BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ 8.
Cả năm: 35tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết
HỌC KỲ I
Tiết 1: Bài 1: Chuyển động cơ học
Tiết 2: Bài 2: Vận tốc
Tiết 3: Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực
Tiết 5: Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính
Tiết 6: Bài 6: Lực ma sát
Tiết 7: Ôn tập
Tiết 8: Kiểm tra 1tiết
Tiết 9: Bài 7: Áp suất
Tiết 10: Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Tiết 11: Bài 9: Áp suất khí quyển
Tiết 12: Bài 10: Lực đẩy Acsimét
Tiết 13: Bài 11: Thực hành và kiểm tra thực hành:
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2335 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 8 - Trường THCS Hội Yên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ 8.
Cả năm: 35tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết/tuần = 17 tiết
HỌC KỲ I
Tiết 1: Bài 1: Chuyển động cơ học
Tiết 2: Bài 2: Vận tốc
Tiết 3: Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Tiết 4: Bài 4: Biểu diễn lực
Tiết 5: Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính
Tiết 6: Bài 6: Lực ma sát
Tiết 7: Ôn tập
Tiết 8: Kiểm tra 1tiết
Tiết 9: Bài 7: Áp suất
Tiết 10: Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Tiết 11: Bài 9: Áp suất khí quyển
Tiết 12: Bài 10: Lực đẩy Acsimét
Tiết 13: Bài 11: Thực hành và kiểm tra thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy Acsimét
Tiết 14: Bài 12: Sự nổi
Tiết 15: Bài 13: Công cơ học
Tiết 16: Bài 14: Định luật về công
Tiết 17: Ôn tập
Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết 19: Bài 15: Công suất
Tiết 20: Bài 16: Cơ năng: Thế năng ,động năng
Tiết 21: Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Tiết 22: Bài 18: Ôn tập tổng kết chương I: Cơ học.
Tiết 23: Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Tiết 24: Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng
yên?
Tiết 25: Bài 21: Nhiệt năng
Tiết 26: Kiểm tra
Tiết 27: Bài 22: Dẫn nhiệt
Tiết 28: Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
Tiết 29: Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
Tiết 30: Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
Tiết 31: Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Tiết 32: Bài 27: Sư bảo toàn năng lượng trong các hiện
tượng cơ và nhiệt
Tiết 33: Bài 28: Động cơ nhiệt
Tiết 34: Bài 29: Ôn tập tổng kết chương II: Nhiệt học
Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II
Tiết thứ: 01
Ngày soạn: ......./......./2009
Ngày dạy: ......./......./2009
Tên bài:
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
-Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
2.Kỹ năng.
-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên,đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp:chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
-Rèn luyện khả năng quan sát,so sánh của học sinh.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
2.Chuẩn bị của giáo viên.
-Tranh vẽ (hình 1.1,hình 1.2 SGK) phục vụ cho bài giảng và bài tập.
-Tranh vẽ (hình 1.3 SGK) về một số chuyển động thường gặp.
C.Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định.
II.Kiểm tra bài cũ.
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề. (2phút)
-GV:Mặt trời mọc ở đằng đông,lặn ở đằng tây như vậy có phải là mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không?
-HS:
-GV:Muốn biết được câu trả lời của các bạn đúng hay sai,chúng ta cùng tìm hiểu sang bài mới:Chuyển động cơ học.
2.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (13 phút)
-GV: Yêu cầu một học sinh đọc trước lớp câu hỏi C1,tổ chức cho học sinh thảo luận và trả lời C1.
-HS:Thảo luận chung giữa lớp.
-GV:Vậy để biết được một vật chuyển động hay đứng yên cần phải căn cứ vào yếu tố nào?
-HS:Thảo luận => Nhận xét.
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK để biết được vật mốc và chuyển động cơ học.
-GV:Một vật như thế nào được gọi là vật mốc?Yêu cầu học sinh chỉ ra các vật được chọn làm vật mốc trong các ví dụ trên.
-HS:
-GV:Vậy khi nào thì vật chuyển động?(Thế nào là chuyển động cơ học?)
