I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng: - Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
134 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 632 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tuần 5 - tiết: 9
§9.SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
2. Kĩ năng: - Rút ra được công thức tính điện trở
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
C1: ta phải tiến hành với các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng vật liệu khác nhau.
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:SGK
Hđ 2: Công thức điện trở.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
GV: nêu thông tin về công thức tính điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin
II. Điện trở suất-công thức điện trở
1. Điện trở suất: SGK
C2:
R constantan = 0,5.10-6
2. Công thức điện trở:
C3:
Các bước tính
Dây dẫn được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ
Điện trở của dây dẫn (Ω)
1
Chiều dài 1m
Tiết diện 1m2
R1 = .
2
Chiều dài lm
Tiết diện 1m2
R2 = .
3
Chiều dài lm
Tiết diện Sm2
R = .
3. Kết luận:
điện trở
điển trở suất
chiều dài dây dẫn
tiết diện dây dẫn
Hđ 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
III. Vận dụng.
C4: ta có:
vậy điện trở của dây đồng là:
C5:
- R = 5,6.10-2
- R = 0,8
- R = 3,4
C6: từ ta có:
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
Ngày soạn:
Tiết 10
§10. ĐIỆN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
2. Kĩ năng:- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
2. HS: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu
Nguồn điện, bóng đèn, công tắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: (15’)
Câu hỏi: một dây đồng dài 1,85m có điện trở 0,01, hỏi dây đồng này có đường kính là bao nhiêu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Biến trở.
HS: Quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với C5 + C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 + C6
HS: đọc kết luận trong SGK
I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:
C1:
quan sát biến trở
C2: dịch chuyển con chạy C thì điện trở của biến trở thay đổi vì số vòng dây thay đổi làm chiều dài dây dẫn cũng thay đổi theo
C3: khi điện trở của biến trở thay đổi thì làm cho điện trở của cả mạch điện cũng thay đổi theo.
C4: dịch chuyển con chạy làm cho điện trở của biến trở thay đổi kéo theo điện trở của mạch điện cũng thay đổi theo.
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện:
C5:
C6: khi dịch chuyển con chạy ra xa N thì điển trở của biến trở và của mạch điện giảm nên đèn sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì con chạy ở điểm M vì khi đó điện trở của biến trở và của mạch điện là nhỏ nhất
3. Kết luận:
SGK
Hđ 2: Điện trở trong kĩ thuật.
HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận cho câu C7 + C8
II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật
C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn
C8:
- Ghi bằng số
- Ghi bằng vạch màu
Hđ 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
GV: hướng dẫn HS làm C10
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho C10
III. Vận dụng.
C9: 680
C10: ta có: thay số: mà ta biết
vậy: vòng
4. Củng cố: (5’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại các kiến thức có liên quan.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ
CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Bài tập + đáp án
2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn?
Đáp án: công thức: và
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Làm bài 1.
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài 1
Bài 1:
- điện trở của dây dẫn là:
- theo định luật Ôm ta có:
Hđ 2: Làm bài 2.
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
yêu cầu HS xác định tính chất của đoạn mạch là nối tiếp hay song song, sau đó áp dụng các công thức có liên quan
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho bài này
Bài 2:
a, - hiệu điện thế của bóng đèn là:
vì đèn mắc nối tiếp với biến trở nên hiệu điện thế của biến trở:
với ta có:
b, với thay số ta được:
Hđ 3: Làm bài 3.
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
yêu cầu HS xác định tính chất của đoạn mạch là nối tiếp hay song song, sau đó áp dụng các công thức có liên quan
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài này
Bài 3:
a, điện trở của dây dẫn là:
- điện trở của hai bóng đèn là:
- điện trở của đoạn MN là:
b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây:
- hiệu điện thế đặt vào hai đèn là:
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 11.2 đến 11.4 (Tr18_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế, Vôn kế, nguồn điện, bóng đèn các loại, biến trở.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công suất định mức của các dụng cụ điện
- Biết được công thức tính công suất điện
2. Kĩ năng: - Tính được công suất điện của một số dụng cụ điện
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Ampe kế, vôn kế, nguồn điện, biến trở
2. HS: Mỗi nhóm : Bóng đèn các loại, biến trở, nguồn điện, dây dẫn.
Ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A
Vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: - Giờ trước bài tập nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện.
GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên dụng cụ điện:
C1: khi đèn sáng càng mạnh thì số oát càng lớn và ngược lại
C2: oát là đơn vị của cường độ dòng điện
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
C3:
- khi đèn sáng mạnh thì có công suất lớn hơn khi đèn sáng yếu
- khi bếp nóng ít thì có công suất nhỏ hơn khi nóng nhiều
Hoạt động 2: Công thức tính công suất điện.
