Giáo án Vật lí 9 học kì 2

Tiết 37 – Bài 33.

 Dòng điện xoay chiều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.

- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.

- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.

- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

2. Kĩ năng:

- Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng sảy ra.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3273 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 37 – Bài 33. Dòng điện xoay chiều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. - Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. - Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng sảy ra. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - 1 cuộn dây kín có gắn 2 đèn LED; 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay xung quanh một trục. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( phút ). Phát hiện vấn đề mới cần nghiên cứu: Có một dòng điện khác với dòng điện một chiều không đổi do Pin và ắc quy tạo ra. - Hs quan sát giáo viên làm thí nghiệm : Phát hiện ra dòng điện trong gia đình không phải là dòng điện một chiều. - Gv: Mắc 2 cực của một vôn kế vào 2 cực của Pin – Kim vôn kế quay. - Gv đặt vấn đề: Mắc vôn kế 1 chiều vào nguồn điện lấy từ lưới điện trong nhà khi đó kim vôn kế có quay không? - Gv làm thí nghiệm: Mắc vôn kế vào mạch điện ( có đèn ). Kim vôn kế không quay (đổi chốt) Dòng điện xoay chiều. Hoạt động 2 ( phút). Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều. - Hs làm thí nghiệm theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời C1. - Hs nhắc lại. ? Nhắc lại cách sử dụng đèn LED đã học ở lớp 7. - Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận, chỉ rõ khi nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều. - Gv yêu cầu Hs lập luận kết hợp với nhận xét về sự tăng giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây và sự luân phiên bật sáng của 2 đèn để rút ra kết luận. Hoạt động 3 ( phút). Tìm hiểu khái niệm mới: Dòng điện xoay chiều. - Hs tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu Hs đọc mục 3 trả lời câu hỏi: ? Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào. - Gv liên hệ thực tế: Dòng điện sinh hoạt trong gia đình là dòng điện xoay chiều ( kí hiệu trên dụng cụ là AC – xoay chiều: alte nating current; DC – một chiều: Direet current ) Hoạt động 4 ( phút). Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều. - Hs nêu các cách có thể tạo ra được dòng điện xoay chiều ? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. - Hs thảo luận làm C2. - Hs làm thí nghiệm theo nhóm, nêu nhận xét, thảo luận rút ra kết luận: Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. - Yêu cầu Hs đọc C2, thảo luận nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây. Giải thích? - Yêu cầu Hs làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, nêu kết luận. - Hs thảo luận C3, nêu dự đoán sau đó làm thí nghiệm ( nếu có thể ), từ đó rút ra kết luận: Cho cuộn dây quay trong từ trường. - Gv hướng dẫn tương tự mục 1. Hoạt động 5 ( phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hs trả lời câu hỏi của giáo viên. - Cá nhân Hs trả lời C4. - Hs đọc mục “ Có thể em chưa biết ”. ? Nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín. - Yêu cầu Hs hoàn thành C4. - Cho Hs đọc mục “ Có thể em chưa biết ”. - Gv chốt kiến thức toàn bài. * Hướng dẫn: - Học phần ghi nhớ sgk. - Đọc, hiểu mục “ Có thể em chưa biết ”. - Làm bài tập sbt. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 38 – Bài 34. Máy phát điện xoay chiều I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được 2 bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2. Kĩ năng: - Quan sát và mô tả trên hình vẽ, thu thập thông tin sgk. 3. Thái độ: Thấy được vai trò của vật lý học, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Mô hình máy phát điện xoay chiều. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( phút ). Kiểm tra bài cũ, vào bài mới. - 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra và chữa bài tập 33.1 – 33.2 (sbt). - Gv nêu câu hỏi kiểm tra: ? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. ? Chữa bài tập 33.1 – 33.1 ( sbt ). - Gv đặt vấn đề vào bài như sgk. Hoạt động 2 ( phút). Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện. - Hs quan sát hình 34.1 – 34.2 (sgk) tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện. - 1 Hs lên bảng chỉ ra các bộ phận chính của máy phát điện. - Yêu cầu Hs quan sát hình 34.1 – 34.2 trong sgk tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. - Gọi 1 hs lên bảng quan sát máy phát điện thật và nêu các bộ phận chính, nêu các bộ phận của máy. - Cá nhân Hs trả lời C1; C2. + Thảo luận chung cả lớp chỉ ra được tuy hai máy có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động lại giống nhau. + Rút ra kết luận về cấu tạo và hoạt động chung của 2 loại máy này. - Yêu cầu Hs trả lời C1; C2. + Gv hỏi thêm: ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính. ? Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt. ? Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không. - Gv chốt lại phần kết luận ghi bảng. Hoạt động 3 ( phút). Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất. - Hs hoạt động cá nhân đọc sgk trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Yêu cầu Hs tự tìm hiểu sgk để biết đặc tính kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. - Hs nêu đặc điểm ... - Hs: Máy phát điện có cuộn dây quay. ? Nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy, cách làm quay máy. ? Trong máy phát điện loại nào có bộ góp điện. ? Bộ góp điện có tác dụng gì. Hoạt động 4 ( phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. - Cá nhân hs làm C3. - Cá nhân Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Yêu cầu Hs vận dụng các thông tin thu thập được trả lời C3 – sgk. ? Trong mỗi loại máy phát điện rôto là bộ phận nào, stato là bộ phận nào. ? Vì sao buộc phải có một bộ phận quay thì máy mới phát điện. ? Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều. - Yêu cầu Hs đọc mục “ Có thể em chưa biết ”. * Hướng dẫn: - Học phần ghi nhớ sgk. - Làm bài tập sbt. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 39 – Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng xoay chiều. - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - Nhận biết được kí hiệu ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để do cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ thí nghiệm: 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu, nguồn điện, ampe kế và vôn kế xoay chiều, bút thử điện. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( 05 phút ). Kiểm tra bài cũ, vào bài mới. - 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. - Hs cả lớp thảo luận, nhận xét. - Gv nêu câu hỏi kiểm tra: ? Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều. ? Chữa bài tập 34.2 – 34.3 ( sbt ). ? Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì. ? Sử dụng những dụng cụ gì để đo cường độ, hiệu điện thế của dòng 1 chiều. - Gv đặt vấn đề vào bài như sgk. Hoạt động 2 ( 05 phút). Tìm hiểu các tác dụng của dòng xoay chiều. - Gv làm thí nghiệm biểu diễn hình 35.1. - Hs quan sát thí nghiệm của giáo viên sau đó nêu được 3 tác dụng : Nhiệt, quang và từ ứng với mỗi thí nghiệm. - Yêu cầu Hs quan sát, nêu rõ mỗi thí nghiệm. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? - Hs nêu tác dụng sinh lý của dòng điện xoay chiều. - Ngoài 3 tác dụng trên dòng điện xoay chiều còn có những tác dụng gì ? - Hs nêu dự đoán: Chiều lực từ thay đổi. - Gv chuyển ý: Việc đổi chiều dòng điện xoay chiều có ảnh hưởng đến lực từ không? – Cho dự đoán. Hoạt động 3 ( 12 phút). Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. - Hs nêu cách bố trí thí nghiệm - Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát kĩ hiện tượng trả lời C2. + Trường hợp sử dụng dòng điện 1 chiều nếu lúc đầu cực N của nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó bị đẩy . + Khi dòng điện xoay chiều qua ống dây thì cực N của nam châm lần lượt bị hút, đẩy nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều. - Yêu cầu Hs nêu cách bố trí thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên. - Gv hướng dẫn cách bố trí thí nghiệm. - Hs nêu được kết luận sgk. ? Vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều. Hoạt động 4 (10 phút). Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ, hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. - Hs nêu dự đoán. - Gv đặt vấn đề: Dùng ampe kế và vôn kế 1 chiều có đo được cường độ, hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ? Nếu dùng thì có hiện tượng gì sảy ra với kim của các dụng cụ này? - Hs quan sát giáo viên làm thí nghiệm và nêu được hiện tượng: Khi đổi chiều dòng điện thì làm cho các kim đo của các dụng cụ đổi chiều. - Gv làm thí nghiệm như sgk. - Yêu cầu Hs nêu nhận xét cho câu a. - Hs quan sát thí nghiệm câu b. + Giải thích: Kim của các dụng cụ đo đứng yên vì lực từ tác dụng lên kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điện nhưng vì kim có quán tính nên không kịp đổi chiều quay nên đứng yên. - Gv làm thí nghiệm mục b – Hs quan sát, nêu hiện tượng và giải thích. - Hs nghe giáo viên thông báo. - Gv giới thiệu: Để đo cường độ, hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng ampe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hoặc ~) + Chú ý: Các dụng đo không có 2 dấu (+; -). - Hs đọc giá trị đo trong 2 trường hợp. - Gv làm thí nghiệm sử dụng ampe kế và vôn kế xoay chiều ( chú ý đổi chiều). - Hs nêu cách sử dụng. - Hs tìm hiểu thông báo sgk. ? Nêu các sử dụng ampe kế và vôn kế xoay chiều. Cách nhận biết? - Gv yêu cầu Hs đọc thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. Hoạt động 4 ( 10 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên và trả lời C3; C4 (sgk). ? Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì. Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện? ? Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu như thế nào. Mắc vào mạch điện như thế nào? +C3: Sáng như nhau vì HĐT hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với HĐT của dòng điện 1 chiều có cùng giá trị. + C4: Có vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện tạo ra 1 từ trường biến đổi, các đường sức từ của từ trường biến đổi xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi, do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng. - Yêu cầu Hs làm C3; C4 (sgk). * Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ sgk. - Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết ” ( sgk ). - Làm bài tập sbt. - Ôn lại các công thức tính công suất. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 40 – Bài 36. truyền tải điện năng đi xa. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3. Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: - Ôn lại các kiến thức về công suất điện, công suất toả nhiệt của dòng điện. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( 08 phút ). Kiểm tra bài cũ, vào bài mới. - 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. - Hs cả lớp thảo luận, nhận xét. - Gv nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện? Chữa bài tập 35.1 – 35.2 ( sbt )? HS2: Chữa bài tập 35.4 (sbt). HS3: Viết các công thức tính công suất. - Gv đặt vấn đề vào bài như sgk. Hoạt động 2(12 phút). Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí PHP khi truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây có điện trở R và đặt vào 2 đầu đường dây một hiệu điện thế U. - Hs đọc thông báo mục 1. - Yêu cầu Hs đọc thông báo mục 1. - Hs nêu dự đoán. - Gv đặt vấn đề: Liệu tải điện bằng dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát trên đường dây không? - Hs hoạt động nhóm tìm công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, cử đại diện trình bày. - Yêu cầu Hs tự đọc mục 1, thảo luận nhóm tìm công thức tính công suất hao phí theo P, U, I. - Tổ chức thảo luận chung tìm ra công thức đúng: PHP = . Hoạt động 3 ( 12 phút). Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt, đề suất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa trọn cách có lợi nhất. - Hs thảo luận trả lời C1; C2; C3 (sgk). - Hs thảo luận và rút ra kết luận chung. - Hs nêu kết luận sgk. - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thảo luận lần lượt trả lời các câu C1; C2; C3 (sgk). - Gv yêu cầu Hs làm rõ được: + C1: Có 2 cách là giảm R hoặc tăng U. + C2: Biết R = . Vì l không đổi nên để giảm R tăng S, vật liệu bằng chất có điện trở suất nhỏ như (vàng, bạc...). + C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2 ). ? Trong các cách làm trên cách làm nào có lợi nhất. Hoạt động 4 (15 phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. - 1 Hs lên bảng làm C4. + C4: Vì hiệu điện thế tăng 5 lần nên công suất hao phí giảm 52 = 25 lần. - Yêu cầu Hs trả lời C4; C5 (sgk). - Gv chốt kiến thức toàn bài. * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ sgk. - Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết sgk “. - Làm bài tập của bài 36. - Đọc trước bài: Máy biến thế. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 41– Bài 37. Máy biến thế. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung. - Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức . - Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu dây tải điện. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuât. 3. Thái độ: Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn lôgíc. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ thí nghiệm: Máy biến thế, nguồn điện xoay chiều, vôn kế. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( phút ). Kiểm tra bài cũ, vào bài mới. - 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra. - Hs cả lớp thảo luận, nhận xét. - Gv nêu câu hỏi kiểm tra: HS: Khi truyền tải điện năng đi xa thì có những biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất? Chữa bài tập 36.1 – 36.2 ( sbt )? - Gv đặt vấn đề vào bài như sgk. Hoạt động 2( phút). Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. - Hs tìm hiểu sgk - Hs quan sát mô hình máy biến thế nhỏ. - Yêu cầu Hs tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế thông qua sgk. - Yêu cầu Hs lên bảng chỉ, đọc tên các bộ phận của máy biến thế nhỏ. + Chú ý: Dây, lõi sắt của 2 cuộn sơ cấp, thứ cấp đều bọc cách điện nên dòng điện của cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp. - Hs trả lời lần lượt các câu hỏi của giáo viên. ? Số vòng dây của 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp có giống nhau hay khác nhau. Vì sao? ? Lõi sắt có cấu tạo như thế nào. ? Dòng điện có thể từ cuộn này truyền trực tiếp sang cuộn dây kia không. Hoạt động 3( phút). Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. - Hs trả lời C1. - Yêu cầu Hs trả lời C1. - Hs làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm. - Yêu cầu Hs làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán từ C1. - Hs cá nhân trả lời C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều U1 khi đó lõi sắt nhiễm từ biến thiên kéo theo từ trường xuyên qua cuộn thứ cấp biến thiên làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều có hiệu điện thế U2. - Yêu cầu Hs trả lời C2. - Gv tổ chức thảo luận trên lớp sau đó chuẩn lại kiến thức. Hoạt động 4( phút). Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. - Gv đặt vấn đề: Giữa U1 ở cuộn sơ cấp và U2 ở cuộn thứ cấp với số vòng dây lần lượt ở 2 cuộn dây là n1 và n2 có quan hệ với nhau như thế nào? - Hs quan sát giáo viên làm thí nghiệm và ghi lại kết quả. - Hs làm theo hướng dẫn của giáo viên sau đó nêu nhận xét, trả lời C3. - Hs rút ra kết luận: HĐT ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây ở mỗi cuộn - Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm và ghi kết quả - Yêu cầu Hs lập tỉ số so sánh trong mỗi lần thí nghiệm và trả lời C3. ? Qua thí nghiệm rút ra kết luận. - Hs: > 1> U2 ( máy hạ thế ) và < 1< U2 ( máy tăng thế ). ? Nếu n1 > n2 thì U1 so với U2 như thế nào. Tương tự ngược lại n1 < n2. - Gv giới thiệu máy tăng thế, hạ thế như sgk. - Thay đổi số vòng dây ở cuộn thứ cấp. ? Vậy muốn tăng hay giảm HĐT ở cuộn thứ cấp ta làm như thế nào. Hoạt động 5( phút). Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện. - Hs: + Đầu đường dây tải điện đặt máy tăng áp. + Nơi tiêu thụ đặt máy hạ áp. - Gv : Mục đích của việc dùng máy biến thế là phải tăng HĐT lên hàng trăm nghìn vôn để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện. Nhưng mạng điện tiêu dùng hàng ngày chỉ có HĐT 220V. Vậy làm thế nào vừa giảm được hao phí trên đường dây tải điện lại vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện? - Gv chốt kiến thức toàn bài. Hoạt động 6( phút). Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. - 1 Hs lên bảng làm C4: + vòng. + vòng. - Yêu cầu cá nhân hs làm C4 vào vở. - Gv lưu ý: Nếu n1, U1 thay đổi thì kéo theo U2 thay đổi. * Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập sbt. - Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy biến thế, máy phát điện. - Làm mẫu báo cáo thực hành của bài 38 ( sgk ). Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 42– Bài 38. Thực hành vận hành máy phát điện và Máy biến thế. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều. Nhận biết loại máy ( máy nam châm quay hay cuộn dây quay ). Các bộ phận chính của máy. - Cho máy hoạt động nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay ( đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều). - Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng cao. - Luyện tập vận hành máy biến thế. - Nghiệm lại công thức . - Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp khi mạch hở. - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận hành máy phát điện và máy biến thế. Biết tìm tòi thực tế để bổ xung vào kiến thức học ở lí thuyết. 3. Thái độ: Nghiêm túc, kỉ luật, khéo léo, hợp tác trong lao động. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ thí nghiệm: Máy phát điện xoay chiều, bóng đèn 3V, máy biến thế nhỏ với các cuộn dây có ghi số vòng, lõi sắt tháo được, nguồn điện xoay chiều, dây nối, vôn kế xoay chiều. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( 07 phút ). Kiểm tra lí thuyết. - 2 Hs lên bảng trả lời lí thuyết. - Hs trong lớp thảo luận, chỉnh sửa. - Gv nêu câu hỏi kiểm tra: - Hs: Nêu những bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. - Hs: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. Hoạt động 2( 15 phút). Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản. - Hs vẽ sơ đồ mạch điện: - Hs mắc mạch điện như hình vẽ. - Hs mỗi nhóm thay nhau tự vận hành máy phát điện, thu thập thông tin. - Gv phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm: + Vẽ sơ đồ mạch điện. + Mắc mạch điện. - Gv kiểm tra, giúp đỡ các nhóm yếu. + Vận hành máy, đèn sáng báo cáo, giáo viên kiểm tra. - Hs trả lời C1; C2 . - Ghi kết quả vào báo cáo thực hành. - Gv yêu cầu Hs trả lời C1; C2, ghi kết quả vào báo cáo thực hành. Hoạt động 3 18phút). Tiến hành vận hành máy biến thế. - Nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm . - Gv phân phối dụng cụ thực hành thí nghiệm, giới thiệu các phụ kiện. - Hs theo dõi sơ đồ hoạt động của máy biến thế. - Gv giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy biến thế. - Hs làm thí nghiệm theo nhóm. + Tiến hành thí nghiệm lần 1: n1 = 500vòng; n2 = 1000vòng; U1 = 6V; U2 = ? + Tiến hành thí nghiệm lần 2: n1 = 1000vòng; n2 = 500vòng; U1 = 6V; U2 = ? + Tiến hành thí nghiệm lần 3: n1 = 1500vòng; n2 = 500vòng; U1 = 6V; U2 = ? - Gv theo dõi Hs làm thí nghiệm. Kiểm tra việc lấy điện vào nguồn điện xoay chiều của từng nhóm trước khi cho Hs sử dụng. ( mắc vào máy biến thế ). - Hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành. - Cá nhân Hs hoàn thiện mẫu báo cáo thực hành. - Gv nhắc Hs chỉ được lấy điện xoay chiều từ máy biến thế ra với hiệu điện thế 3V hoặc 6V, tuyệt đối không lấy điện 220V trong phòng học. Hoạt động 4( 05phút). Củng cố, vận dụng và hướng dẫn về nhà. - Hs so sánh. ? So sánh kết quả thu được qua phần thực hành với lí thuyết đã học có phù hợp không. - Gv nhận xét tiết thực hành: + Kết quả. + ý thức kỉ luật. * Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị tổng kết chương II. Tự ôn tập lại kiến thức, các dạng bài tập của chương. - Tự làm phần kiểm tra vào vở bài tập. - Tiết sau tổng kết chương II. Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 43 – bài 39. Tổng kết chương II. Điện từ học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm từ lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế. - Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Khẩn trương - tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học. II.Chuẩnbị: Gv: Chuẩn bị nội dung, bài tập ôn tập. Hs: Ôn tập các kiến thức đã học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( 28 phút). Thảo luận kết quả tự kiểm tra. - Hs 1 trả lời câu 1,2. - Hs cả lớp nhận xét. - Gv gọi Hs lên bảng trả lời câu 1, 2 ( sgk ). + Gv hỏi thêm: Tại sao nhận biết được lực tác dụng lên kim nam châm? - Hs 2 trả lời câu 3, minh hoạ bằng hình vẽ. N F S - Gv gọi Hs trả lời câu 3. + Câu 6: - Gv gọi Hs trả lời câu 4, giải thích rõ vì sao ý A, B, C không chọn. - Gv gọi Hs trả lời câu 5, câu 6. - Gv gọi Hs trả lời câu7, giáo viên vẽ hình yêu cầu Hs minh hoạ trên hình vẽ. + Câu 8: * Giống nhau về nguyên tắc hoạt động. * Khác nhau: Máy có rôto làm nam châm có thể làm được máy phát điện lớn. + Câu 9: Hs vẽ hình nêu nguyên tắc hoạt động. - Hs trả lời câu 8, câu 9. - Gv chốt kiến thức cần nhớ. Hoạt động 2 ( 15 phút ). Vận dụng - 2 Hs lên bảng làm bài tập 10, 13 (sgk). - Hs cả lớp cùng làm, sau đó nhận xét và sửa chữa. - Gv treo hình vẽ câu 10, câu 13. Yêu cầu 2 Hs lên bảng trình bày. - Hs thực hiện. - Hs nhận xét, bổ xung và sửa chữa. - Gv gọi Hs lên bảng làm câu 11. + Gv chuẩn lại kiến thức toàn bài: * Lí thuyết cần nhớ. * Các bài tập áp dụng. Hoạt động 3 (2 phút). Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II. - Làm bài tập còn lại của chương. - Chuẩn bị cho tiết học sau: Ca múc nước, bình chứa nước. Ngày soạn : Ngày dạy: Chương III. Quang học Tiết 44 – bài 40. hiện tượng khúc xạ ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên. 2. Kĩ năng: - Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong nghiên cứu. II.Chuẩnbị: - Dụng cụ thí nghiệm: Bình thuỷ tinh đựng nước, ca múc nước, miếng xốp, đinh ghim, đèn laze. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 ( 05 phút). Giới thiệu chương - đặt vấn đề. - Cá nhân Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: ? Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. ? Làm thế nào nhận biết được ánh sáng. - Hs làm thí nghiệm hình 40.1 và nêu hiện tượng. - Yêu cầu Hs làm thí nghiệm như hình 40.1 (sgk). - Gv đặt vấn đề như sgk. Hoạt động 2( 15 phút). Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước. - Hs: + ánh sáng đi từ S đến I: Truyền thẳng. + ánh sáng đi từ I đến K: Truyền thẳng. + ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gẫy khúc tại I. - Yêu cầu Hs đọc mục 1 sgk, rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: ? ánh sáng truyền trong không khí và nước tuân theo định luật nào. ? Hiện tượng án

File đính kèm:

  • docVL 9 HKII.doc