Tuần: 1 §1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
54 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 8 - Trường TH&THCS Hương Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
1
§1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn:
Tiết:
1
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn..
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy (2’)
- Gv giới thiệu nội dung chương trình môn học trong năm.
- Gv đưa ra một hiện tượng thường gặp liên quan đến bài học.
- Yêu cầu học sinh gải thích
- Gv đặt vấn đề vào bài mới.
- HS ghi nhớ
- HS nêu bản chất về sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất trong hệ mặt trời.
- HS đưa ra phán đoán
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (15’)
- Yêu cầu HS thảo luận C1
- GV nhận xét và đưa ra 1 cách xác định khoa học nhất.
- GV đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Y/c HS hoàn thành C2, C3
- GV đưa ra kết luận.
-HS hoạt động nhóm (2’)
- đại diện 1 nhóm nêu, HS khác giải thích.
- HS ghi nhớ.
- HS thảo luận C2, cá nhân làm C3
- 1 HS trả lời
- 1 HS lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác ( Vật mốc ) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt
( chuyển động ).
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8’)
- Gv cho HS xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- GV nhận xét và đưa ra tính thương đối của chuyển động
- HS thảo luận theo bàn
- 1 HS đại diện trả lời
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C4 đến C7.
II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Kết luận:
Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (10’)
- GV giới thiêu quỹ đạo chuyển động
- ? Có mấy dạng chuyển động.
- Gv nhận xét và cho HS mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế
- HS ghi nhớ
- HS nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động
III – Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra goi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động.
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
3. Củng cố - luyện tập (9’)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS đọc to ghi nhớ SGK
- HS thảo luận ttả lời C10 và C11.
- 2 HS đại diện trả lời
IV – Vận dụng
C 11. Khi nói: khoảng cách từ vật tới mốc khong thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng. Ví du trong chuyển động tròpn thì khoảng cách từ vật đến mốc ( Tâm ) là không đổi song vật vẫn chuyển đông.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Hướng dẫn HS làm ài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp
- Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2.
Tuần:
2
§2. VẬN TỐC
Ngày soạn:
Tiết:
2
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học, cho ví dụ.
- Tại sao nói chuyển đông hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (8’)
Từ câu hỏi kiểm tra bài 1
Gv đưa ra câu hỏi:
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm.
- GV đặt VĐ bài mới.
- HS đưa ra các cách
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (8’)
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- Yêu cầu HS hoàn thành C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2
- GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành C3
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào ?
- HS quan sát bảng 2.1
- HS hoạt động cá nhân làm C1
- HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1
- HS ghi nhớ
-HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời.
- HS ghi nhớ
- 1 HS trả lời
I – Vận tốc
- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng qquãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc (10’)
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Yêu cầu viết công thức
- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.
- GV nhận xét
- Từng HS nghiên cứu SGK
- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc.
- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức.
- HS ghi nhớ
II- Công thức tính vận tốc
S
V =
t
Trong đó:
- V là vận tốc của chuyển động
- S là quãng đường chuyển động của vật
- t là thời gian đi hết quãng đường đó.
Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc (8’)
-Vận tốc có đơn vị đo là gì ?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở đâu ?
- HS hoàn thành C4 để xác định đơn vi của vận tốc.
- 1 HS chỉ ra.
III - Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc thường dùng là: m/s ;km / h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế.
3. Củng cố – Luyện tập (5’)
- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C5 đến C7
- GV nhận xét, bổ xung đối với từng câu trả lời của HS
- GV cho 2 HS lên bảng làm C6
- GV nhận xét và kết luận.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5 đến C7
- Cả lớp cùng làm,2 HS lên bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
- HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
- HS ghi nhớ cách làm.
IV - Vận dụng
C5.
a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10 m và xe đạp đi được 3 m
b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bâừng nhau và là nhanh nhất.
C6.
S
V =
t
81km
V =
1,5 h
-Vận tốc của tầu là:
=
V = 54 km / h(hay 15m/s)
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau.
C 7.
Quãng đường đi được là:
S = V. t = 12. 1,5 = 8km /h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học
- GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác
- HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà.
- Dặn HS làm lại các bài tập, học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3.
Tuần:
3
§3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày soạn:
Tiết:
3
Ngày giảng:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khía niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết công thức tính vận tốc
- Làm bài tập 2.4 SGK
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (12’)
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
- GV kết luận
- Cho HS lấy ví dụ cho từng loại
- Cho HS làm thí nghiệm như hình 3.1. Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Y / c HS làm C1
- GV nhận xét và kết luận
- Cho HS làm C2
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
- Từng HS đọc Định nghĩa trong SGK
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét
- 2 HS lấy ví dụ
- 1 HS trả lời
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2
- 3 HS lấy ví dụ
I - Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển khôngđộng đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
C1:
- Chuyển động đều trên đoạn DF
- Chuyển động không đều trên đoạn AD
C2:
- Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều.
