Giáo án Vật lí 9 - Tiết 13+14 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh

docx5 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Tiết 13+14 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức:-H S được cũng cốđịnh luật Ômvà công thức tính điện trở của dây dẫn. 2. Kĩ năng -Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đến đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, mắc song song và mắc hỗn hợp. 3. Thái độ:- Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1.GV:- Giải trước các bài tập. 2. HS: - Đọc và giải trước các bài tập bài 11_SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu và viết các công thức của ĐL Ôm ? - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tímh điện trở của dây dẫn ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Giải bài tập 1 BÀI 1: - Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt bài 1 -? Muốn tính I ta cần tính gì trước ? Tóm tắt Giải -? Vận dụng CT nào để tính R của dây l = 30m - Áp dụng công thứcR = .l/s dẫn? s = 0,3mm2 Điện trở của dây dẫn là: - ?Tính I theo công thức nào ? =0,3.10-6mm2 R=1,1.10-6.30/0,3.10-6 =110 U = 6V - Từ CT của ĐL Ôm: I = U/R =1,1.10-6m Ta có: I = 220V/110 = 2A Tính: - Cường độ dòng điện chạy I = ? qua dây dẫn là 2A Đs: 2A Hoạt động 2: Giải bài tập 2 BÀI 2: -Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 2 Tóm tắt:Cho mạch điện như hình vẽ -Yêu cầu h/s phân tích mạch điện và R1 = 7,5Ω; I = 0,6A; U= 12V giải câu a Tính: a. R2 = ? khi đèn sáng bình thường. 2 -6 2 b. R2 = 30Ω; s = 1mm =10 m ; -? Bóng đèn và biến trở được mắc = 0,4.10-6Ωm l = ? như thế nào với nhau ? Giải - Phân tích mạch điện: R1 n/t R2 - Để đèn sáng BT thì dòng điện chạy a.Đèn sáng B/thường thì: I1 = I = 0,6A; R1 = 7,5Ω qua đèn có cường độ bằng bao nhiêu ? Mà R2 n/t R1nên: I1 = I2 = I = 0,6A ADCT: I = U/Rtđ Rtđ = U/I - ADCT nào để tính Rtđ và R2 của biến Ta có: R = 12V/0,6A = 20Ω trở ? Mà Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 20Ω - 7,5Ω = 12,5Ω Vậy điện trở có giá trị là 12,5Ω b. Từ CT: R = .l/s l = R.s/ Thay số: l = 20Ω.10-6m2/0,4.10-6Ωm = 75m Vậy chiều dài dây biến trở là 75m Đs: 12,5Ω; 75m BÀI 3: * Hoạt động 3: Giải bài tập 3 Tóm tắt: -Gọi 1 h/s đọc, tóm tắt đầu bài bài 3 R1//R2; R1= 600Ω; R2= 900Ω; UMN = 12V l = 200m; S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2 GV: gợi ý = 1,7.10-8Ωm - Dây nối từ M A và từ N B coi Tính: a. RMN = ? như một điện trở mắc nối tiếp với 2 b. U1 = ? U2 = ? đèn Giải - ?Tính R1,2 của hai bóng tính điện a. Áp dụng công thức: R = .l/s trở của dây nối ? Thay số: R = 1,7.10-8. 200/0,2.10-6 = 17Ω - ?RMN của đoạn mạch gồm R12 nt Rd Vậy điện trở của đoạn mạch có giá trị là 17Ω được tính ntn ? +Mà R1//R2 R12 = R1.R2/R1+ R2 R12 = 600.900/600 + 900 = 360Ω + Coi Rd n/t (R1//R2 ) RMN = Rd+ R12 Vậy: RMN = 17Ω + 360Ω = 377Ω -Hướng dẫn h/s giải câu b Điện trở của đoạn mạch MN là: 377Ω -? Để tính hiệu điện thế giữa hai đầu b) Áp dụng công thức: I = U/R mỗi đèn ta cần tính gì?(UMN=?) I = U /R -? Vì sao ? MN MN MN U = I .R = U .R /R * Hoạt động 4. Củng cố:-Nhắc lại công MN MN 12 MN 12 MN U = 220V. 360Ω/377Ω = thức định luật Ômvà công thức tính MN điện trở Vì: R1//R2 U1= U2 = UAB = 210V * Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là 210V - Làm bài tập 11.1, 11.2, 11.3_SBT ĐS: 377Ω; 210V - Đọc và chuẩn bị trước bài 12_SGK * IV: Rút kinh nghiệm: Tiết 14 :BIẾN TRỞ -ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. - Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật. 2. Kĩ năng :- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- 1 biến trở con chạy 20-2A, 1am pe kế. - 1 nguồn điện (pin), 1 công tắc, 8 đoạn dây nối. - 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số, 3 điện trở than 2. H/S: - Đọc và chuẩn bị trước bài 10_SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tímh điện trở của dây dẫn ? - Chữa bài tập 9.1, 9.2_SGK 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động củabiến trở động của biến trở C1: Biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến - ?Hãy mô tả cấu tạo và nêu tên gọi của trở than. các loại biến trở( hình 10.1_ SGK)? C2: Biến trở không có tác dụng làm thay đổi -?Hãy trả lời câu C2, C3. điện trở. Vì khi đó dây dẫn vẫn chạy qua cuộn dây và con chạy C không làm thay đổi chiều dài cuộn dây. C3: R của mạch có thay đổi. Vì chiều dài dây có dòng điện chạy qua thay đổi. ?Hãy vẽ các loại biến trở,điện trở C4: Khi di chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi trả lời câu C4. chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua R của mạch có thay đổi.  * Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. -?Hãy quan sát, vẽ sơ đồ mạch điện hình 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ 10.3 dòng điện. K + - -Quan sát cách mắc mạch điện sơ đồ mạch điện hình 10.3 -GV trình bày thí nghiệm - câu C6(không đủ dụng cụ làm t/nghiệm) X N M C6: - Khi di chuyển con chạy C thì chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua thay đổi (giảm) R giảm. Nên I chạy qua bóng đèn lớn. Vì vậy đèn sáng hơn. - Đèn sáng nhất khi C đến M. Vì chiều dài dây có dòng điện chạy ngắn nhất nên R nhỏ nhất, I lớn nhất. -?Biến trở là gì?Biến trở dùng để làm gì ? 3. Kết luận - Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng * Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện điện trong mạch khi thay đổi trị số R. trở dùng trong kĩ thuật. II. Các loại biến trở trong kĩ thuật C : Lớp than hay lớp KL mỏng đó có thể có - Hướng dẫn h/s trả lời câu C7. 7 -?Hãy quan sát các loại biến trở dùng điện trở suất lớn. Vì tiết diện của chúng có thể trong KT, kết hợp với câu C8 nhận dạng 2 rất nhỏ. Theo CT: R = .l/s thì khi s rất nhỏ thì loại điện trở thường dùng. R rất lớn. - Nêu cách đọc trị số của 2 loại điện trở thường dùng qua các VD cụ thể. * Hoạt động 4: Vận dụng II. Vận dụng -?Hãy trả lời câu C9. C10: - Chiều dài dây hợp kim là: -6 -6 - Hướng dẫn h/s trả lời câu C10. l = R.s/ = 20.0,5.10 /1,1.10 = 9,09m - Số vòng dây của biến trở là: N = l/ d = 9,09/3,14. 0,02 = 144,7 vòng * Hoạt động 5. Củng cố: - Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết. * Hoạt động6. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 10.1, 10.2, 10.3, 10.5 _SBT *IV: Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_9_tiet_1314_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_thanh.docx