có thể rút ra kết luận gì về sự chuyển động của Mằt trời xung quanh Trái đất? HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? GV: Gọi HS đọc C1 GV: Cho HS thảo luận làm bài GV: Gọi một vài HS trả lời bài GV: Gọi HS nhận xét các câu trả lời GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách khác nhau để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên GV: Trong vật lí học, để nhận biết một vật đứng yên hay chuyển động người dựa vào vị trí của vật đố với vật khác được chọn làm mốc GV: Phân tích cụ thể vào ví dụ mà HS vừa lấyđể HS nắm rõ hơn, hiểu sâu hơn. GV: Như vậy ta có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc GV: Vậy một vật đứng yên hay chuyển động khi nào? GV: Nhận xét bổ sung cho hoàn thiện GV: Cho HS làm C2 GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời bài GV: Cho HS làm tiếp C3 GV: Thông thường người ta thường chọn Trái Đất làm vạt mốc hoặc những vật gắn với Trái Đất HĐ 3: Tìm hiểu tính tương đối và đứng yên GV: Treo tranh, cho HS quan sát và yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4; C5; C6 GV: Gọi 3 em đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trên GV: Nhận xét GV: Từ những ví dụ trên ta thấy một vật được coi là đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Do vậy ta nói chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính tương đối HĐ4: Một số chuyển động thường gặp. GV: Giới thiệu cho HS hiểu sơ lược về quỹ đạo ? Em hãy tìm một vài chuyển động thường gặp trong thực tiễn GV: Nhận xét và chốt lại các loại chuyển động thường gặp trong cuộc sống HS: Lắng nghe tình huống HS: Đọc bài HS: Thảo luận theo từng nhóm HS: Trả lời HS: Nhận xét bài HS: Lắng nghe HS: Trên cơ sở nhận biết để trả lời HS: Ghi bài HS: Đọc và tự suy nghĩ trả lời HS: Trả lời HS: Làm bài HS: Lắng nghe HS: Quan sát hình vẽ HS: Quan sát, đọc đề bài và thảo luận theo yêu cầu GV HS: Trả lời HS: Lắng nghe HS: Thảo luận và trả lời HS: Lắng nghe I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Khi vị trí của một vật so với vật mộc thay đổitheo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động nay gọi là chuyển động cơ học. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc được vật được chọn làm vật mốc III/ Một số chuyển động thường gặp Các dạng chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong IV/ Vận dụng IV/ Củng cố ? Chuyển động là gì? Tại sao nói chuyển động chỉ mang tính tương đối? ? Cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C10; C11 V/ HDVN F Học thuộc lí thuyết. Duyệt của BGH: ... ... ... ... F Làm bài tập trong SBT Tuần 2 Tiết 2 – Bài 2: Vận tốc Ngày soạn: 02/09/2007 Ngày dạy: /09/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra các nhận biết nhanh chậm của chuyển động đó. Nắm vững công thức và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Vận dụng tốt công thức để tính quãng đường, thời gian, vận tốc trong chuyển động B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: Đồng hồ bấm giây HS: Đọc trước bài C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ ? Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động chỉ mang tính tương đối? Lấy ví dụ minh hoạ? GV: Gọi HS nhận xét bài bạn III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ? Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của một chuyển động ? Thế nào là chuyển động đều? HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc GV: Hướng dẫn HS vào đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm dựa vào bảng kết quả ? Từ kinh nghiệm hàng ngày em hãy sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh hay chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường trong một đơn vị thời gian GV: Yêu cầu HS trả lời C1 và C2 để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động GV: Thâu tóm lại và đưa ra khái niệm về vận tốc ? Dựa vào