-HS:
-GV:Yêu cầu từng cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C2.
-HS:
-GV:Gọi một số học sinh trả lời,các học sinh khác nhận xét,đánh giá.
-HS:
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời câu hỏi C3,các học sinh khác nhận xét,đánh giá.
-HS:Thảo luận =>Trả lời câu C3.
-GV:Vậy có khi nào một vật vừa chuyển động so với vật này,vừa đứng yên so với vật khác không?
-HS:Thảo luận =>đưa ra ví dụ (có thể đúng,có thể sai)
-GV:Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng nghiên cứu sang mục II.
*Hoạt động 2 (10 phút)
-GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2 và đọc thông tin ở SGK.
-GV:Yêu cầu từng cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C4,C5.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét đánh giá.
-HS:Thảo luận.
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6.
-HS:Trả lời câu hỏi C6 => Nhận xét.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời câu hỏi C7 trước lớp,các học sinh khác nhận xét đánh giá.
-HS:
-GV:Vậy một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào?
-HS:
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C8.
-HS:
*Hoạt động 3 (5phút)
-GV:Giới thiệu cho học sinh một số chuyển động trong đời sống qua hình 1.3 SGK .
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu C9.
-HS:
*Hoạt động 4 (15 phút)
-GV:Yêu cầu từng cá nhân học sinh trả lời C10,C11.
-HS:
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét.
-HS:Thảo luận =>Trả lời C10,C11
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
*Nhận xét.
Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc).
*Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
*Nhận xét.
-Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.
-Vậy một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc.Ta nói:chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
III.Một số chuyển động thường gặp.
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng,chuyển động cong.
IV.Vận dụng.
IV.Củng cố.
-GV:Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
-HS:
V.Dặn dò.
-Về nhà làm bài tập từ 1.1 đến 1.6 SBT vật lí.
Tiết thứ: 02
Ngày soạn: ....../......./2009
Ngày dạy: ....../......../2009
Tên bài:
VẬN TỐC
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Từ ví dụ,so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh,chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
-Nắm được công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s,km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng công thức dể tính quảng đường, thời gian trong chuyển động.
2.Kỹ năng.
-Rèn luyện khả năng so sánh và kỹ năng vận dụng công thức làm bài tập.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
2.Chuẩn bị của giáo viên.
-Bảng 2.1;2.2 SGK.
C.Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định.
II.Kiểm tra bài cũ. (3 phút)
-HS1:
+Thế nào là chuyển động cơ học?Cho ví dụ?
+Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì?Cho ví dụ?
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề.(1 phút)
Ở bài 1,ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên.Vậy khi vật chuyển động ,làm thế nào để biết được vật đó chuyển động nhanh hay chậm?Nội dung của bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
2.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1(12 phút)
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1 (bảng 2.1),sau đó trả lời câu hỏi C1,C2.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
-HS:Thảo luận chung => Trả lời C1,C2.
-GV:Thông báo,quãng đường chạy trong một giây của các bạn học sinh trên được gọi là vận tốc.
-GV:Vậy vận tốc là gì?Biết được vận tốc của một vật cho ta biết điều gì?
-HS:Thảo luận =>đưa ra nhận xét.
-GV:Yêu cầu từng cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C3.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét bổ sung.
-HS:Thảo luận chung =>trả lời câu C3.
*Hoạt động 2.(5 phút)
-GV:Dựa vào ví dụ ở bảng 2.1,hướng dẫn học sinh xây dựng công thức:
-HS:Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-GV:Yêu cầu học sinh nêu tên các đại lượng có trong công thức.
-HS:
*Hoạt động 3.(5 phút)
-GV:Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị của chiều dài,thời gian =>Đơn vị của vận tốc.(Trả lời câu C4)
-HS:
-GV:Hướng dẫn học sinh cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s và ngược lại...Cho một vài ví dụ yêu cầu học sinh đổi.