- Chuyển động còn lại là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10’)
- GV giới thiệu và chỉ rõ công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
-HS ghi nhớ
S1 + S2 + S3 + .
Vtb =
t1 + t2 + t3 + .
II – Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
3. Củng cố - Luyện tập (17’)
- GV cùng hd HS cùng làm câu hỏi C4 đến C7
- Gọi 1 HS làm C5
- GV nhận xét và cho điểm
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6
- HS hoạt động theo nhóm nhỏ ( Bàn )
- 1 HS lên bảng làm C5 ( HS khác làm ra nháp và nhận xét.
- Từng HS làm C6, 2 HS lên bảng làm.
III – Vận dụng
C4: Khi nói ô tô chạy từ HN đến HP với vận tốc 50 km /h là nói vận tốc trung bình.
C 5:
- Vận tốc của xe trên quãng đường dốc là:
S1 120m
V = = = 4m/s
t1 30 s
- Vận tốc của xe trên quãng đường bằng là
S2 60m
V = = =2.5m/s
T2 24 s
- Vận tốc của xe trên cả hai quãng đường là
S1 + S2 120 +60
Vtb = =
t1 + t2 30 + 24
Vtb = 3,3 m/s
C6:
- Quãng đường đoàn tàu đi được là:
S = V. t = 5 h. 30 km / h S 150 km / h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết công thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS học bài cũ và làm bài tập trong SBT
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6
Tuần:
4
§4. BIỂU DIỄN LỰC
Ngày soạn:
Tiết:
4
Ngày giảng:
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS
II – CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:
- Giáo án tài liệu tham khảo
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS : Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viêts công thức tính vận tốc của chuyển động không đều.
- HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực
- Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm về lực
+ Kết quả gây ra do lực tác dụng
- Cho HS làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và giới thiệu phần 2.
- 2 HS nhắc lại.
- HS tự ghi nhớ
I - Ôn lại khía niệm lực
( SGK vật lí 8 )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- GV đưa ra các yếu tố của lực và giới thiệu đại lượng véc tơ.
- Trong các đại lượng
( vận tốc, khối lượng, trọng lượng,khối lượng riêng ) đại lượng nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của lực.
- Khi bểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
- HS ghi nhớ
- Từng HS trả lời, 1HS lên bảng trả lời: Vận tốc và trọng lượng vì nó có đủ các yếu tố của lực.
- Từng HS xác định 1 HS lên bảng HS khác bổ xung.
- HS theo dõi và làm theo.
- HS ghi nhớ
- 2 HS lên bảng trả lời.
II – Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.
a, Cách biểu diễn:
Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biể diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.
b, Kí hiệu của véc tơ lực là
F, độ lớn của lực là F
A
Ví dụ: F
30o
100N
Hình vẽ cho biết
-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với phương ngang 30o
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn 300 N
3. Củng cố – Luyện tập
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm.
- Từng HS hoàn thành C2;C3
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét
III – Vận dụng
C2:
P = 40N
P
F = 400N
C3. HS tự ghi
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Dặn HS ôn bài cũ, làm bài tập trong SBT
- Đọc trước trước bài 5.
Tuần:
5
§5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Ngày soạn:
Tiết:
5
Ngày giảng:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng.
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kĩ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn,1 búp bê
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nêu cách biểu diễn lực?
HS: Trả lời như nội dung ghi nhớ của SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (22’) Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào?
GV: Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương và chiều?
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK.
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào?
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện thí nghiệm theo câu C5.
GV: Qua thí nghiệm em cố nhận xét gì hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: rả lời.
HS: Chúng cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
HS: Quan sát
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T.
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực là hai lực cân bằng.
HS: thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
HS: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều.
HS: Không
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
C1 a. Tác dụng lên quyển sach có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q.
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực căng T
c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q
- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: SGK.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T.
C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống
C4: Pa và T cân bằng nhau.
Hoạt động 2 (12’) Tìm hiểu quán tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
GV: Tại sao ngã về trước
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 8 SGK
HS: Thực hiện.
HS: phía sau.
HS: trả lời.
HS: Ngã về trước
HS: Trả lời
II/ Quán tính:
Nhận xét: SGK
Vận dụng:
C6 Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động.
C7 Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.
C8
a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái vì do xe thay đổi hướng đột ngột còn người ngồi trên xe chưa kịp thay đổi hướng do có quán tính nên bị nghiêng về trái.
3. Củng cố, luyện tập. (5’).
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS.
Hướng dẫn HS giải BT 5.1, 5.2 SBT.
4. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’).
Làm bài tập 5.3-5-5.