những kết luận trên em hãy cho biết cách tính vận tốc từ đó suy ra công thức tính GV: Phân tích cho HS rõ các đại lượng trong công thức GV: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đợn vị của chiều dài và đơn vị thời gian GV: Hướng dẫn HS cách đọc và làm bảng 2 (C4) GV: Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị vận tốc từ m/s ra km/h HĐ3: Vận dụng và củng cố GV: Cho HS làm C5 GV: Cho HS thảo luận GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi HS nhận xét GV: Chốt phương pháp làm: Để so sánh vận tốc ta phải đưa về cùng một đơn vị GV: Cho HS vận dụng làm tiếp C6, C7, C8 GV: Kiểm tra HS làm bài và gọi 3 HS đứng tại chỗ trình bày GV: Nhận xét và thâu tóm lại lời giải GV: Giới thiệu cho HS về tốc kế IV/ HDVN Học thuộc ghi nhớ trong SGK Xem lại các C5, C6, C7, C8 Làm bài tập 21à25 trong SBT HS: Trả lời bài HS: Cùng lắng nghe và suy nghĩ HS: Thảo luận theo từng cặp HS: Trả lời HS: Lắng nghe HS: Đọc bảng kết quả phân tích so sánh độ nhanh chậm của chuyển động rồi rút ra nhận xét HS: Tính bằng độ dài quãng đường trong một đơn vị thời gian HS: Đọc và suy nghĩ làm bài HS: Trả lời HS: Nhận xét HS: Quan sát và lắng nghe HS: Làm theo yêu cầu GV HS: Trả lời HS: Nhận xét HS: Quan sát mô hình và biết tác dụng của tốc kế HS: Lắng nghe HS: Tự làm cá nhân HS: Trình bày I/ Vận tốc là gì Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và tính được bằng độ dài quãng đường đi trong một đơn vị thời gian II/ Công thức tính vận tốc Trong đó S: quãng đường đi được t: thời gian đi hết quãng đường III/ Đơn vị vận tốc Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian IV/ Vận dụng C5 a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km Mỗi giây tàu hoả đi được 10 m b) vô tô =36 km/h = 10 m/s vxe đạp = vtàu = 10 m/s Suy ra ô tô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp đi chậm nhất Duyệt của BGH: ... ... ... ... Tuần 3 Tiết 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều Ngày soạn: 07/09/2007 Ngày dạy: /09/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. Nêu được những thí dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động nàylà vận tốc thay đổi theo thời gian Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường Mô tả được thí nghiệm hình 3.1/SGK và dựa vào những dữ kiện đẵ ghi ở bảng để trả lời câu hỏi của bài B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: 4 máng nghiêng + bánh xe Mac xoen + máy gõ nhịp HS: Đọc trước bài C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức tính vận tốc? ? Một người đi bộ với vận tốc 5 km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến cơ quan biết người đó đi bộ mất 15 phút. GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài bạn III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều GV: Phát dụng cụ TN theo nhóm GV: Hướng dẫn HS cách lắp đặt và lưu ý các em biết xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong khoảng thời gian 3s GV: Quan sát các nhóm làm TN, nhắc các em là phải làm cẩn thận, chính xác GV: Cho HS thảo luận theo nhón trả lời câu hỏi C1, C2 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác nhận xét GV: Từ kết qủa của HS, GV chốt lại vấn đề và nhắc lại về chuyển động đều và chuyển động không đều HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình GV: Yêu cầu HS tính đoạn đường của trục bánh xe trong mỗi giây, tính các quãng đường AB, BC, CD. GV: Trên các quãng đường đó trung bình mỗi giây trục bánh xe chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường đó là bấy nhiêu m/s GV: Cho HS dựa vào bảng kết quả để tính vận tốc TB của các quãng đường AB, BC, CD. GV: Gọi 3 em lên bảng tính GV: Gọi HS nhận xét HĐ3: Vận dụng & củng cố GV: Hướng dẫn HS tóm tắt các kiến thức quan trọng của bài: C/đ đều, c/đ không đều, công thức tính vận tốc trung bình. GV: Tổ chức cho HS làm các bài tập C4, C5, C6 