A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
32 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Đặng Bá Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Chương I. ĐIỆN HỌC
Tiết 41. SỰ PHỤ THUỘC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK), bảng 2(tr5-SGK)
Bảng 1:
Kq đo
Lần đo
Hiệu điện thế(V)
Cường độ dòng điện(A).
1
0
0
2
2,7
0,1
3
5,4
0,2
4
8,1
0,28
5
10,8
0,38
Bảng 2:
Kq đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dòng điện(A).
1
2,0
0,1
2
2,5
3
0,2
4
0,25
5
6,0
2. Mỗi nhóm học sinh:
-Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu)
-1 ampe kế có giới hạn đo 1A; 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V; 1 công tắc; 1 nguồn điện một chiều 6V; các đoạn dây nối.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập
- HS trả lời theo yêu cầu cảu GV.
-Kiểm tra sĩ số lớp.
-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
-Giới thiệu chương trình Vật lí 9.
-Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong lớp.
* Đặt vấn đề: (theo SGK)
Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
V
A
+
-
Đoạn dây dẫn đang xét
1
2
3
4
5
6
K
K
I.Thí nghiệm:
1.Sơ đồ mạch điện.
2. Tiến hành thí nghiệm.
-Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1.
(Cách 1: +Dây 1: Từ cực âm đến đoạn dây dẫn đang xét.
+Dây 2: Từ đoạn dây dẫn đang xét đến núm (-) của ampe kế.
+Dây 3: Từ núm (+) của ampe kế đến khoá K.
+Dây 4: Từ khoá K trở về cực dương của nguồn.
+Dây 5, dây 6: Từ các núm (-), (+) của vôn kế mắc vào hai đầu đoạn dây dẫn đang xét).
-Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.
-Ghi kết quả vào bảng 1→Trả lời câu C1.
*Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
-GV: yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1.1(tr4-SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ xung chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện.
-Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN.
-GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
-Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 1.
-GV kiểm tra các nhóm tiến hành thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau.
-GV gọi đại điện nhóm đọc kết quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng phụ.
-Gọi các nhóm khác trả lời câu C1 từ kết quả thí nghiệm của nhóm.
-GV đánh giá kết quả thí nghiệm của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở.
Hoạt động 3 (15 phút): Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
Dạng đồ thị.
0
2,7,7
5,4,7
8,1
10,8
U(V)
0,1
0,2
0,3
0,4
I (A)
Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
C2:
2. Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1-Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi:
+Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
+Dựa vào đồ thị cho biết:
U = 1,5V→I = ?
U = 3V → I = ?
U = 6V → I =?
-GV hướng dẫn lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
-Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình, GV giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 4 (10phút): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.
III. Vận dụng:
C3: U=2,5V→I=0,5A
U=3,5V→I=0,7A
→Muốn xác định giá trị U, I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+Kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng.
+Kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng.
C4:
Kq đo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
1
2
0,1
2
2,5
0,125
3
4
0,2
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
-Gọi HS trả lời câu C3-HS khác nhận xét→Hoàn thành câu C3.
-Cá nhân HS hoàn thành câu C4 theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ.
- Ghi bài tập về nhà
H.D.V.N:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
+ Học bài và làm bài tập 1 SBT.
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Tiết 2. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
B. Chuẩn bị:GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (10‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1.Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào haiđầu dây dẫn đó.
Trình bày rõ, đúng 3 điểm.
2.Xác định đúng thương số
(4 điểm)
-Nêu nhận xét kết quả: Thương số có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác định được làm TN kiểm tra ở bảng 1. (2 điểm)
* Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
2.Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác định thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu nhận xét.
-GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn→GV đánh giá cho điểm HS.
* ĐVĐ: Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?→Bài mới.
Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu khái niệm điện trở.
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
+Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi.
+với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau.
Điện trở.
Công thức tính điện trở:
-Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
hoặc
-Sơ đồ mạch điện:
V
A
+
-
K
Khoá K đóng:
-Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω.
.
Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω.
-Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 2, xác định thương số với dây dẫn→Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
-GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở.
-GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét, GV sửa chữa nếu cần.
-Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở.
-So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở.
-Ý nghĩa của điện trở: Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 3 (10’): Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
trong đó: U đo bằng vôn (V),
I đo bằng ampe (A),
R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu định luật: (SGK)
-GV hướng dẫn HS từ công thức
và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.
1.Câu C3:
Tóm tắt
R=12Ω
I=0,5A
U=?
Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V.
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?
-Yêu cầu HS trả lời C4.
- Ghi bài tập về nhà
- Giao về nhà:
+ Học phần ghi hớ.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết”.
+ Làm BT 40-41.2 →40 - 41.3 (SBT)
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Tiết 3. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
-Cẩn thận,kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
GV Phô tô cho mỗi HS một mẫu báo cáo TH.
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số).
-1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A.
-1 vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện.
