Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Biết: vật chuyển động, vật đứng yên.
Hiểu: vật mốc, chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.
Vận dụng: nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
2. Kỷ năng: giải thích các hiện tượng
3. Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Tranh vẽ: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
104 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Bình An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 1
Tiết : 1
Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
Biết: vật chuyển động, vật đứng yên.
Hiểu: vật mốc, chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng chuyển động.
Vận dụng: nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển động.
Kỷ năng: giải thích các hiện tượng
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Tranh vẽ: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra tập, sách đầu năm của HS.
2. Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
- GV treo H.1.1
- Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Vậy có phải Mặt trời chuyển động xung quanh Trái Đất không?
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
- Y/c HS thảo luận C1.
- Bổ sung: Một cách nhận biết vật chuyển động hay đứng yên trong vật lí dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác, gọi đó là vật làm mốc (vật mốc).
- Thông báo: Có thể chọn bất kì vật nào làm mốc, nhưng thường chọn Trái Đất và vật gắn với Trái Đất làm mốc.
- Y/c HS lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên so với vật làm mốc. Y/c HS chỉ rõ vật nào làm mốc.
- Ôtô, tàu lửa, ca nô đang chuyển động so với người đứng bên đường, chúng có điểm gì chung? (Vị trí của chúng thay đổi theo thời gian so với người đứng bên đường).
- Hướng dẫn HS rút ra định nghĩa chuyển động cơ học.
- Y/c HS làm câu C2.
? Người lái xe, hành khách đứng yên so với ôtô, chúng có điểm gì chung? (Vị trí của chúng không thay đổi theo thời gian so với ôtô).
- Y/c HS làm câu C3.
- Thảo luận C1.
- HS lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên.
- HS trả lời câu hỏi của GV
- HS rút ra định nghĩa chuyển động cơ học.
- Học sinh thảo luận làm câu C2.
- Học sinh thảo luận làm câu C3.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- Muốn biết một vật chuyển động hay đứng yên ta so sánh vị trí của nó với một vật chọn làm mốc.
- Vật chyển động khi vị trí của nó thay đổi so với vật mốc.
- Vật đứng yên khi vị trí của nó không thay đổi so với vật mốc.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’)
- Treo H.1.2 SGK.
- Y/c HS làm C4, C5, C6.
- Hướng dẫn HS làm C7.
* Chú ý: Muốn đánh giá trạng thái của vật là chuyển động hay đứng yên phải chọn vật mốc cụ thể.
- Y/c HS làm C8.
- HS quan sát H.1.2 để trả lời C4, C5, C6.
- HS làm C7 và thảo luận rút ra kết luận.
- HS làm C8.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc.
- Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. (5’)
- Thông báo: Quỹ đạo của chuyển động. Dựa vào qũy đạo có: chuyển động thẳng, chuyển động cong (chuyển động tròn)
- Treo H.1.3 hoặc làm TN cho viên phấn rơi, ném ngang viên phấn, con lắc đơn, kim đồng hồ. Y/c HS quan sát và mô tả các hình ảnh chuyển động của các vật đó.
- Y/c HS làm C9
- HS quan sát H.1.3 và GV làm TN. Mô tả lại hình ảnh chuuển động của vật.
- HS làm C9.
III. Một số chuyển động thường gặp.
* Các dạng của chuyển động:
- Chuyển động thẳng: chuyển động của máy bay.
- Chuyển động cong: chuyển động của quả bóng.
+ Chuyển động tròn: chuyển động của đầu kim đồng hồ.
Hoạt động 5: Vận dụng. (15’)
- Y/c HS nhắc lại:
? Khi nào vật đứng yên, khi nào vật chuyển động?
- Y/c HS làm C10, C11.
II. Vận dụng.
C10:
- Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
C11: Nói như thế là sai. Ví dụ như vật chuyển động quanh một vật làm mốc
3. Củng cố và dặn dò
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập sách bài tập.
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài học. Xem bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký Duyệt,
Tổ trưởng
Hồ Trọng Tám
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 1
Tiết : 1
Bài 2: VẬN TỐC
I/ Mục tiêu.