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời C4 GV: Nhận xét GV: Gọi HS lên bảng làm C5, C6. GV: Nhận xét HĐ4:HDVN Học thuộc định nghĩa, công thức Làm BT: 3.3à3.4SBT HS: Nhận dụng cụ HS: Quan sát GV làm HS: Làm TN dưới sự điều hành của nhóm trưởng HS: Thảo luận và trả lời HS: Lắng nghe HS: Dựa vào kết quả để tính toán HS: Lắng nghe HS: Dựa vào kết quả để tính toán HS: Lên bảng HS: Nhận xét HS: Trả lời theo yêu cầu của GV HS: Làm bài HS: Trả lời HS: Lên bảng I) Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian C1: C2: II) Vận tốc trung bình của chuyển động không đều S: Quãng đường đi được t: Thời gian để đi hết quãng đường đó III) Vận dụng C4 C5: C6: C7: Tuần 4 Tiết 4 – Bài 4: Biểu diễn lực Ngày soạn: 12/09/2007 Ngày dạy: /09/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn lực bằng một mũi tên B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: 4 giá có đế, 4 kẹp vann năng, 8 thanh trụ kim loại, 4 nam châm, 4 miếng sắt, 4 xe lăn HS: Đọc trước bài C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ ? Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? Kể tên một số chuyển động thường gặp trong thực tiễn? ? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động? III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: ở lớp 6 các em đã được làm quen với lực, và đã biết lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển dộng của vật, mà vận tốc xác định sự nhanh hay chậmvà cả hướng của chuyển động. Vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ? GV: Đưa ra một vài VD: Vien bi thả rơi trên tự do thì vận tốc của nó tăng nhờ có tác dụng nào? Muốn biết điều này ta phải xét sự liên hệ giữa lực với vận tốc. HĐ2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc GV: ở lớp 6 chúng ta đã biíet lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động (Nghĩa là thay đổi vận tốc) của vật GV: Gọi HS trình bày VD GV: Tiến hành TN cho HS quan sát GV: Cho HS làm TN ? Dựa vào kết qủa quan sát ở TN và hình 4.2, em hãy suy nghĩ trả lời C1 GV: Gọi HS trình bày GV: Gọi HS khác nhận xét GV: Nhận xét và chốt lại: lực là nguyên nhân làm biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật HĐ3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực GV: Thông báo cho HS biết về véc tơ lực và cách biểu diễn lực GV: Nhấn mạnh cho HS biết rõ hơn về ba yếu tố của lực GV: Đưa ra VD cách biểu diễn lực 15 N như trong SGK HĐ4: Vận dụng và củng cố GV: Cho HS đọc C2 ? Trọng lực là gì? nó có phương và chiều như thế nào? ? Để biểu diễn ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn HS hoàn thiện C2 GV: Chốt lại phương pháp làm bài: cần phải xác định điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực từ đó căn cứ vào tỉ xích đã chọn để làm GV: Cho HS làm C3 GV: Gọi HS trình bày GV:Gọi HS khác nhận xét GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức làm bài HS: Lắng nghe và cùng suy nghĩ về tình huống HS: Lắng nghe để thấy được sự liên hệ giữa lực và vận tốc HS: Rút ra mối liên hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc thông qua những VD HS: Trình bày HS: Quan sát HS: Làm TN HS: Thảo luận trả lời bài HS: Trình bày HS: Nhận xét HS: Lắng nghe HS: Lắng nghe HS: Quan sát cách biểu diễn lực của GV trên bảng HS: Đọc bài HS: Trả lời HS: Ta xác định điểm đặt lực, phương, chiều, độ lớn HS: Lắng nghe HS: Đọc và suy nghĩ làm bài HS: Trình bày HS: Nhận xét HS: Lắng nghe I) Ôn lại khái niệm lực Lực có thể làm biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật. II) Biểu diễn lực 1) Lực là một đại lượng véc tơ Lực là một đại lượng véc tơ có phương, chiều và độ lớn 2) Cách biểu diễn lực và kí hiệu véc tơ lực a) Cách biểu diễn lực: Ta dùng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà mà lực tác dụng lên vật + Phương và chiều: Là phương và chiều của lực + Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước b) - Véc tơ lực kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: F - Cường độ lực kí hiệu bằng chữ F, không có mũi tên ở trên: F F A 5N III) Vận dụng C2: 10N P ** HDVN: Học thuộc lí thuyết của bài: Cách biểu diễn lực. Làm bài tập trong SBT Tuần 5 Tiết 5 – Bài 5: Sự cân bằng lực – quán tính Ngày soạn: 22/09/2007 Ngày dạy: /09/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhân biết được một số đặc điểm của hai lực cân bằng và biết biểu thị chúng bằng các véc tơ lực - Từ dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định "Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật đang chuyển động sẽ chuyển động mãi mãi, vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi" - Nêu được một số VD về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: Một máy Atút, hai quả nặng có trọng lượng bằng nhau HS: Đọc trước bài C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ ? Lực là gì? Nêu cách biểu diễn lực. áp dụng biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg (tỉ xích 5 cm ứng với 10N) III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào hình vẽ 5.2 trong SGK. Em hãy nhận xét xem quả cầu, quyển sách, qủa bóng chịu tác dụng của những lực nào? GV: Lực tác dụng lên vật cân bằng nhau nên vật đứng yên. Vậy nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? HĐ2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng GV: Biểu diễn hai lực P; Q tác dụng vào quyển sách, quả cầu, quả bóng? GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài C1 GV: Em có nhận xét gì về hai lực P và Q? GV: Nhận xét và đưa ra khái niệm về hai lực cân bằng GV: Phân tích cho HS thấy rõ về đặc điểm của hai lực cân bằng: + Cùng điểm đặt + Phương nằm trên một đường thẳng và có chiều ngược nhau + Độ lớn như nhau GV: Phân tích rõ thông qua VD quyển sách GV: Lấy một vài VD về hai lực cân bằng GV: Gọi HS lấy VD về hai lưc cân bằng GV: Nhận xét HĐ3: Tìm hiểu về tác dụng của hai lực cân bằng GV: Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Khi các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau thì vận tốc của vật bị thay đổi. Vậy khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sao? GV: Hướng dẫn HS làm TN kiểm tra GV: Giới thiệu về máy A tút và chỉ rõ các dụng cụ TN, cách tiến hành TN, cách đọc kết quả GV: Cho HS quan sát TN và thảo luận trả lời C2, C3, C4 GV: Nhận xét và phân tích rõ hơn GV: Làm TN và gọi HS đọc kết quả TN, GV ghi vào bảng phụ ? Từ kết quả TN trong bảng em có nhận xét gì? GV: Nhận xét và chốt lại: Từ TN trên ta thấy rằng một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động HĐ4: Tìm hiểu về quán tính GV: Ô tô, tàu hoả, xe máy khi bắt đầu chuyển động thì chúng có đạt được vận tốc tối đa hay không? GV: Khi vật đang chuyển động nếu phanh gấp thì nó có dừng lại ngay không? GV: Từ những VD trên ta thấy khi có lực tác dụng mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính HĐ5: Vận dụng và củng cố GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc câu hỏi C6 ? Em hãy suy nghĩ trả lời bài GV: Làm TN cho cả lớp quan sát để nắm rõ hơn GV: Tiếp tục cho HS làm C7, C8 GV: Gọi HS trình bày và giải thích rõ vì sao. GV: Nhận xét HS: Quan sát và trả lời HS: Lắng nghe HS: Quan sát HS: Thảo luận theo từng bàn HS: Trả lời HS: Lắng nghe để nắm được 3 đặc điểm của hai lực cân bằng HS: Lắng nghe HS: Lấy VD HS: Lắng nghe HS: Quan sát và lắng nghe HS: Quan sát TN và thảo luận tra lời câu hỏi HS: Đọc kết quả HS: Nhận xét HS: Lắng nghe HS: Suy nghĩ trả lời HS: Suy nghĩ trả lời HS: Lắng nghe để hiểu rõ hơn về quán tính HS: Đọc bài HS: HS: Quan sát HS: Làm bài HS: Trình bày I) Lực cân bằng 1) Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau F1 F2 2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a) Dự đoán Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của