Tuần:
6
§6. LỰC MA SÁT
Ngày soạn:
Tiết:
6
Ngày giảng:
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kĩ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Bài tập 5.3; 5.5.
Đáp án:
5.3: Câu D.
5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức căng T.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (17’) Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì?
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?
GV: Khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống?
GV: Hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt?
GV: Hãy so sánh cường độ lực ma sat lăn và lực ma sát trượt?
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 6.1
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên?
GV: Nêu khái niệm về lực ma sát nghỉ.
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật?
HS: Thực hiện đọc.
HS: Lực ma sát trượt.
HS nêu được: Vật này trượt lên vật kia.
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh.
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia.
HS: Lấy ví dụ.
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
HS: Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động.
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động.
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
I/ Khi nào có lực ma sát:
Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
C1 Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
Lực ma sát lăn:
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia.
C2 - Bánh xe và mặt đường.
- Các viên bi với trục.
C3 Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
Lực ma sát nghỉ:
C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ.
Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Có lợi và có hại.
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn líp của xe đạp
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng
II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
Ma sát có thể có hại:
Lực ma sát có thể ích
Hoạt động 3 (8’) Vận dụng:
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
GV đánh giá cho điểm hs có câu trả lời tốt
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
GV: Tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kĩ thuật, công nghệ?
HS: Thực hiện.
HS: Chống ma sát
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ họ
III/ Vận dụng:
C8
C9 Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.
3. Củng cố, luyện tập. (4’)
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
4. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT
Tuần:
7
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn:
Tiết:
7
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: từ bài 1 đến bài 6
2. Kĩ năng:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ.
- HS có ý thức độc lập làm bài, không xem tài liệu, không mất trật tự.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Đề và đáp án.
2. Học sinh:- Giấy kiểm tra.
3. Ma trận đề kiểm tra
Tuần:
8
§7. ÁP SUẤT
Ngày soạn:
Tiết:
8
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
2. Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới: (1’)
ĐVĐ: - Xe tăng nặng hơn ô tô.Tại sao xe tăng không bị lún trên đất mềm,đất xốp, còn ô tô thường bị xa lầy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút )
Hình thành khái niệm áp lực
GV:Trình bày khái niệm áp lực,hướng dẫn học sinh quan sát H.vẽ 7.2 SGK phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực.Sau đó yêu cầu HS nêu thêm VD về áp lực,phân tích
Theo dõi trình bày của GV
Quan sát h7.2 SGK
Phân tích đặc điểm của các lực
Nêu thêm ví dụ về áp lực trong đời sống.
I/ ÁP LỰC LÀ GÌ?
Ap lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm TN về sự phụ thuộc của áp suất vào F và S thông qua TN 7.4 SGK. Sau đó, yêu cầu HS điền vào bảng so sánh 7.1 SGK.
GV yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận C3.
HS làm TN về sự phụ thuộc của áp suất vào F và S qua TN h7.4 SGK
HS điền vào bảng so sánh 7.1 SGK
HS hoàn thành câu kết luận
1/ càng mạnh
2/ càng nhỏ
II/ ÁP SUẤT:
Ap suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Hoạt động 3: (7’)
Giới thiệu công thức tính áp suất.
GV giới thiệu công thức tính áp suất, đơn vị áp suất và yêu cầu HS làm bài tập đơn giàn về áp suất.
Thí dụ: tính áp suất Của người đứng trên sàn nhà. cho biết trọng lượng của người là 450N, diện tích hai bàn chân ép lên sàn nhà là 300 cm2.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải bài toán.
HS lắng nghe thông báo của GV về công thức tính áp suất và đơn vị áp suất
HS tóm tắt đề bài
Tóm tắt
F = 450 N
S = 300cm2 = 0.03m2
P = ?
Giải
Vận dụng công thức
P = F/S = 450 / 0.03 = 15000N/m2
Công thức:
p =
Trong đó:
F là áp lực(N)
S là diện tích bị ép(m2)
Đơn vị của áp suất là N/m2
Còn gọi là Paxcan, kí hiệu Pa: 1 Pa = 1N/m2
Hoạt động 4: (5’)
Vận dụng
GV Hưỡng dẫn HS trả lời và thảo luận các câu hỏi C4 và C5 SGK
GV yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết SGK.
C4/ Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ ( lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn ( dao càng dễ cắt gọt các vật)
III/ VẬN DỤNG
C4/
C5/ Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1.5
= 226666.6N/m2
Ap suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang
p2 = F2/S2
= 20000/0.025
= 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp xuất của xe ôtô lên mặt đường
3. Củng cố: (5’)
1/Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài?
Giải thích: máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp xuất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường cũng nhỏ hơn so với á
File đính kèm:
- Giao an vat li 8 ca nam 3 cot.doc