Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Đồng Rùm

Tuần 1-tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Bài 1

1.MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

 + Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học

 + Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học

 1.2.Kỹ năng: rèn kĩ năng xác định trang thái của vật dựa vào vật được chọn làm mốc

 1.3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập

2.TRỌNG TÂM:

- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên

 

doc161 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 - Trường THCS Đồng Rùm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1-tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Bài 1 1.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: + Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học + Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học 1.2.Kỹ năng: rèn kĩ năng xác định trang thái của vật dựa vào vật được chọn làm mốc 1.3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập 2.TRỌNG TÂM: - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên 3.CHUẨN BỊ 3.1.GV:tranh vẽ hình 1.2; 1.4. Đồng hồ, con lắc đơn.  3.2. HS: Chuẩn bị bài +Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên +Tính tương đối của chuyển động và đứng yên +Một số chuyển động thường gặp 4.TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: Giới thiệu chương 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Trong thực tế ta thấy Mặt Trời mọc ở hướng Đông lặn ở hướng Tây. Như vậy có phải Mặt Trờichuyển động còn Trái Đất đứng yên hay không? Để biết được Trái Đất có chuyển động (hay đứng yên) chúng ta tìm hiểu bài học. *Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Yêu cầu HS quan sát( GV làm) vừa thực hành và trả lời: - Hộp phấn để trên bàn, hộp phấn đứng yên hay chuyển động? (đứng yên) - Quyển sách, cây viết trên bàn có chuyển động hay không?Vì sao? - Bạn chạy xe bên đường chuyển động hay đứng yên?(chuyển động) ® Vì thay đổi vị trí Yêu cầu HS đọc câu C1 sgk dự đoán đưa ra câu trả lời: (Tuỳ HS đưa ra, có thể _Ôâ tô trên đường đang chuyển động. Vì bánh xe chuyển động, thay đổi vị trí. Tương tự: Một thuyền trên sông, một đám mây) Để biết dự đoán vừa nêu đúng hay sai chúng ta cùng làmthí nghiệm: Cuốn sách và cây viết để trên bàn, dùng tay kéo cây viết® cây viết chuyển động hay đứng yên? Vì sao? Khi dùng tay kéo cây viết, vị trí của cây viết thay đổi theo thời gian; ô tô chuyển động so với nhà cửa, cây cối; một chiếc thuyền trên chuyển động so với bờ sông ÞMuốn biết đựơc vật chuyển động hay đứng yên ta dựa vào vị trí củavật đó so với vật khác(đứng yên) được chọnlàm mốc(vật mốc).Ví dụ:trụ cơ,ø cây cối, .thường gắn với Trái Đất Qua TN và trả lời câu C1 cho biết chuyển động là gì? (Sự thay đổi vị trí của mọt vật theo thời gian so với vật khác)® Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học Yêu cầu học sinh cho ví dụ về chuyển động: (_ Một bạn chạy xe trên đường _Bạn đang đi trên sân trường..) Vật nào là vật chuyển động ? So với vật nào mà em biết bạn chạy xe, bạn đang đilà chuyển động? (bạn chạy xe so với nhà cửa,cây cối;Bạn đang đi so với trụ cờ) ÞNhững vật nhà cửa, cây cối, trụ cờ thường gắn với Trái Đất dùng làm vật mốc Yêu cầu HS vận dụng hoàn thành C2,C3: ( _Xe ôtô chạy trên đường sovới cây cối, mặt đất _Quả bóng đang bay chuyển động so với mặt đất _Xe ôtô chạy trên đường, người lái xe so với cây cốichuyển động hay đứng yên ? (chuyển động) Người lái xe so với xe người lái chuyển động hay đứng yên ? (đứng yên). Vì sao ?(Vì không thay đổi vị trí) Một vật được coi đứng khi nào?