-HS:Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-GV:Giới thiệu cho học sinh một dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế (hình vẽ 2.2SGK)
*Hoạt động 4 (15 phút)
-GV:Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5
-HS:Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-GV:Gọi 3 học sinh lên bảng làm các câu C6,C7,C8,các học sinh khác làm vào vở nháp.Yêu cầu học sinh tóm tắt được đầu bài,ghi các dữ liệu theo quy định.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh nhận xét,bổ sung bài làm của bạn trên bảng.
-HS:Thảo luận chung tước lớp =>hoàn chỉnh các câu trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
I.Vận tốc là gì?
*Nhận xét.
Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian của chuyển động được gọi là vận tốc của chuyển động đó.Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
II.Công thức tính vận tốc.
-,trong đó:
v là vận tốc,
s là quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quảng đường đó.
III.Đơn vị vận tốc.
m/s (mét trên giây)
km/h (Kilômét trên giờ)
1km/h = 0,28m/s.
IV.Vận dụng.
C6.
Tóm tắt.
t = 1,5h
s = 81km
v = ? km/h;? m/s
Vận tốc của tàu là:
IV.Củng cố.(1phút)
-GV:Gọi một vài học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
-HS:
V.Dặn dò.(3phút)
-Làm bài tập từ 2.1 – 2.5 SBT.
-Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.5 SBT.
+GV:Muốn biết ai đi nhanh hơn phải làm thế nào?
+HS:Tính quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian (Vận tốc) => So sánh.
+GV:Muốn biết sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu Km ta phải làm gì?
+HS:
Tiết thứ: 03
Ngày soạn: ......./......./2009
Ngày dạy: ....../......../2009
Tên bài:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp.Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Xác định được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
2.Kỹ năng.
-Vận dụng được công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả thí nghiệm hình 3.1 SGK và dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời được những câu hỏi trong bài.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát,khả năng thực hiện thí nghiệm và xử lý kết quả.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
-Máng nghiêng,bánh xe,đồng hồ điện tử,bút lông.
-Bảng ghi kết quả thí nghiệm.
2.Chuẩn bị của giáo viên.
-Bảng kết quả thí nghiệm 3.1 SGK và một bảng kết quả thí nghiệm chung.
C.Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định.
II.Kiểm tra bài cũ.(5 phút)
-HS1:
+Vận tốc là gì?Công thức tính vận tốc?Đơn vị của vận tốc?
+Áp dụng làm bài tập 2.3 SBT.
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề.
2.Tiển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (15 phút)
-GV:Đưa ra một số ví dụ:
+Chuyển động của ôtô bắt đầu rời bến.
+Chuyển động của một chiếc xe lăn xuống dốc.
+Chuyển động của đầu cánh quạt khi quạt chạy ổn định.
=> Căn cứ vào vận tốc,các chuyển động trên được chia thành mấy nhóm?Vì sao?
-HS:
-GV:Dựa vào câu trả lời của học sinh dẫn dắt học sinh đi đến định nghĩa chuyển động đều,chuyển động không đều.
-HS:Trả lời câu hỏi của giáo viên đưa ra => Định nghĩa chuyển động đều,chuyển động không đều.
-GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như hình 3.1 (Lưu ý học sinh phải đặt máng trên mặt phẳng nằm ngang).
-HS:Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng.
-GV:Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình và ghi vào bảng kết quả thí nghiệm chung,nếu có nhóm nào cho kết quả sai lệch quá lớn,giáo viên hướng dẫn nhóm đó tiến hành đo lại.
-HS:
-GV:Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C1,C2.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác bổ sung.
-HS:Thảo luận Trước lớp => Trả lời câu C1,C2.
*Hoạt động 2 (10 phút)
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục II,sau đó dựa vào bảng kết quả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3.
-HS:
-GV:Vậy để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD chúng ta phải làm thế nào?
-HS:Thảo luận => Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
*Hoạt động 3.(10phút)
-GV:Gọi 4 học sinh lên bảng làm các câu C4,C5,C6,C7,các học sinh khác làm vào vở.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS:Thảo luận chung => Trả lời các câu C4,C5,C6,C7.