lực cân bằng thì vận tốc sẽ không đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều b) TN kiểm tra I) Quán tính 1) Nhận xét Khi có lực tác dụng vào, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính 2) Vận dụng C6 C7 C8 IV) HDVN - Học thuộc phần ghi nhớ trong bài Duyệt của BGH - Làm bài tập 5.1 --> 5.8 SBTTuần 6 Tiết 6 – Bài 6: lực ma sát Ngày soạn: 29 /09/2007 Ngày dạy: /09/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại lực ma sát và đặc điểm của mỗi loại Làm TN để phát hiện một số hiện tượng về lực ma sát nghỉ Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát, biết vận dụng lợi ích của lực này. B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: Lực kế, miếng gỗ, quả nặng HS: Đọc trước bài C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy VD về một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng? ? Tại sao khi có lực tác dụng lện một vật lại không thể thay đổi vận tốc đột ngột? Lấy VD minh hoạ III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV: Ta đã biết trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, xe ô tô bay giờ lại khác nhau cơ bản là trục bánh xe bò không có ổ bi còn trục bánh xe đạp, xe ô tô có ổ bi. Vậy ổ bi có tác dụng gì? HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát GV: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh xe ngăn cản chuyển động của vành được gọi là lực ma sát trượt ? Vậy ta bóp phanh mạnh thì sao? GV: Phân tích và chỉ rõ cho HS về ma sát trượt ở VD này GV: Cho HS lấy VD về ma sát trượt trong thực tiễn GV: Đưa ra VD về ma sát lăn GV: Cho HS thảo luận và làm C2 GV: Gọi HS trình bày GV: Nhận xét GV: Cho HS trả lời C3 GV: Gọi HS trả lời bài GV: Tiến hành TN cho HS quan sát ? Em hãy dựa vào kết quả quan sát và trả lời C4 GV: Lực cân bằng với lực kéo trong TN trên được gọi là lực ma sát nghỉ ? Em hãy tìm VD về lực ma sát nghỉ trong thực tiễn GV: Gọi một vài HS trình bày ? Qua TN trên em hãy cho biết lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì? HĐ3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật ? Từ hình 6.3, em hãy cho biết tác dụng của lực ma sát? ? Từ đó em hãy nêu cách khắc phục GV: Nhận xét GV: Nhờ dùng dầu bôi trơn mà có thể làm giảm ma sát tơi hàng chục lần, thay trục quay thông thường bằng trục quay có lót ổ bi có thể làm giảm ma sát tới 30 lần ? Em hãy lấy một vài VD về tác hại của ma sát, từ đó nêu hướng khắc phục GV: Cho HS hoàn thiện câu trả lời C7 GV: Gọi HS trình bày GV: Nhận xét và bổ sung HĐ4: Vận dụng và củng cố GV: Cho HS đọc câu C8 GV: Cho HS thảo luận làm bài GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi HS khác nhận xét bài GV: Tiếp tục cho HS làm C9 GV: Gọi HS trình bày GV: Nhờ có ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng HS: Lắng nghe HS: Suy nghĩ trả lời HS: Trả lời HS: Lắng nghe HS: Lấy VD HS: Thảo luận làm bài HS: Trình bày HS: Quan sát HS: Dựa vào kết quả trả lời HS: Lắng nghe HS: Lấy VD HS: Trình bày HS: Quan sát và suy nghĩ trả lời bài HS: Nêu biện pháp HS: Lắng nghe HS: Lấy VD và nêu cách khắc phục HS: Hoàn thiện bài HS: Lắng nghe HS: Đọc bài HS: Thảo luận trả lời HS: Trả lời HS: Nhận xét HS: Đọc bài và suy nghĩ lam bài HS: Lắng nghe I) Khi nào có lực ma sát 1) Lực ma sát trượt Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt vật khác 2) Lực ma sát lăn Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật khác 3) Lực ma sát nghỉ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của lực khác II) Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật 1) Lực ma sát có thể có hại 2) Lực ma sát có thể có ích III) Vận dụng C8 C9 ** HDVN: ? Học thuộc phần ghi nhớ trong bài Vận dụng làm bài tập 6.1-->6.4/SBT Duyệt của BGH Tuần 7 Tiết 7- Bài 8: áp suất chất lỏng – Bình thông nhau Ngày soạn: 07/10/2007 Ngày dạy: /10/2007 A/ Mục tiêu cần