HS: làm TN và thảo luận với bảng 12.2
Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: cung cấp thôn tin về công thức tính công suất điện.
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận cho phần này
II. Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm: Hình 12.2
2. Công thức tính công suất điện:
công suất điện
hiệu điện thế
cường độ dòng điện
C5:
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
III. Vận dụng.
C6: áp dụng ta có:
- nếu dùng cầu chì 0,5A để bảo vệ thì không được vì cao hơn dòng điện định mức của đèn
C7:
C8: thay số:
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 12.1 đến 12.7 (Tr19_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được dòng điện có mang năng lượng và sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
- Biết được công thức tính công của dòng điện và dụng cụ đo
2. Kĩ năng: - Tính được công của dòng điện
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Công tơ điện, máy khoan, mỏ hàn, tranh mẫu
2. HS: - Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: bóng đèn thắp sáng nhà em lúc làm việc bình thường có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
Đáp án: nhà em dùng bóng thắp sáng 75W để thắp sáng nên khi bóng sáng bình thường thì
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Điện năng.
GV: cho HS quan sát tranh của các dụng cụ điện
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Dụng cụ điện
Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào?
Bóng đèn dây tóc
Nhiệt năng + Quang năng
Đèn LED
Quang năng
Nồi cơm điện, bàn là
Nhiệt năng
Quạt điện, máy bơm
Cơ năng
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
HS: đọc kết luận trong SGK.
I. Điện năng.
1. Dòng điện có mang năng lượng:
C1:
- dòng điện thực hiện công ở: máy khoan, máy bơm nước
- dòng điện cung cấp nhiệt ở: mỏ hàn, nồi cơm, bàn là
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác:
C2:
C3: trong các dụng cụ trên thì điện năng biến đổi thành cơ năng và quang năng là có ích còn nhiệt năng là vô ích (trừ bàn là + nồi cơm điện thì điện năng biến đổi thành nhiệt năng là có ích).
3. Kết luận:SGK
Hoạt động 2: Công của dòng điện.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
II. Công của dòng điện.
1. Công của dòng điện:
- Là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
2. Công thức tính công của dòng điện:
C4:
C5: với ta có
3. Đo công của dòng điện:
C6:
- số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị thì lượng điện năng sử dụng là 1kWh
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
III. Vận dụng.
C7: áp dụng thay số ta có:
lúc đó số chỉ của công tơ là 0,2 số
C8:
- số chỉ của công tơ là 1,5 số tương ứng lượng điện năng đã tiêu thụ là 1,5kWh = 1500Wh
với thay số ta có:
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 13.1 đến 13.6 (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại các kiến thức có liên quan.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm chắc hơn các công thức của công suất và điện năng
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Đề bài + đáp án
2. HS: - Xem lại các kiến thức có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu công thức tính công suất và điện năng của dòng điện?
Đáp án: công suất điện: ; điện năng của dong điện:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm bài 1.
GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra
Bài 1:
a, áp dụng
thay số ta được:
- áp dụng
b, thời gian dùng trong 1 tháng
với thì số chỉ của công tơ là 09 số
Hoạt động 2: Làm bài 2.
GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài 2, lưu ý xác định tính chất của đoạn mạch và các công thức có liên quan
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra
Bài 2:
a,
vì đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A
b, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
- điện trở của biến trở là:
- công suất tiêu thụ của biến trở là:
c, thời gian sử dụng của điện trở là:
- công của dòng điện sinh ra ở điện trở là: thay số
- công của dòng điện sinh ra trên toàn mạch là:
thay số ta được:
Hoạt động 3: Làm bài 3.
GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài 3, lưu ý xác định tính chất của đoạn mạch và các công thức có liên quan
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra
Bài 3:
a,
- điện trở của bóng đèn là:
- điện trở của bàn là là:
- điện trở của toàn mạch là:
b, công suất của cả mạch là:
- điện năng mà toàn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là:
4. Củng cố: (5’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 14.1 đến 14.6 (Tr21_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
Vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn
Biến trở, báo cáo thực hành.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết cách xác định công suất của các dụng cụ điện
2. Kĩ năng: - Xác định được công suất của các dụng cụ điện
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Vôn kế, ampe kế, biến trở, công tắc, nguồn điện.
2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
Vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn
Biến trở, báo cáo thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu các công thức tính công suất điện của dụng cụ điện mà em biết?