Kiến thức
Biết : vật chuyển động nhanh, chậm
Hiểu: vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Ý nghĩa khái niệm vận tốc
Vận dụng: công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
Kỷ năng: tính toán, áp dụng công thức tính
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên
Mỗi nhóm học sinh 1 máng nghiêng,bánh xe ,đồng hồ
GV: Tranh vẽ tốc kế của xe.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập, giấy bút thảo luận.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: CĐCH là gì? Khi nào vật được coi là đứng yên? Làm BT 1.1 và 1.2 SBT?
- HS 2: Làm BT 1.5 SBT?
2. Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (7’)
* Bài trước ta đã biết cách xác định trạng thái của vật là chuyển động hay đứng yên. Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (20’)
* Treo bảng 2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh.
- Hướng dẫn HS tính quãng đường chuyển động trong 1s.
10s 60m
1s ? m
- Cho HS so sánh sự nhanh hay chậm theo quãng đường chạy được trong 1s.
- Thông báo: “Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc”.
- Y/c HS điền C3.
* Hd HS tìm hiểu CT tính vận tốc:
- Quãng đường: s = 60m
- Thời gian: t = 10s
- Vận tốc: v = vậy v =
* Hd HS tìm hiểu đơn vị vận tốc:
- Thông báo: “Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian”.
-Y/c HS làm C4.
- Thông báo: “Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h”.
- Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế. Treo H.2.2.
- HS tìm hiểu bảng 2.1, thảo luận để so sánh độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- HS thảo luận C1.
- HS thảo luận C2.
- HS thảo luận C3.
- HS tìm hiểu công thức tính vận tốc.
- HS thảo luận tính t, s như thế nào?
- HS tìm hiểu đơn vị vận tốc.
- HS thảo luận C4.
I. Vận tốc là gì?
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Vận tốc là độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
v =
Trong đó :
v: vận tốc (km/h)(m/s)
S: Quãng đường đi được (km,m)
t:thời gian ( h,s)
s = v.t , t =
III. Đơn vị vận tốc.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
xkm/h = m/s
xm/s = x. 3,6km/h
Hoạt động 3: Vận dụng (18’)
- Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7, C8.
C5:
? Muốn so sánh vận tốc của ôtô, xe đạp, tàu hoả thì đơn vị của chúng như thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị.
C6:
- Cho HS tóm tắt bài.
- Hướng dẫn HS cách làm một bài toán vật lí.
C7, C8:
- Cho HS tóm tắt bài.
? Đơn vị của các đại lượng đã phù hợp chưa?
? s được tính như thế nào?
IV. Vận dụng:
C5:
a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b) So sánh vận tốc của 3 chuyển động.
vtàu = 10m/s = 36km/h
Vậy ô tô và tàu hoả chạy nhanh nhất còn xe đạp chạy chậm nhất.
C6:
Tóm tắt
s = 81km
t = 1,5h
v = ?
(km/h; m/s)
Giải
Vận tốc của tàu là:
v = = (km/h)
= 15(m/s)
C7:
Tóm tắt
v = 12km
t = 40’ = h
s = ? (km)
Giải
Quãng đường đi được là:
s = v.t = 12. = 8 (km)
C8:
Tóm tắt
v = 4km
t = 30’ = 0,5h
s = ? (km)
Giải
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
s = v.t = 12. = 8 (km)
3.Củng cố và dặn dò
- * Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Hãy nêu công thức tính vận tốc? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
- Dặn HS học và làm BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài học. Xem bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký Duyệt ,
Tổ trưởng
Hồ Trọng Tám
Ngày soạn :..
Ngày dạy :
Tuần : 3
Tiết : 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
Biết : chuyển động của các vật có vận tốc khác nhau.
Hiểu: chuyển động đều, chuyển động không đều. Đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Tính vận tốc trung bình trên một quãng đường.
Kỷ năng :mô tả thí nghiệm và dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi trong bài. Áp dụng công thức tính vận tốc.
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Dụng cụ TN hình 1.3, bảng 1.3.
2. Học sinh
- Sách gíao khoa, sách bài tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị và dụng cụ đo vận tốc?
- HS 2: Làm BT 2.3 SBT?
2. Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10’)
* Dựa vào sự thay đổi vận tốc của vật trên quãng đường đi, ta có hai dạng chuyển động đó là chuyển động đều và chuyển động không đều. Vậy chúng có những dấu hiệu đặc trưng nào để nhận biết chúng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (10’)
- Hướng dẫn HS làm TN H. 3.1
- Hướng dẫn HS xác định quãng đường liên tiếp mà xe lăn được trong những khoảng thời gian 3s liên tiếp.