đạt: Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏn Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. B/ Chuẩn bị của GV và HS GV: Tranh vẽ máy ép dùng chất lỏng Mỗi nhóm: - Một bình trụ thủng đáy và có hai lỗ ngang, có màng cao su - Bình trụ có lắp che - ống thuỷ tinh làm bình thông nhau - ống nhựa, giá nhựa C/ tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy và học I/ ổn định tổ chức lớp II/ Kiểm tra bài cũ ? áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Nêu công thức tính áp suất? Vận dụng tính áp suất của vật có khối lượng 50kg tác dụng lên mặt đất nằm ngang biết diện tích tiếp xúc là 200 cm2 III/ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ? Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn? HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy và thành bình GV: Ta đã biết khi đặt vật rắn lên mặt bàn thì vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong một bình thì sao? áp suất có gây lên thành bình không? Nếu có thì áp suất này giống áp suất chất rắn không? GV: Phát các dụng cụ TN cho các nhóm ? Khi chưa đổ chất lỏng thì các màng cao su như thế nào? GV: Cho HS đổ nước vào ống và quan sát hiện tượng xảy ra với các lỗ A, B, C? GV: Cho HS trả lời C1; C2 GV: Gọi HS trình bày GV: Nhận xét GV: Như vậy chất lỏng gây ra áp suất tác dụng lên đáy và thành bình GV: Nhấn mạnh điểm khác với áp suất chất rắn HĐ3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng nó GV: Lấy hình trụ cho HS quan sát ? Em có dự đoán gì khi cho hình trụ có lắp xuống nước rồi bỏ dây ra? GV: Đưa dụng cụ cho các nhóm tiến hành TN và trả lời C3 GV: Quan sát cả lớp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ? Từ TN trên em có nhận xét gì về áp suất chất lỏng GV: Cho HS trả lời C4 GV: Nhận xét và nhắc lại kết luận của áp suất HĐ4: Xây dựng công thức tính áp suất GV: Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Em hãy tính áp suất của khối chất lỏng này? GV: Hướng dẫn HS chứng minh công thức tính GV: Nhấn mạnh công thức tính và giải thích rõ các đại lượng trong công thức GV: Công thức này cũng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng HĐ5: Nguyên tắc bình thông nhau GV: Giới thiệu về bình thông nhau ? Em có dự đoán gì về mực nước trong các hình a, b, c GV: Cho HS làm TN kiểm tra ? Từ đó em có nhận xét gì? HĐ6: Vận dụng & củng cố GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài GV: Gọi HS nhận xét bổ sung để hoàn thiện hơn GV: Cho HS tiếp tục làm các câu hỏi C7; C8; C9 GV: Gọi HS đứng tại chỗ trình bày GV: Nhận xét GV: Giới thiệu về điều em chưa biết và đưa ra tranh vẽ máy ép dùng chất lỏng và cho HS giải thích nguyên lí làm việc của máy. HS: Quan sát hình và lắng nghe HS: Lắng nghe HS: Nhận dụng cụ HS: Trả lời HS: làm theo hướng dẫn của GV HS: Dựa vào kết quả TN, thảo luận trả lời bài HS: Lắng nghe HS: Quan sát HS: Đưa ra dự đoán HS: nhận dụng cụ và tiến hành TN, rồi trả lời C3 HS: Trình bày HS: Trả lời HS: Lắng nghe HS: HS: Lắng nghe HS: Lắng nghe HS: Suy nghĩ làm bài HS: Trả lời HS: Trình bày HS: Nhận xét HS: Làm bài HS: Trình bày HS: Quan sát và lắng nghe I) Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1) TN1: 2) TN2 3) Kết luận Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất ở đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng II) Công thức tính áp suất của chất lỏng p = d.h Trong đó: d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: Chiều cao của cột chất lỏng (m) p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2) III) Bình thông nhau Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các cột luôn ở cùng một độ cao IV) Vận dụng C7 C8 C9 IV) HDVN - Học thuộc phần ghi nhớ trong bài Duyệt của BGH - Làm bài tập 8.1 --> 8.5 SBT Tuần 8 Tiết 8- Bài 9: áp suất khí quyển Ngày soạn: 15/10/2007 Ngày dạy: /10/2007 A/

File đính kèm:

  • docGA VAT LI 8 ca nam(1).doc
Giáo án liên quan