I.Định nghĩa.
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
1.Thí nghiệm.
2.Trả lời câu hỏi.
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
- trong đó:
+ s là quãng đường đi được
(s = s1 + s2 + s3 +...+ sn)
+ t là thời gian đi hết quãng đường đó.
(t = t1 + t2 + t3 +...+ tn)
III.Vận dụng.
IV.Củng cố. (2phút)
-GV:Nêu câu hỏi:
+ Thế nào là chuyển động đều?Chuyển động không đều?
+ Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
-HS:Trả lời.
V.Dặn dò.(3phút)
-Đọc thêm phần có thể chưa biết.
-Làm bài tập 3.1 3.7.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.7.
+GV: Nếu gọi chiều dài cả quãng đường là s,thì vận tốc trung bình trên cả quãng đường được tính như thế nào?
+HS: (1)
+GV: t1 = ?, t2 = ?
+HS: t1 = ,t2 = ...=> Thay vào (1)...
Tiết thứ: 04
Ngày soạn: ......./....../2009
Ngày dạy: ....../......./2009
Tên bài:
BIỂU DIỄN LỰC
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.Biểu diễn được vectơ lực.
2.Kỹ năng.
-Nêu được ví dụ thể hiện được lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
-Rèn luyện khả năng vẽ hình minh họa.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
-Xe lăn,thanh thép,nam châm,giá đỡ.
2.Chuẩn bị của giáo viên.
-Vẽ to hình 4.3;4.4 SGK.
C.Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định.
II.Kiểm tra bài cũ.(5phút)
-HS1: + Thế nào là chuyển động đều?Chuyển động không đều?
+ Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
+Áp dụng làm bài tập 3.1;3.2 SBT.
-HS2: +Làm bài tập 3.3 SBT trên bảng.
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề.(1phút)
Ở lớp 6,chúng ta đã biết lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó bị biến dạng và mỗi lực luôn có phương và chiều xác định.Vậy làm thế nào để biểu diễn lực khi tác dụng lên vật? Nội dung của bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này.
2.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1(10phút)
-GV:Yêu cầu học sinh quan sát hình 4.1;4.2 SGK,trả lời câu C1.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời câu C1 trước lớp,các học sinh khác nhận xét,bổ sung.
-HS:Thảo luận chung => trả lời C1.
-GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra như được mô tả trong hình 4.1.
-HS:Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
GV:Qua thí nghiệm,yêu cầu học sinh khẳng định lại tác dụng của lực trong trường hợp này.
-HS:Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật.
-GV:Vậy để biểu diễn các lực này ta phải làm thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu sang mục II.
*Hoạt động 2(15phút)
-GV:Thông báo cho học sinh biết lực là một đại lượng véc tơ như SGK.
-GV:Thông báo cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực như SGK.
-GV:Đưa ra một mũi tên như hình vẽ:
Yêu cầu học sinh phân tích đặc điểm của mũi tên,sau đó đề nghị học sinh tự điền vào các phần của mũi tên tương ứng các đặc điểm của lực.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một học sinh trả lời trước lớp,các học sinh khác nhận xét,bổ sung.
-HS:Thảo luận => Trả lời câu hỏi của giáo viên.
-GV:Treo hình vẽ 4.3 lên bảng phân tích ví dụ để học sinh hiểu rõ cách biểu diễn lực.
-HS:Quan sát
-GV:Yêu cầu học sinh xác định phương,chiều và điểm đặt của lực trong thí nghiệm hình 4.1.
-HS:
*Hoạt động 3.(12phút)
-GV:Gọi 2 học sinh lên bảng làm câu C2,C3,các học sinh khác làm vào vở.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS:Thảo luận => Trả lời C2,C3.
-GV:Hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh (nếu cần).
I.Ôn lại khái niệm lực.
II.Biểu diễn lực.
1.Lực là một đại lượng vectơ.
(SGK)
2.Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
(SGK)
III.Vận dụng.
IV.Củng cố.(2phút)
-Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực?
V.Dặn dò.