-Các đoạn dây nối.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (8‘): Kiểm tra bài cũ
V
A
+
-
Đoạn dây dẫn đang xét
4
3
2
1
5
6
K
-Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH
+Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn→Đánh giá phần chuẩn bị bài của HS cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng.
Hoạt động 2 (55’): Thực hành theo nhóm
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm.
-Các nhóm tiến hành TN.
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
-Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
-Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH mục a), b).
-Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét c).
-GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình.
-GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr9 SGK.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
-Yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH.
-Hoàn thành báo cáo TH. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
Hoạt động 3 (10’): Tổng kết, đánh giá xếp loại học sinh
-GV thu báo cáo TH.
-Nhận xét rút kinh nghiệm về:
+Thao tác TN.
+Thái độ học tập của nhóm.
+Ý thức kỉ luật.
Hoạt động 4 (2’): Hướng dẫn về nhà.
- Ghi bài tập về nhà
- Giao về nhà:
Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Tiết 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ=R1+R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Kĩ năng suy luận, lập luận lôgic.
3. Thái độ:
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
-3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. -Nguồn điện một chiều 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V.
-1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (10‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1. Phát biểu và viết đúng biểu thức định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
Biểu thức của ĐL Ôm: (4 điểm)
2. bài 2.1 (tr.5-SBT)
a)Từ đồ thị xác định đúng giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V:
I1=5mA; I2=2mA; I3=1mA (3 điểm)
b) R1>R2>R3
Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 điểm. (3 điểm)
* Kiểm tra bài cũ:
HS1:
1. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm?
2. Chữa bài tập 2-1 (SBT)
-HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xétàGV đánh giá cho điểm HS.
* ĐVĐ: Trong phần điện đã học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?àBài mới.
Hoạt động 2 (10’): Ôn tập kiến thức.
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức cũ.
Đ1nt Đ2: I1=I2=I (1)
U1+U2=U (2)
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
Hình 4.1: R1nt R2nt (A)
I1=I2=I (1)
U1+U2=U (2)
C2:Tóm tắt: R1nt R2
C/m:
Giải: Cách 1: . Vì (đccm)
Cách 2: hay (3)
-HS2: Trong sđoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2.
Hoạt động 3 (15’): Dựng ảnh của vật tạo bởi TKHT.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
Điện trở tương đương.
Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
C3: Tóm tắt: R1nt R2
C/m: Rtđ=R1+R2
Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2→IAB.Rtđ=I1.R1+I2.R2 mà
IAB=I1=I2→Rtđ=R1+R2 (đccm) (4).
Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1, trong đó:
-Lần 1: Mắc R1=6Ω; R2=10Ω vào U=6V, đọc I1.
-Lần 2: Mắc R3=16Ω vào U=6V, đọc I2. So sánh I1 và I2.
4. Kết luận:
R1nt R2 có Rtđ=R1+R2
-GV thông báo khái niệm điện trở tương đương →Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào?
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3.
*Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết→để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
-Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4).
-Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN.
-Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?
-GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện.
-GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức.
Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.
C4:...
C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12:
R12=R1+R2=20Ω+20Ω=40Ω
Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC=R12+R3=40Ω+20Ω=60Ω
+ RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4.
Qua câu C4: GV mở rộng, chỉ cần 1 công tắc điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp.
-Tương tự yêu cầu HS hoàn thành câu C5.
-Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2+R3→Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R.
-Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
- Ghi bài tập về nhà
- Giao về nhà:
+ Học bài và làm bài tập 4 (SBT).
+ Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Tiết 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học.
-Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
-Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
-Kĩ năng suy luận.
3. Thái độ:
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω; 1 ampe kế có GHĐ 1A; 1 vônkế có GHĐ 6V;1 công tắc; 1 nguồn điện 6V; Các đoạn dây nối
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
- HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét.
Đ1//Đ2: U=U1=U2
I=I1+I2
- Lắng nghe GV đặt vấn đề.
* Kiểm tra:
-Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ?
* ĐVĐ: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không?→Bài mới
Hoạt động 2 (15’): Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
-Hình 5.1: R1//R2
(A) nt (R1//R2)→(A) đo cường độ dòng điện mạch chính. (V) đo HĐT giữa hai điểm A, B cũng chính là HĐT giữa hai đầu R1 và R2.
UAB=U1=U2 (1)
IAB=I1+I2 (2)
C2: Tóm tắt: R1//R2
C/m:
Giải: Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
. Vì R1//R2 nên U1=U2→ (3)→ Trong đoạn mạch song song cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
-GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có hai bóng đèn song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2→Viết hệ thức với hai điện trở R1//R2.
-Hướng dẫn HS thảo luận C2.
-Có thể đưa ra nhiều cách chứng minh→GV nhận xét bổ sung.
-Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua các mạch rẽ và điện trở thành phần.
Hoạt động 3 (15’): Xây dựng công thức tính điện trở của đoạn mạch song song.
