Giáo án Vật lí 9 - Chương I, Bài 1-4 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh

docx16 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Chương I, Bài 1-4 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. ĐIỆN HỌC Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. + Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. A V + Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng + - lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? Vôn kế mắc song song với ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: bóng đèn, ampe kế mắc nối Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu tiếp với bóng đèn. bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ I. Thí nghiệm. dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. 1. Sơ đồ mạch điện + Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng. + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm. A V - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. + - *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: 2. Tiến hànhTN. C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. C1: Khi tăng (giảm) hiệu + Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào điện thế đặt vào hai đầu hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm dây dẫn bao nhiêu lần thì nguồn điện. cường độ dòng điện cũng + Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc tăng (giảm) bấy nhiêu lần chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết II. Đồ thị biểu diễn sự luận (10 phút) phụ thuộc của cường độ + Nghiên cứu SGK cho biết: dòng điện vào hiệu điện + Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào thế. U? Dạng đồ thị ? Dựa vào đồ thị cho biết : + U = 1,5 V I = ? C + U = 3V I = ? + U = 6V I = ? B + Nêu kết luận về mqh giữa I và U. Hay thảo luận trả lời C2 - Học sinh tiếp nhận: I(A) *Thực hiện nhiệm vụ: D - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng C2: Đồ thị cũng là 1 đường mắc. thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; I=0) + Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu 0 U(V) diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. - Dự kiến sản phẩm: Kết luận: + Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U Khi tăng (giảm) hiệu điện là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. thế đặt vào hai đầu dây dẫn + U = 1,5 V I = 0,3A bao nhiêu lần thì cường độ + U = 3V I = 0,6A dòng điện cũng tăng + U = 6V I = 0,9A (giảm) bấy nhiêu lần. + Rút ra kết luận vào bảng nhóm. *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng: - Giáo viên yêu cầu: *Ghi nhớ/SGK. + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. C3: + U= 2,5V => I = + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5. 0,5A; - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để + U= 3,5V => I = trả lời. 0,7A; *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Kẻ 1 đường song song - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, C5 với trục hoành cắt trục tung và ND bài học để trả lời. tại điểm có cường độ I; kẻ - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. 1 đường song song với trục - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) tung cắt trục hoành tại *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) điểm có hiệu điện thế làU *Đánh giá kết quả: =>điểm M(U;I) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C4: U = 2,5V=> I = - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 0,125A ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: U = 4V => I = 0,2A U = 5V => I = 0,5A U = 6V => I = 0,3A D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AAA, pin vuông, pin cúc áo và mục đích sử dụng của từng loại sao cho phù hợp số ampe tương ứng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật BTVN: bài 1.1 -> 1.7/SBT Ôm”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 1 – Bài 2 - Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ mạch điện. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK, một số điện trở mẫu. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. + Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định U thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận I + Hiệu điện thế giữa hai đầu xét. dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao - Học sinh tiếp nhận: nhiêu lần thì cường độ dòng *Thực hiện nhiệm vụ: điện chạy qua dây dẫn đó cũng - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc lần. giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy U + Thương số có giá trị qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu I lần. không đổi. U + Thương số có giá trị không đổi. I - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở. I. Điện trở của dây dẫn + Cho HS nghiên cứu SGK. 1. Xác định thương số U/I đối + Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của với mỗi dây dẫn thí nghiệm ở bài trước. C1: + Dựa kết quả C1 để trả lời C2. + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. C2: + Nêu công thức tính điện trở. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2. + Với mỗi dây dẫn thì thương U Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. số có giá trị xác định và - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của I HS. không đổi. + Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch + Với hai dây dẫn khác nhau U điện, đơn vị tính điện trở. thì thương số có giá trị + Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở I của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So sánh khác nhau. điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa 2. Điện trở. U của điện trở. Công thức tính điện trở: R= - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) I *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) -Kí hiệu điện trở trong mạch *Đánh giá kết quả: điện: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. hoặc - Giáo viên nhận xét, đánh giá. -Sơ đồ mạch điện: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. A V K + - U Khoá K đóng: R= V IA -Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω. 1V 1 . 1A Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. -Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định II. Định luật Ôm. luật Ôm 1. Hệ thức của định luật. U + Nghiên cứu SGK cho biết: I + Tính I từ CT được học ở phần 1. R + Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu trong đó: U đo bằng vôn (V), định luật Ôm. I đo bằng ampe (A), - Học sinh tiếp nhận: R đo bằng ôm (Ω). *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: từ công thức : 2. Phát biểu định luật. U U Cường độ dòng điện chạy R I I R qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu + Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND điện thế đặt vào hai đầu dây và định luật Ôm. tỉ lệ nghịch với điện trở của - Giáo viên: dây. + Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. *Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng - Giáo viên yêu cầu: *Ghi nhớ/SGK.C3: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. Tóm tắt: + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4. R=12Ω - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học I=0,5A để trả lời. U=? *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Bài giải - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4 Áp dụng biểu thức định luật và ND bài học để trả lời. Ôm: - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. U I U I.R - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) R *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Thay số: U=12Ω.0,5A=6V *Đánh giá kết quả: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đèn là 6V. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. C4: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các đoạn dây khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn BTVN: bài 2.1 -> 2.10/SBT pin, cục sạc, quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong đó một số điện trở có ghi kí hiệu Ôm, đọc giá trị ghi trên điện trở đó. + Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có vỏ bọc cách điện để tiết sau TH xác định điện trở của chúng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT. + Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kỹ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch, dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thực hành. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 đồng hồ đa năng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. - Mẫu báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + Nêu công thức tính điện trở đã học. + Kiểm tra mẫu báo cáo thực hành. + Kiểm tra HS chuẩn bị được điện trở trong các đồ dùng điện. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu của GV. - Giáo viên: Cho điểm những HS chuẩn bị được điện trở. - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: (HS ghi bảng động) - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - Công thức tính điện trở: R ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: = U/I Đo R thì cần biết các đại lượng nào? dùng dụng cụ nào để đo các đại lượng đó? cách mắc chúng như Trong đó: I là cường độ dòng nào? điện (A). ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng công U là hiệu điện thế (V). thức tính điện trở để thực hành đo điện trở dây dẫn. R là điện trở (Ω) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ NĂNG + Yêu cầu HS đọc SGK. + Mục tiêu của bài TH là gì? + Trả lời các câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực hành. 1. Trả lời câu hỏi: + Vẽ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kết quả đo: + Dụng cụ thực hành gồm những gì? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + 1 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. + Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở và BCTH. + Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. + Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. + Đọc kết quả đo đúng quy tắc. - Giáo viên: + Chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn mình trong nhóm. + Nêu yêu cầu chung của tiết học về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. + Giao dụng cụ TN cho HS. + Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dụng mục II. + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, kiêm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc ampe kế, a.Tính điện trở. vônkế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách b.Trung bình cộng của điện đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác trở. nhau. - Dự kiến sản phẩm: BCTH. c. Nguyên nhân gây ra các *Báo cáo kết quả: BCTH. chỉ số điện trở khác nhau là *Đánh giá kết quả: có sự sai số, không chính xác - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. trong gách đo và đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Dòng điện chạy trong dây dẫn không đều. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Giáo viên yêu cầu: + Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại. + Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”. Hoàn thành báo cáo thực - Học sinh tiếp nhận: hành. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác TN, thái độ HT, ý thức kỉ luật của HS. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: BCTH. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra, chấm BCTH vào tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 – Bài 4 - Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 7 dây dẫn dài 30cm. + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6  ; 10  , 16  ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: + 7 dây dẫn dài 30cm. + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6  ; 10  , 16  ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : - Giáo viên yêu cầu: + Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. (GV ghi bảng chính) + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? I1 = I2 = I (1) + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? U1 + U2 = U (2) - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện I. Cường độ dòng điện và thế trong đoạn mạch nối tiếp. hiệu điện thế trong đoạn + Trả lời C2. mạch nối tiếp. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1, C2 và C1: Trong mạch điện H4.1 các yêu cầu của GV. có R1 nt R2 nt (A) U *Thực hiện nhiệm vụ: I - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả C2: R U = IR lời: C1, C2. U I .R 1 1 1 - Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút ra U I .R 2 2 2 U1 , U2 chứng minh công thức (3). Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) U R 1 1 *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) U R 2 2 (3) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở II. Điện trở tương đương tương đương của đoạn mạch nối tiếp. của đoạn mạch nối tiếp. + Đọc SGK để biết thế nào gọi là điện trở tương đương. 1. Điện trở tương đương. + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở nối tiếp được tính như thế nào? 2. Công thức tính điện trở + Hoàn thành câu C3. tương đương của đoạn mạch Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí thuyết gồm 2 điện trở mắc nt. để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành C3: TN kiểm tra. Vì R1 nt R2 + Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm các nên UAB = U1 + U2 em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra. - Học sinh tiếp nhận: IAB . RTĐ = I1. R1 + I2. R2 *Thực hiện nhiệm vụ: Mà IAB = I1 = I2 - Học sinh: Đọc SGK, chứng minh C3. RTĐ = R1 + R2 (dpcm) (4) + Nêu cách kiểm tra, dụng cụ, tiến hành. 3. Thí nghiệm kiểm tra. + Mắc mạch điện theo sơ dồ H4.1 Kết luận. + Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt động 4. Kết luận: Đoạn mạch gồm nhóm. hai điện trở mắc nối tiếp có + Thảo luận, báo cáo kết quả. điện trở tương đương bằng - Giáo viên: tổng các điện trở thành phần Hướng dẫn HS C3 : Rtđ = R1 + R2. + Viết biểu thức liên hệ giữa UAB , U1 và U2. + Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng. + Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN. + Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN, báo cáo kết quả. + Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các nhóm. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III.Vận dụng: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời C4, C5/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời C4, C5/SGK - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Làm TN kiểm tra C4. *Ghi nhớ/SGK - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C5: *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) + Vì R1 nt R2 do đó điện trở *Đánh giá kết quả: tương đương R12: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.  . Mắc thêm R3 vào đoạn ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. mạch trên thì điện trở tương + Qua C4 GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điền đương RAC của đoạn mạch khiển đoạn mạch mắc nối tiếp. mới là: + Từ kết quả C5, mở rộng: RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện 60  . trở nối tiếp bằng tổng các điện trở. Trong đoạn + RAC lớn hơn mỗi điện trở mạch có n điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương thành phần. bằng n.R. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 5 “Đoạn mạch song song”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. BTVN: bài 4.1 -> 4.10/SBT *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_9_chuong_i_bai_1_4_nam_hoc_2022_2023_phan_thi.docx