-Làm bài tập 4.1 4.5 SBT.
Tiết thứ: 05
Ngày soạn: ......./....../2009
Ngày dạy: ......./......./2009
Tên bài:
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng.Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn bằng vectơ lực.
-Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ chuỷen động thẳng đều”.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính.Giải thích được hiện tượng quán tính.
2.Kỹ năng.
-Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
2.Chuẩn bị của giáo viên.
-Một máy A – Tút.
-Bảng ghi kết quả thí nghiệm (Bảng 5.1).
C.Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định.
II.Kiểm tra bài cũ.(5phút)
-HS 1:
+Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực?
+Làm bài tập 4.5 SBT.
-HS 2:
+Làm bài tập 4.1;4.4 SBT.
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề.(2phút)
Ở lớp 6,ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên.Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào?Nội dung của bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này.
2.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1(20phút)
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1,quan sát hình 5.2 để trả lời C1.Gọi một học sinh lên bảng,các học sinh khác làm vào vở.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh nhận xét,bổ sung bài làm của bạn trên bảng.
-HS:Thảo luận chung => Trả lời câu hỏi C1.
-GV:Trong các ví dụ trên,các cặp lực cân bằng tác dụng vào các vật đứng yên thì các vật tiếp tục đứng yên.Nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ chuyển động như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu sang mục 2.
-GV:Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì vận tốc của vật có thay đổi không?(Yêu cầu học sinh nêu dự đoán).
-HS:Nêu dự đoán.
-GV:Giới thiệu cho học sinh dụng cụ thí nghiệm máy Atút,tiến hành thí nghiệm.Yêu cầu học sinh quan sát và ghi kết quả thí nghiệm,trả lời C2, C3, C4, C5.
-HS:Quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi C2,C3,C4,C5 theo hướng dẫn của giáo viên.
-GV:Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét kiểm tra lại dự đoán.
-HS:
*Hoạt động 2 (10phút)
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1,nhận xét.Sau đó phân tích một số ví dụ thực tế để học sinh thấy được sự thay đổi vận tốc của vật có liên quan đến quán tính.
-HS:Nhận xét
*Hoạt động 3.(6phút)
-GV:Từ kiến thức về quán tính,tổ chức cho học sinh thảo luận từng câu C6,C7, C8.
-HS:Thảo luận chung theo hướng dẫn của giáo viên => Trả lời các câu C6,C7, C8,tự ghi vở.
-GV:Nhận xét,bổ sung,hoàn chỉnh các câu trả lời của học sinh (nếu cần).
I.Lực cân bằng.
1.Hai lực cân bằng là gì?
*Đặc điểm của hai lực cân bằng:
-Cùng điểm đặt.
-Cùng độ lớn (cường độ).
-Cùng phương.
-Ngược chiều.
2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a.Dự đoán. (SGK)
b.Thí nghiệm kiểm tra.
Bảng 5.1
Thời gian t (s)
Quãng đường đi được s (cm)
Vận tốc v (cm/s)
Trong hai giây đầu:
t1 = 2
s1 = ...
v1 = ...
Trong hai giây tiếp theo:
t2 = 2
s2 = ...
v2 = ...
Trong hai giây cuối:
t3 = 2
s3 = ...
v3 = ...
c.Nhận xét.
Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
II.Quán tính.
1.Nhận xét.
Khi có lực tác dụng, mọi vật mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2.Vận dụng.
IV.Củng cố.(2phút)
-Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
-Nêu ví dụ để chứng tỏ mọi vật đều có quán tính?
V.Dặn dò.
-Làm bài tập 5.1 5.8 SBT.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
Tiết thứ: 06
Ngày soạn:......./....../2009
Ngày dạy: ....../......./2009
Tên bài:
LỰC MA SÁT
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt,ma sát lăn,ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
2.Kỹ năng.
-Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
-Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi,có hại trong đời sống và kỹ thuật.Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh.
-Một lực kế.
-Một miếng gỗ (có một mặt nhẵn và một mặt nhám).
-Một quả cân.
2.Chuẩn bị của giáo viên.