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
C3: Tóm tắt: R1//R2
C/m
Giải: Vì R1//R2→I=I1+I2 → mà (4)
→ (4’).
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1:
+Lần 1: Mắc R1//R2 vào U=6V, đọc I1=?, R1=15Ω; R2=10Ω.
+Lần 2: Mắc R3 vào U=6V, R3=6Ω, đọc I2=?
+So sánh I1 với I2.
3. Kết luận: (SGK)
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu cách chứng minh khác→GV nhận xét, sửa chữa.
-Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4)-Tiến hành kiểm tra→Kết luận.
-GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng HĐT định mức và mắc chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu HĐT của mạch điện bằng HĐT định mứccủa các dụng cụ.
Hoạt động 4 (10’): Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.
III. Vận dụng
M
C4: +Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng HĐT định mức là 220V→Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
+Sơ đồ mạch điện:
+Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động và quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho (chúng hoạt động độc lập nhau).
C5: +Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương R12 là:
+Khi mắc thêm điện trở R3 thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là:
RAC nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
-Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch song song.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu C4.
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5.
-GV mở rộng:
+Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương:
+Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song thì
- Ghi bài tập về nhà
- Giao về nhà:
- Làm bài tập 5 (SBT).
- Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5.
đã học ở lớp 7.
+ Học phần ghi nhớ.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Tiết 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
-Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
-Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (10‘): Kiểm tra bài cũ
- HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét.
* Kiểm tra:
-Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
-Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song
Hoạt động 2 (10’): Giải bài 1.
Tóm tắt: R1=5Ω; Uv=6V; IA=0,5A.
a)Rtd=? ; R2=?
Bài giải:
Phân tích mạch điện: R1nt R2
(A)nt R1nt R2→ IA=IAB=0,5A
Uv=UAB=6V.
a)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12Ω.
b) Vì R1nt R2 →Rtd=R1+R2→
R2=Rtd - R1=12Ω-5Ω=7Ω.
Vậy điện trở R2 bằng 7Ω.
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
-Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.
-Hướng dẫn:
+Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kếđo những đại lượng nào trong mạch điện?
+Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtd và R2? →Thay số tính Rtd →R2.
-Yêu cầu HS nêu cách giải khác, chẳng hạn: Tính U1 sau đó tính U2 →R2 và tính Rtd=R1+R2.
Hoạt động 3 (10’): Giải bài 2.
Tóm tắt:
R1=10Ω; IA1=1,2A; IA=1,8A
UAB=?; b)R2=?
Bài giải:
(A)nt R1 →I1=IA1=1,2A
nt (R1// R2) →IA=IAB=1,8A
Từ công thức:
Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V.
Vì R1//R2 nên I=I1+I2→I2=I-I1=1,8A-1,2A=0,6A→
Vậy điện trở R2 bằng 20Ω.
-Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
-Yêu cầu cá nhân giải bài 2 theo đúng các bước giải.
-Sau khi HS làm bài xong, GV thu một số bài của HS để kiểm tra.
-Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b)
-Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác ví dụ: Vì Cách tính R2 với R1; I1 đã biết; I2=I - I1.
Hoặc đi tính RAB:
Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB=I.RAB.
-Gọi HS so sánh cách tính R2.
Hoạt động 4 (10’): Giải bài 3.
Tóm tắt: (1 điểm)
R1=15Ω; R2=R3=30Ω; UAB=12V.
a)RAB=? b)I1, I2, I3=?
Bài giải:
(A)nt R1nt (R2//R3) (1 điểm)
Vì R2=R3→R2,3=30:2=15(Ω) (1 điểm)
(Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm)
RAB=R1+R2,3=15Ω+15Ω=30Ω (1điểm)
điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω (0,5 điểm)
Áp dụng công thức định luật Ôm
(1,5điểm)
(1 điểm)
(0,5điểm)
(1 điểm)
(0,5điểm)
Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. (1 điểm).
-Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3.
-GV chữa bài và đua ra biểu điểm chấm cho từng câu. Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm điểm cho các bạn trong nhóm.
-Lưu ý các cách tính khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Hoạt động 5 (5’): Hướng dẫn về nhà.
- Ghi bài tập về nhà
- Giao về nhà:
+ Làm bài tập trong 6.1 6.5 (SBT)
Ngày soạn: ... / ...
Ngày giảng: ... / ...
Tiết 7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
-1 nguồn điện 3V. -1 công tắc. -1 ampe kế có GHĐ là 1A
-1 vôn kế có GHĐ là 6V. -3 điện trở: S1=S2=S3 cùng loại vật liệu.
l1=900mm; l2=1800mm; l3=2700mm.
Các điện trở có Ф=0,3mm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 (5‘): Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
- HS tham gia trả lời và HS khác nhận xét.
- HS nghe GV đặt vấn đề.
* Kiểm tra:
- Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn? Với độ lớn của vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào?
* Đặt vấn đề: ( theo SGK).
Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu điện trở của
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 9 chuong I.doc