(vật không thay vị trí đối với một vật khác chọn làm mốc).cho ví dụ: Người ngồi trong xe ôtô đang chạy trên đường. Vì người ngồi tromg ôtô không đổi vị tríso với xe; Quyển sách nằm trên bàn -Vật mốc :bàn ÞNgười lái xe so với vật này chuyển động so với vật khác đứng yên. Đó chính là tương đối của chuyển động hay đứng yên *Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên GV treo hình 1.2 và hướng dẫn (hành khách,toa tàu, nhà ga)- Yêu cầu HS làm nhóm câu C4, C5, C6 Đại diện nhóm trình bày kết quả. C4:So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga. Lưu ý: muốn biết vật chuyển động hay đứng yên ta cần chú ý chỉ được vật so với vật đó (vật làm mốc C5: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên.Vì vị trí của hành khách là không thay đổi đối với toa tàu. Qua câu trả lời C4, C5 yêu HS điền hòan chỉnh C6-GV ghi bảng phụ-HS làm VBT Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác Yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ C7:Hành khách ngồi trên xe ôtô đang rời bến .Vì: hành khách là chuyển động so với bến xe nhưng lại đứng yên so với xe. Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác gọi là gì ?(tính tương đối của chuyển động và đứng yên? -®Tuỳ thuộc vào vật nào ?(vật làm mốc) Vậy: Ta có kết luận gì về chuyển động và đứng yên ? Vận dụng kiến thức vừa học trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài(C8) Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Vì Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Mặt Đất.Vì vậy có thể coi Mặüt Trời chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất. Thực chất Trái Đất quay quanh Mặt Trời lấy Mặt Trời làm mốc thì Trái đất chuyển động)ÞTuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. *Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. Hàng ngày ta thường gặp dạng chuyển động nào? GV làm TN biễu diễn_ HS quan sát nhận dạng chuyển động. _Vật rơi® Chuyển động thẳng . _Thả tờ giấy rơi từ trên cao xuống (chuyển động của con lắc đơn)® Chuyển động cong . _Chuyển động của kim đồng hồ® Chuyển động tròn . Đường mà vật chuyển động vạch ra là quỹ đạo của chuyển động® theo hình dạng quỹ đạo ta phân biệt được các dạng chuyển động. Chuyểãn động tròn là dạng đặc biệt của chuyển động cong . Kể các dạng chuyển động cơ học thường gặp? Vận dụng trả lời câu C9 _ Chuyển động thẳng: đường bay của máy bay. _ Chuyển động cong:quả bóng bàn, chiếc lá khô rơi. _ Chuyển động tròn: khi cánh quạt quay, mọi điểm trên cánh quạt chuyển động tròn. *Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C10, C11 GV treo hình 1.4.yêu cầu HS quan sát cho biết trong tranh có những vật gì?Trong mỗi vật này, chuyển động so với vạt nào? Đứng yên so với vật nào?-.Sau đó HS làm nhóm. ( _Trong hình gồm có: Ô tô, người lái xe, cột điện, người đứng yên bên đường. _Trong mỗi vật: +Ô tô Chuyển động so với Đứng yên so với +Người lái xe: Chuyển động so với Đứng yên so với +Cột điện bên đường :Chuyển động so với Đứng yên so với +Ngườiđứng yên bên đường: Chuyển động so với Đứng yên so với I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động . II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc. III. Một số chuyển động thường gặp: Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng , chuyển động cong. IV. Vận dụng: C10 +Ô tô:_ Chuyển động so vớicột điện, người bên đường. _Đứng yên so với người lái xe +Người lái xe:_ Chuyển động so với cột điện, người bên đường. _ Đứng yên so với ôtô +Cột điện bên đường:_Chuyển động so vơi ùôtô. _Đứng yên so vơíngười bên đường +Ngườiđứng yên bên đường: _Chuyển động so với ôtô . _Đứng yên so với cột điện, mặt đất. C11: Có người nói”Khi khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc. Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng.Vì có trường hợp sai .Ví dụ như chuyển động tròn (đồng hồ) so với tâm đường tròn khoảng từ vật đến tâm không đổi, vị trí của vật luôn thay đổi. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố Thế nào là chuyển động cơ học? -Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác được gọi là chuyển đông cơ học Cho ví dụ về chuyển động -Tuỳ HS cho VD Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Tuỳ thuộc vào yếu tố nào ? - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc 4. 