-Một chiếc xe lăn,1 hòn bi.
C.Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định.
II.Kiểm tra bài cũ.(5phút)
-HS 1:
+Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?Làm bài tập 5.5 SBT?
-HS 2:
+Nêu ví dụ để chứng tỏ mọi vật đều có quán tính?Làm bài tập 5.3;5.8 SBT?
III.Bài mới.
1.Đặt vấn đề.(2phút)
-GV: Làm thí nghiệm với một xe lăn,cho xe lăn chuyển động,yêu cầu học quan sát,mô tả hiện tượng xảy ra?
-HS:Xe chuyển động chạm dần rồi dừng lại.
-GV:Nguyên nhân nào làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại?
-HS:
-GV:Nội dung của bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được hiện tượng này.
2.Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 (18phút)
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1.
-HS:
-GV:Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?Nó có tác dụng gì?
-HS:
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu C1.
-HS:
-GV:Làm thí nghiệm với một hòn bi,cho hòn bi chuyển động,yêu cầu học sinh quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra?
-HS:
-GV:Lực nào đã làm xe dừng lại?Có phải lực ma sát trượt không? Tại sao?
-HS:
-GV:Vậy lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì?
-HS:
-GV:Yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng trong thí nghiệm ở phần mở bài.
-HS:
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2, C3.
-HS:
-GV:Hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm hình 6.2 SGK,theo yêu cầu phần thu thập thông tin.
-HS:Hoạt động theo nhóm.
-GV:Có lực kéo tác dụng lên vật mà vật không chuyển động hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
-HS:
-GV:Thông báo :Đó là lực ma sát nghỉ.
-GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
-HS:
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5.
-HS:
*Hoạt động 2 (10phút)
-GV:Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ 6.3,trả lời câu hỏi C6.
-HS:Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời câu C6 trước lớp,các học sinh khác nhận xét bổ sung.
-HS:Thảo luận chung => Trả lời câu C6.
-GV:Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ 6.4,thảo luận nhóm,trả lời câu C7.
-HS:Thảo luận nhóm.
-GV:Gọi đại diện một vài nhóm trả lời câu C7,các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-HS:Thảo luận chung => Hoàn chỉnh câu C7.
*Hoạt động 3 (5phút)
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu C8 ,C9.
-HS: Làm việc cá nhân.
-GV:Gọi một vài học sinh trả lời trước lớp câu C8, C9.Các học sinh khác nhận xét,bổ sung.
-HS:Thảo luận chung => Hoàn chỉnh các câu trả lời C8, C9.
-GV:Hoàn chỉnh các câu trả lời của học sinh nếu cần.
I.Khi nào có lực ma sát?
1.Lực ma sát trượt.
-Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Nó có tác dụng ngăn cản chuyển động trượt của vật.
2.Lực ma sát lăn.
-Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Nó có tác dụng ngăn cản chuyển động lăn của vật.
3.Lực ma sát nghỉ.
-Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
II.Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
1.Lực ma sát có thể có hại.
2.Lực ma sát có thể có ích.
III.Vận dụng
IV.Củng cố.(2phút)
-Lực ma sát trượt,ma sát lăn,ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?Tác dụng?
V.Dặn dò.(3phút)
-Làm bài tập 6.1 6.5 SBT.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6.5.
+GV:Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt, có những lực nào tác dụng vào đoàn tàu? Đặc điểm của những lực đó?
+HS:
+GV:Có những lực nào tác dụng vào đoàn tàu khi khởi hành để làm cho đoàn tàu chuyển động nhanh dần?Đặc điểm của những lực đó?
+HS:
Tiết thứ: 7
Ngày soạn: ....../......./2009
Ngày dạy: ....../......../2009
Tên bài:
ÔN TẬP
A.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học đã được học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
2.Kỹ năng.
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
3.Thái độ.
B.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của học sinh.
-Ôn tập ở nhà từ câu 1 – 9 trong phần câu hỏi ôn tập, trả lời vào vở bài tập. Là
File đính kèm:
- ga de moi.doc