- GV nêu dấu hiệu của chuyển động đều, không đều.
- Y/c HS làm C1.
- Y/c HS làm C2.
- HS làm TN H. 3.1 theo nhóm, theo dõi kết quả TN.
- HS thảo luận và dựa vào bảng 3.1 để trả lời C1.
- Từ đó HS hình thành khái niệm về chuyển động đều, không đều.
- HS làm C2.
I. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (10’)
- Hướng dẫn HS tính quãng đường lăn được của xe trong mỗi giây tương ứng với AB, AC, CD.
Ví dụ AB: 3s 0.05m
1s ? m
- Thông báo: “Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu m/s”
- Hướng dẫn HS làm C3.
- HS tìm hiểu vtb.
- HS làm C3
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
vtb =
Hoạt động 4: Vận dụng. (15’)
- Y/c HS tóm tắt các KL trong bài.
- Y/c HS làm C4, C5.
* Hướng dẫn HS làm C5:
- Cho HS tóm tắt bài.
- vtb =
* Chú ý: Y/c HS tính trung bình cộng của vtb1 và vtb2. Sau đó so sánh vtb vừa tính được để HS thấy được vtb trên cả quãng đường khác trung bình cộng của các vtb trên các quãng đường liên tiếp.
III. Vận dụng.
C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến HP là chuyển động không đều, vì vận tốc của ô tô thay đổi. 50km/h là vận tốc trung bình.
C5:
Tóm tắt
s1 = 120m
t1 = 30s
s2 = 60m
t2 = 24s
vtb1 =?
vtb2 =?
vtb =?
Giải
Vận tốc trung bình của xe đạp khi xuống dốc:
vtb1 = = = 4 m/s
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang:
vtb2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
vtb = = = 3,3 m/s
3. Củng cố và dặn dò:
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”
- Dặn HS học ghi nhớ, làm C4, C6, C7 và BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài học. Xem lại bài 6 SGKVL6. Xem bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký Duyệt:
Tổ trưởng
Hồ Trọng Tám
Ngày soạn : .
Ngày dạy : .
Tuần : 4
Tiết : 4
BÀI TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về chuyển động, vận tốc
2. Kỹ năng:
- Khái quát, hệ thống, vận dụng giải các bài tập liên quan
3. Thái độ:
- Hứng thú, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập liên quan
2. Học sinh: hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động không đều.
- Làm bài tập 3.1 và 3.2 sách bài tập
2. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- Nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học và vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập liên quan chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới hôm nay chúng ta học tiết bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết
- Thế nào là chuyển động cơ học? Tính tương đối của chuyển động?
- Độ lớn của vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị của vận tốc?
- Thế nào là chuyển động đều, không đều? Vận tốc trung bình?
Chuyển động cơ học:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối vì cịn tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
- Các dạng chuyển động thường gặp là: chuyển động thẳng và chuyển động cong.- Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường được trong một đơn vị thời gian. v= s/t. (Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.)
Chuyển động đều- Chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
vtb= s/t.
Hoạt động 2: Vận dụng
1/ Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống các câu hỏi sau:
a/.....km/h = 10m/s
b/ 12m/s =......km/h
c/ 48km/h =......m/s
d/60km/h =.....m/s.=.......cm/s
2/ Một người đi bộ đều với vận tốc 2m/s trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp 3,9km trong 1h.Tính vận tốc trung bình của người đó trong mỗi đoạn đường và suốt cả quãng đường.
3) Một vật chuyển động trên đoọan đường AB dài 240m. trong nửc đoạn đường đầu nó đi với vận tốc 6 m/s, nửa đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB.
4) Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h. Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai giai đoạn trên.
5) Một vận động viên thực hiện cuọc đua vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo 45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường.
-HS lên bảng trình bày, các học sinh còn lại giải vào vỡ.
3. Củng cố và dặn dò:
- HS nhắc lại các kiến thức lý thuyết về chuyển động, lực, ma sát, quán tính.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
- Xem lại tất cả các bài tập trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký Duyệt :
Tổ trưởng
Hồ Trọng Tám
Ngàysoạn : ..