5. Hướng dẫn HS tự học: _ Học thuộc bài._ Hoàn chỉnh C1 đến C11 _ Làm BT 1.1đến 1.6 và BT 1.a; 1.b; 1.c –VBTVL8/7,8,9 _ Đọc phần : “Có thể em chưa biết” _ Chuẩn bị: “Vận tốc” +Vận tốc là gì ? + Công thức tình vận tốc + Đơn vị vận tốc 5.RÚT KINH NGHIỆM: @ Về nội dung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. @ Về phương pháp: @ Sử dụng đồ dùng, thiết bị: Tuần 2-tiết 2 VẬN TỐC Bài 2 1.MỤC TIÊU:: 1.1.Kiến thức: + Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc 1.2.Kĩ năng: +Vận dụng được công thức tính vận tốc 1.3. Thái độ: Nghiêm túc say mê học tập. 2.TRỌNG TÂM: - Vận tốc 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:chuẩn bị :ĐDDH: Đồng hồ,bấm giây, tranh vẽ, tốc kế của xe máy (hình 2.1, 2.2) 3.2. HS: chuẩn bị bài:” Vận tốc” +Vận tốc là gì ? + Công thức tình vận tốc + Đơn vị vận tốc 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1, Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2 Kiểm tra miệng: *Câu 1:_ Thế nào là chuyển động cơ học? (3đ); Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? (3đ) _ Sửa BT1.1/3(trang 7VBT) 2đ * Trả lời: + Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động. + Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc + Sửa BT1.1/3(trang 7VBT) C. Ô tô chuyển động so với người lái xe * Câu 2: - Độ lớn của vậân tốc cho biết gì ? (2đ) * Trả lời: Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy, trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên? Làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ? và thế nào là chuyển động đều? Bài học hôm nay giải đáp thắc mắc này Họat động 2: Tìm hiểu về vận tốc. Yêu cầu HS tham khảo thông tin sgk theo nhóm(bảng 2.1) và từ kinh nghiệm sống hàng ngày em hãy sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh chậm và số đo quãngchuyển động trong 1 đơn vị thời gian (1s) của mỗi bạn Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu C1,C2,C3 C1: Để biết ai chạynhanh,ai chạy chậmcùng chạy quãng đường 60m như nhau,ta cần biết thời gian chạy ít thì bạn đó chạy nhanh hơn . Kết quả xếp hạng: Thứ 1: Đào Việt Hùng Thứ 2: Trần Bình Thứ 3: Nguyễn An Thứ 4: Phạm Việt Thứ 5: Lê Văn Cao GV treo bảng phụ_ HS lên bảng thực hiện câu C2. Cuộc chạy 60m STT Họ và tên HS Xếp hạng Quãngđườngchạytrong 1 giây 1 Nguyễn An 3 6m 2 Trần Bình 2 6,32m 3 Lê Văn Cao 5 5,45m 4 Đào ViệtHùng 1 6,67m 5 Phạm Việt 4 5,71m Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc._Vận tốc càng lớn(càng nhỏ) thì chuyển động của vật ntn?(càng nhanh, càng chậm)®Bạn An chạy trong 1 giây là ? mét(6m)®Vận tốc chạy của bạn An là 6m trong 1 giây C3:Kết luận Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian ®Vận tốc là gì? (là đại lượng đặc trưng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằêng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian) GV thông báo cho HS Vận tốc được tính bằng công thức: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C4_Tìm đơn vị vận tốc thích hợcho các chỗ trống ở bảng 2.2 Đơn vị chiều dài m m km km cm Đơn vị thời gian s phút h s s Đơn vị vận tốc m/s m/phút km/h km/s cm/s Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây(m/s)và kílomét trên giờ (km/h) Giới thiệu tốc kế:Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ là tốc kế(còn gọi là đống hồ vận tốc)_HS quan sát hình 2.2 cho biết khi ôtô, xe gắn máychuyển đọng kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động Hoạt động 3: Vận dụng Hứơng dẫn HS vận dụng trả lời C5,C6,C7,C8 C5: a Vận tốc của một ôtô là 36km/h, của một người đi xe đạp 10,8km/h,của một tàu hoả là 10m/s.Điều đó cho biết gì? b Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần phải so vận tốc của ba chuyển động cùng một đơn vị vận tốc Ô tô có v = 36km/h = = 10 m/s Người đi xe đạp có v = = 3m/s Tàu hoả có v = 10m/s C6: Đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên C7: HS đọc câu C7. GV hướng dẫn tóm tắt HS giải vào VBT C8: HS đọc và lên bảng giải VẬN TỐC I. Vận tốc la øgì? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằêng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian II. Công thức tính vận tốc: Trong đó: v: Vận tốc s : Độ dài quãng đường đi được t : Thời gian để đi hết quãng đường đó. III Đơn vị tính vận tốc: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian C5: Vận tốc của ôtô là 36km/h cho biết trong 1 giờ ô tô đi được 36km; Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km; 1 giờ tàu hỏa đi được 10m Trong 3 chuyển động trên _ Ô tô và tàu hoả chuyển nhanh như nhau _ Xe đạp chuyển động chậm nhất C6: Vận tốc của tàu tính km/h. v1= = 54km/h Vận tốc của tàu tính m/s. v2 = = 15m/s Số đo vận tốc của tàu theo đơn vịkm/h (54) lớn hơn số đo vận tốc của tàu theo đơn vị m/s (15) không có nghĩa là vận tốc khác nhau. Lưu ý so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc. C7: t = 40 phút= h = h v = 12km/h s = ? (km) Giải : Quãng đường đi được: S = v.t =12. = 8(km) Đáp số: s = 8km C8:Tóm tắt: v = 4km t = 30phút= = h s =? Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là : s = v.t = 4. =2 (km) Đáp số: s = 2km 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: _ Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất gì của chuyến động? Và được xác định như thế nào? (Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian) _ Nói vận tốc của ánh sáng là 300.000km/s điều đó có ý nghĩa gì? ( Nói vận tốc của ánh sáng là 300.000km/s có nghĩa là; trong 1 giây ánh sáng truyền được 300.000km ) _ Trình bày công thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc (Công thức tính vận tốc: v = Đơn vị vận tốc là: øm/s, km/h ) _ Sắp xếp các vận tốc theo thứ tự tăng dần: +Vận tốc của ánh sáng 300.000km/s , v 300.000.000m/s +Vận tốc của âm thanh 340m/s +Vận tốc của máy bay phản lực là 2500km/h , v (694,44m/s) ( Vận tốc theo thứ tự tăng dần: +Vận tốc của âm thanh 340m/s +Vận tốc của máy bay phản lực là 2500km/h +Vận tốc của ánh sáng 300.000km/s ) 4.5. Hướng dẫn HS tự học: * Bài cũ: - Học thuộc bài. Hoàn chỉnh câu C1 đến C9 - Làm VBT 2.1;2.2; 2.3; 2.4; 2.5; SBT -Đọc phần” Có thể em chưa biết” * Bài mới: -Xem trước :”Chuyển động đều-Chuyển động không đều” +Định nghĩa +Vận tốc trung bình của chuyển động đều +Làm bài tập vận dụng 5.RÚT KINH NGHIỆM: @ Về nội dung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. @ Về phương pháp: @ Sử dụng đồ dùng, thiết bị: Tuần 3-tiết 3 Bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU _ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1.MỤCTIÊU: 1.1.Kiến thức + Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác định vận tốc trung bình + phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc 1.2. Kỹ năng: + Xác định được vận tốc trung bình bằng thí nghiệm + Tính được vận tốc trung bình của chuyển động không đều 1.3.Thái độ (Giáo dục) HS có ý thức an toàn giao thông 2.TRỌNG TÂM: - Chuyển động đều, chuyển động không đều 3. CHUẨN BỊ 3.1.GV: 1 bộ TN:máng nghiêng,bánh xe, đồng hồco ùkim giây hay đồng hồ điện tử và tranh vẽ hình 3.1 3.2.HS: chuẩn bị bài: :”Chuyển động đều-Chuyển động không đều” +Định nghĩa +Vận tốc trung bình của chuyển động đều +Làm bài tập vận dụng 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra miệng: * Câu 1::_ Định nghĩa vận tốc? Nói vận tốc xe đạp là 10m/s có ý nghĩa gì? 4đ _ Sửa BT2.3/5 VBT trang 5 SBT 4đ * Trả lời: _ Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian và cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó. 2đ _ Nói vận tốc xe đạp là 10m/s, điều đó có nghĩa là: trong 1 giây xe đạp đi được một quãng đường là 10m. 2đ _ Sửa BT2.3 (4đ) : Thời gian ôtô chuyển động: t =10_8 = 2(h) Vận tốc của ôtô v = = 50(km/h) = 13,89(m/s) Đáp số: v =13,89m/s * Câu 2: - Qua nghiên cứu bài mới em hãy cho biết thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều?(2đ) * Trả lời: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian Giảng bài mới Hoạt động của thầy ,trò Nội dung bài học * Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập Chuyển động của đầu kim đồng hồ (con lắc đồng hồ )và chuyển động của một người đi xe đạp từ nhà đến trường. Chuyển động nào có vận tốc không thay đổi theo thời gian? Và chuyển động nào có vận tốc thay đổi theo thời gian? Để hiểu rõ ta vào bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều Cho HS quan sát đồng hồ nhận xét chuyển động của đầu kim đồng hồ (Vận tốc chuyển động của đầu kim đồng hồ có độ lớn không thay đổi theo thời gian)® Chuyển động đều _ Yêu cầu HS định nghĩa chuyển động đều. Cho ví dụ Thế nào là chuyển động không đều. Cho ví dụ GV cho HS quan sát hình vẽ 3.1 GV hướng dẫn HS thống nhất kết quả ở bảng 3.1. Qua đó HS trả lời câu C1,C2. C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Vì trong cùng khoảng thời gian ï(t= 3s) trục lăn được các quãng đường AB,BC,CD không bằng nhau và tăng dần. Còn trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều vì trong cùng thời gian t = 3s trục lăn được những quãng đường bằng nhau Từ kết quả TN yêu cầu HS hình thành khái niệm chuyển động đều. Chuyển động không đều (Hoặc: chuyển động không đều là gì?)_ HS trảlời Yêu cầu HS vận dụng trả câu C2 a. là chuyển động đều b, c,d. là chuyển động không đều. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều GV giao phiếu họctập cho Hs làm nhóm- ghi kết quả vào bảng- Gvtreo bảng phụ Quãng đường Chiều dài Thời gian Quãngđường trong 1s AB 0,05 3 0,017 BC 0,15 3 0,5 CD O,25 3 0.83 DE 0,33 3 0,11 Ef 0,33 3 0,11 Trên các quãng đường AB (BC,CD) trung bình mỗi giây trục lăn được bao nhiêu mét?(0,17m; 0,05; 0,83) ® Vận tốc trung bình của trục bánh xe trên đoạn đường AB là 0,017m Tương tự: vận tốc trung bình của trục bánh xe trên đoạn đường BC® v = 0,05m/s ; v = 0,83m/s Quãng đường AD chuyển động trục bánh xe ở dạng chuyển động nào?(chuyển động không đều) – Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì vận tốc TB của chuyển động này là bấy nhiêu mét trên giây Trên cả quãng đường từ A đến B trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay hơn chậm đi?(nhanh dần) _ C3 ®Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức utb=? Hoạt động 4: Vận dụng GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài vận dụng kiến thức trên giải các câu C4,C5,C6,C7. C5: S1= 120m t1= 30s S2= 60m t2= 24s vtb1=? vtb2=? vtbcả hai=? C6 : t = 5h v =30km/s S =? C7: Hs đọc đề_Tóm tắt GV hướng dẫn: Dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian chạy hết quãng đường 60m. Từ đó tính vtb theo công thức ra m/s rồi đổi từ m/s sang km/h CHUYỂN ĐỘNGĐỀU- CHUYỂNĐỘNGKHÔNGĐỀU I Định nghĩa: Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian II.Vận tốc trung bình của chuyển động đều Vận tốc trung bình của một chuyển động không trên một quãng đường được tính bằng công thức: Trong đó: s: Quãng đường đi được t: Thời gian đi hết quãng đường đó III. Vận dụng: C4: Chuyển động của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. Vì trong quá trình chuyển động ô tô có thể chạy nhanh(khi đường vắng) và chạy chậm( lúc đường đông người, lúc tập trung đông dân cư) Khi nói ô tô chạy từ Hà nội tới Hải Phòng với vận tốc 50km/h là vận tốc trung bình . C5: -Vận tốc trung bình của xe trên quảng đường dốc là: = 4(m/s) Vâïn tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là: = 2,5(m/s) Vận tốc trung bình của cả 2 quãng đường: = 3,33(m/s) Đáp số:vtb1 = 4m/s; vtb2 = 2,5m/s; vtb = 3,33m/s C6: Quãng đường đoàn tàu đi được là: s = v.t = 30. 5= 150m/s Đáp số: S=150m/ 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: + Chuyển động không đều là gì? Cho ví dụ _ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi thay thời gian. _ Tuỳ HS cho ví dụ. + Viết công thức tính vận tốc của chuyển động không đều 5. Hướng dẫn HS tự học: * Bài cũ: _ Hoàn chỉnh các câu C1 đến C7. Học thuộc bài. _ Làm BT SBT _ Đọc phần “Có thể em chưa biết” * Bài mới: _ Xem trứơc bài”Biễn diễn lực” + Oân lại khái niệm về lực + Biểu diễn lực V. Rút kinh nghiệm: @ Về nội dung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. @ Về phương pháp: @ Sử dụng đồ dùng, thiết bị: Tuần 4-tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC Bài

File đính kèm:

  • docGiao an VAT LY 8 tron bo.doc
Giáo án liên quan