Đáp án: công suất của dụng cụ điện có thể được tính theo các công thức sau: ;
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nội dung thực hành.
GV: hướng dẫn các nhóm HS nội dung và trình tự thực hành
HS: nắm bắt thông tin
HS: chẩn bị dụng cụ để thực hành
I. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Xác định công suất suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
2. Xác định công suất của quạt điện:
Hoạt động 2: Thực hành.
HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành.
II. Thực hành.
Mẫu : Báo cáo thực hành
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung thực hành
- Nhận xét giờ thực hành.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng
- Biết được nội dung của định luật Jun - Lenxơ
2. Kĩ năng: - Áp dụng được định luật để tính toán
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Nhiệt kế, nguồn điện, ampe kế, vôn kế, biến trở, bình cách nhiệt
2. HS: - Máy tính bỏ túi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
GV: giới thiệu về trường hợp một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
HS: nắm bắt thông tin và lấy ví dụ minh họa
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: giới thiệu về trường hợp toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
HS: nắm bắt thông tin và lấy ví dụ minh họa
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
a, bóng đèn dây tóc, bóng đèn LED, bóng đèn cao áp
b, máy bơm nước, máy xát gạo, quạt điện
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
a, Bàn là, nồi cơm điện, mỏ hàn
b, các dây Nikêlin, constantan có điện trở suất lớn hơn nhiều so với dây đồng.
Hoạt động 2: Định luật Jun - Lenxơ.
GV: đưa ra hệ thức của định luật và giải thích
HS: nắm bắt thông tin
GV: giới thiệu về thí nghiệm và yêu cầu HS xử lí kết quả thí nghiệm
HS: thảo luận với câu C1 đến C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 đến C3
HS: tham khảo SGK và phát biểu định luật
II. Định luật Jun - Lenxơ.
1. Hệ thức của định luật:
nhiệt lượng tỏa ra
cường độ dòng điện
điện trở của dây dẫn
thời gian
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra:
C1:
C2: - nhiệt mà nước nhận được là:
- nhiệt mà ấm nhận được là:
- nhiệt mà ấm nước nhận được là:
C3: nhiệt cung cấp cho ấm nước sấp xỉ bằng điện năng do dòng điện sinh ra.
3. Phát biểu định luật:SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
III. Vận dụng.
C4: vì dây tóc bóng đèn có điện trở cao nên nhiệt lượng tỏa ra là lớn. Còn dây dẫn có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra cũng nhỏ
C5: - nhiệt để đun sôi nước là:
mà nhiệt này ro dây dẫn tỏa ra nên Q = I2.R.t suy ra ta có:
thời gian đun sôi nước là 672 giây.
4. Củng cố: (15’)
- Câu hỏi: một ấm điện đun sôi 2 lít nước ở 200C trong thời gian 5 phút. Tính công suất của ấm điện trên?
- Đáp án: nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước là:
nhiệt này do dây dẫn tảo ra nên ta có: thay số ta được: .
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại kiến thức chuẩn bị cho giờ sau làm bài tập.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm chắc về định luật Jun - Len xơ
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Đề bài + đáp án.
2. HS: - Xem lại các kiến thức có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: phát biểu nội dung và hệ thức của định luật Jun - Len xơ ?
Đáp án: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn kín có cường độ dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm bài 1.
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 1:
a, áp dụng thay số ta được:
b, nhiệt cung cấp để sôi nước là:
thay số ta được:
nhiệt do bếp cung cấp là:
hiệu suất của bếp là:
c, ta có: với thay số ta được:
vậy số tiền phải trả là (đ)
Hoạt động 2: Làm bài 2.
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 2:
a, - nhiệt cung cấp để đun sôi nước là
thay số ta được
b, áp dụng: ta có
c, ta có thay số ta được:
Hoạt động 3: Làm bài 3.
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 3:
a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: thay số ta được:
b, áp dụng công thức tính hiệu suất:
thay số ta được:
c, ta có thay số ta được:
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập.
Tuần
Ngày soạn
Tiết
Ngày dạy
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa lại được các kiến thức đã học
2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi + bài tập
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Hệ thống câu hỏi + bài tập
2. HS: - Ôn lại các kiến thức có liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: Bài dài nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết.
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố lại các kiến thức đã học
HS: suy ngHhĩ và trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
I. Lý thuyết
C1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U? vẽ đồ thị minh họa?
C2: Phát biểu định luật Ôm? viết biểu thức của định luật?
C3: Nêu công thức tính U, I, R của đoạn mạch nối tiếp?
C4: nêu công
File đính kèm:
- TUẦN 3++.doc