Giáo án Vật lí 9 - Tiết 11+12, Bài 8+9 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh

docx7 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Tiết 11+12, Bài 8+9 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 - Tiết 11: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. - Bố trí và tiến hành thí ngiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn . - Nêu được các có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Kỹ năng: Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 ampe kế (0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng chiều dài, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây có tiết diện S, một dây 2S, 1 dây 3S. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung . GV ghi bảng động: l1/l2 = R1/R2 Đoạn mạch song song có: I = I1 + I2 U = U1 = U2 R1.R2 Rtđ = R1 R2 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn. điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn - Giáo viên yêu cầu: + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song được tính theo công thức nào? + Làm C1. + Dự đoán mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: C1. - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu R2 = trả lời. R3 = R/3 - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) Dự đoán: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết *Đánh giá kết quả diện của dây dẫn. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 2: Tiến hành TN kiểm tra. II. Thí nghiệm kiểm tra. + Để làm thí nghiệm này ta cần dùng dụng cụ gì? + Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nào? + Tiến hành thí nghiệm theo những bước nào? + Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì? + Qua đó em có kết luận? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK. + Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm. + Nhận dụng cụ thí nghiệm. + Tiến hành TN -> Quan sát. - Giáo viên: GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm hoàn thành thí nghiệm. - Dự kiến sản phẩm: + Dây dẫn cùng loại có tiết diện 2S có điện trở là R/2. + Một dây dẫn cùng loại đó 3S thì có điện trở 1, Dụng cụ: là R/3. 2, Tiến hành: + Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây Kết quả: dẫn. *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. 3, Nhận xét: *Đánh giá kết quả S d 2 R 1 1 2 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 2 S 2 d 2 R1 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4, Kết luận: ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III. Vận dụng + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. S R C3. Vì 1 2 nên + Trả lời các câu hỏi C3, C4, C5/SGK S 2 R1 - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài R2 2 học để trả lời. => R1 = 3 R2 R1 6 *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: S R - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả C4: Vì 1 2 nên S R lời 2 1 S .R 0,5.5,5 - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp R 1 1 =1,1 () 2 R 2,5 đôi. 2 - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C5: *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) Cách 1: Dây dẫn thứ 2 có chiều dài l2 = *Đánh giá kết quả: l1/2 nên có điện trở nhỏ hơn 2 lần, đồng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thời có tiết diện S2 = 5S1 nên điện trở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ hai có ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. điện trở nhỏ hơn 2.5 = 10 lần R2 = R1/ 10 = 50  D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 9 “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. BTVN: bài 8.1 -> 8.7/SBT - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: – Bài 9 - Tiết 12: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay của vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất. l - Vận dụng công thức R = để tính được một đại lượng khi biết đại lượng S còn lại. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 cuộn dây nikêlin (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 cuộn dây nicrôm (S = 0,1mm2 , l = 2m), 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào Hoạt động 1: Nghiên cứu sự phụ thuộc của vật liệu làm dây dẫn. điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. - Giáo viên yêu cầu: + Để xác định sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ta phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì? + Nêu dụng cụ, các bước tiến hành TN. 1) Thí nghiệm: + Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành thí nghiệm. + HĐ nhóm làm thí nghiệm thực hiện các bước như yêu cầu của sgk. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời. - Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2) Kết luận ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Hoạt động 2: Nghiên cứu Điện trở suất – II/ Điện trở suất – Công thức Công thức điện trở. điện trở. + Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là gì? + Nêu ký hiệu của điện trở suất? Đơn vị điện trở suất? + GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C . YC h/s HĐCN tra bảng để xác định của một số chất và trả lời câu hỏi: Bạc có điện trở suất là bao nhiêu? + Cá nhân hoàn thành C2, C3. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả lời yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần. - Dự kiến sản phẩm: + C2. -6 Constantan = 0.5 .10 Ωm Vậy đoạn dây Constantan có S= 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 50Ω. + Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10 -8 Ωm 1) Điện trở suất điều đó có ý nghĩa là 1 đoạn dây dẫn nhôm hình trụ có chiều dài 1m và có tiết diện là 1 m2 thì có điện trở là 2,8.10-8 Ω - Khái niệm điện trở suất: *Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP. Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 *Đánh giá kết quả: chất) có trị số bằng điện trở của 1 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. đoạn dây dẫn hình trụ được làm - Giáo viên nhận xét, đánh giá. bằng vật liệu đó có chiều dài 1m ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: và có tiết diện là 1 m2 - Điện trở suất được ký hiệu là (đọc là rô) - Đơn vị Ωm (đọc là ôm mét) 2) Công thức tính điện trở l R S Trong đó: là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III/ Vận dụng - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Trả lời các câu hỏi C4/SGK - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Ghi nhớ/SGK - Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) C4 *Đánh giá kết quả: Tóm tắt - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. l= 4m, d = 1mm = 10-3m - Giáo viên nhận xét, đánh giá. =1,7x 10-8 Ωm ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. R = ? Diện tích tiết diện dây đồng là: d 2 (10 3 )2 S . 3,14. 4 4 Áp dụng cụng thức tính l 4.4 R . R 1,7.10 8. S 3,14.(10 3 )2 R 0,087() Điện trở của dây đồng là 0,087Ω D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG + Đọc mục có thể em chưa biết. C5,6. + Xem trước bài 10 “Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 9.1 -> 9.7/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: BTVN: bài 9.1 -> 9.7/SBT *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_9_tiet_1112_bai_89_nam_hoc_2022_2023_phan_thi.docx