Ngày dạy :
Tuần : 5
Tiết : 5
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I.Mục tiêu.
Kiến thức:
Biết: lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm thay đổi chuyển động
Hiểu: lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực
Vận dụng: biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
Kỷ năng: vẽ vectơ biểu diễn lực
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
GV: - Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam châm, 1 giá đỡ).
HS: - Xem lại bài lực (tiết 3 SGK vật lí 6).
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài kiểm tra 15 phút
2. Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(10’)
* Viên phấn thả rơi, vận tốc của viên phấn tăng nhờ tác dụng nào? Một đoàn tàu kéo các toa tàu có cường độ là 106 N chạy theo hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu diễn lực kéo như thế?
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực. (5’)
- Ở lớp 6 ta đã học lực có những tác dụng gì?
- Y/c HS làm C1.
- Hd HS rút ra nhận xét quan hệ giữa lực và vận tốc:
+ Khi có lực tác dụng thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào? (cả độ lớn và hướng vận tốc)
+ Khi vật bị ném ngang, P làm thay đổi hướng và cả độ lớn của vận tốc.
- Lực có tác dụng làm biến dạng vật và thay đổi chuyển động của vật.
- HS thảo luận làm câu C1.
I. Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có tác dụng làm biến dạng, thay đổi chuyển động (thay đổi vận tốc) của vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (10’)
* Ở lớp 6 ta đã biết, lực có độ lớn và có cả phương, chiều. Một đại lượng có độ lớn, có phương, chiều gọi là một đại lượng vectơ.
- Y/c học sinh tìm phương, chiều của P.
* Cách biểu diễn lực: thông báo như SGK.
- Chú ý :
+ Lực có 3 yếu tố (điểm đặt, phương chiều và độ lớn), khi biểu diễn lực phải thể hiện đầy đủ cả 3 yếu tố.
+ Khi vẽ, điểm đặt phải vẽ ở trọng tâm.
* Kí hiệu:
- Vectơ lực
- Cường độ của lực F
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu VD trong SGK.
- HS nhắc lại đặc điểm của lực.
- HS tìm hiểu cách biểu diễn lực.
- HS tìm hiểu kí hiệu, véctơ lực và VD SGK.
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng vectơ.
- Đại lượng vectơ là đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương, chiều.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
- Kí hiệu:
+ Độ lớn của lực: F
+ Vectơ lực:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách biểu diễn lực.
- Y/c HS làm C2 và C3.
+ P có phương chiều như thế nào?
+ Diễn tả về điểm đặt, phương, chiều và cường độ lực.
- Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài. Xem bài mới. (Bài 5)
III. Vận dụng.
C2:
C3:
a) - Điểm đặt A.
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Cường độ 20N.
b) - Điểm đặt B.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N.
c) - Điểm đặt C.
- Phương hợp với phương nằm ngang một góc 300, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N
3.Củng cố và dặn dò:
- Nêu cách biểu diễn lực.
- Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài. Xem bài mới. (Bài 5)
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn :..
Ngày dạy :.
Tuần : 6
Tiết : 6
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vectơ. Biết được quán tính.
Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng định: ’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
Kỷ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
Thái độ : Hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
GV:- Hình 5.2 vẽ to. Máy Atút, dụng cụ TN hình 5.4
-HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Làm bài tập 4.4 SBT?
- HS 2: Làm BT 4.5 SBT?
2. Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên (H.5.1). Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng.
- Y/c HS quan sát H.5.2.
? Có mấy lực tác dụng vào quyển sách, quả cầu và quả bóng? Tại sao có luc tác dụng vào mà chúng vẫn đứng yên?
- GV treo hình 5.2 lên và hướng dẫn HS làm C1:
? Biểu diễn các lực đó như thế nào? Nêu phương, chiều, điểm đặt và độ lớn của từng lực?
- Giáo viên gọi từng HS (3 HS) lên bảng làm.
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra đặc điểm về 2 lực cân bằng.
- HS quan sát H.5.2 và trả lời câu hỏi.
- Từng HS làm C1 theo hướng dẫn của giáo viên.
- 3 HS lên bảng biểu diễn các lực.
- Các nhóm HS thảo luận.
I. Lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trong cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
? Vận tốc của vật thay đổi khi nào? (Khi các lực tác dụng vào vật không cân bằng)
? Nếu các lực cân bằng tác dụng vào thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
- Làm TN H.5.3 và hướng dẫn HS quan sát TN theo 3 giai đoạn:
+ H.5.3a: Ban đầu quả cân A đứng yên.
+ H.5.3b: Quả cân A chuyển động.
+ H.5.3c, d: Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại. HS ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp.
- Y/c các nhóm HS thảo luận trả lời C2, C3, C4, C5.
- HS dự đoán.
- HS quan sát TN theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm làm câu C2, C3, C4, C5.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán.
b) TN kiểm tra.
- Khi có các vật cân bằng tác dụng lên vật, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính.
- GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà HS thường gặp.
* Ví dụ:
+ Ôtô, tàu hoả đang chuyển động không thể dừng ngay được (nếu thắng gấp) mà phải trượt tiếp một đoạn.
+ Xe máy không thể đạt ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần.
c Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
- Học sinh tìm hiểu về quán tính.
- HS ghi nhớ dấu hiệu của quán tính.
II. Quán tính.
1. Nhận xét.
- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
Hoạt động 5:–Vận dụng (5’)
.
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động.
C8:
a) Hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái vì do quán tinh hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ.
b) Chân bị gập lại vì chân chạm đất dừng lại ngay nhưng do quán tính người tiếp tục chuyển động.
c) Bút có thể viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại nhưng do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động làm chặt cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
3. Củng cố – Dặn dò
* Củng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào?
? Quán tính là gì?
- Giáo viên kết luận những ý chính và cho HS nhắc lại.
* Y/c HS làm C6, C7, C8.
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
* Dặn HS học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài học. Xem bài mới
IV. Rút kinh nghiệm.
Ký Duyệt :
Tổ trưởng
Hồ Trọng Tám
Ngày soạn :.
Ngày dạy : .
Tuần : 7
Tiết : 7
Bài 6: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
Biết được lực ma sát
Hiểu: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
Vận dụng: phát hiện ma sát nghỉ bằng thí nghiệm, phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát
Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích.
3. Thái độ: hứng thú làm thí nghiệm, hợp tác hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị.
GV:- Lực kế, miếng gỗ có một mặt nhẵn và một mặt nhám, một quả cân.
- Các hình vẽ trong bài.
HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào? Quán tính là gì?
- HS 2: Làm bài tập 5.5 SBT?
2. Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Sự khác nhau giữa trục bánh xe bò với trục bánh xe đạp, ô tô là gì? Sự phát minh ra ổ bi có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát.
? Khi nào có lực ma sát? Lực ma sát có tính chất gì? (cản trở chuyển động) Có mấy loại lực ma sát?
* Hướng dẫn HS nhận biết lực ma sát trượt và đặc điểm của nó qua những VD thực tế.
- Y/c HS làm C1.
* Hướng dẫn HS nhận biết lực ma sát lăn và đặc điểm của nó qua những VD thực tế.
- Y/c HS làm C2, C3.
* Hướng dẫn HS làm TN H.6.2 để tìm hiểu về lực ma sát nghỉ.
- Y/c HS làm C4.
- Khi tăng lực kéo mà vật vẫn đứng yên, chứng tỏ lực ma sát nghỉ cũng có cường độ tăng dần. Vậy lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật.
- Cho HS làm C5.
- HS tìm hiểu về lực ma sát trượt theo hướng dẫn của giáo viên để tìm đặc điểm của lực ma sát trượt.
- HS làm C1.
- Học sinh tìm hiểu về lực ma sát lăn theo hướng dẫn của GV.
- HS làm C2, C3.
- HS làm TN H.6.2 để tìm hiểu về lực ma sát nghỉ và tìm ra đặc điểm của nó.
- HS làm C4.
- HS tăng cường độ lực kéo trong TN để biết rằng cường độ lực ma sát nghỉ thay đổi theo lực kéo.
- HS làm C5.
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt ngăn cản chuyển động của vật, có chiều ngược với chiều chuyển động.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
2. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát lăn ngăn cản chuyển động của vật, có chiều ngược với chiều chuyển động.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với lực kéo vật.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và KT.
File đính kèm:
- giao an vat li 8.doc