Giáo án Vật lí 9 - Tiết 5: Bài tập về đoạn mạch nối tiếp - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 9 - Tiết 5: Bài tập về đoạn mạch nối tiếp - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
Tiết 5:BÀI TẬP VỀ ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾ Ngày soạn:25/9/2022
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về định luật Ôm, đoạn mạch nối tiếp.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng làm bài tập vật lí điện học.
3. Thái độ:
- Học sinh tích cực, tự giác trong học tập.
-Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập.
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức định luật Ôm, đoạn mạch song song.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu định luật Ôm, viết biểu thức định luật.
- Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp, viết các công thức.
2. Bài mới.
- GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Bài 1( BT 4.1 SBT): Bài 1. Tóm tắt.
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. Cho biết: R1 nt R2.
- HS đọc và tóm tắt đề bài. R1 = 5Ω, R2 = 10Ω.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
IA =0,2A.
Tính: a/ Vẽ sơ đồ.
b/ Tính U ( theo 2 cách)
? Vẽ sơ đồ mạch điện? Hướng dẫn.
- HS trình bày, HS khác làm vào vở. a/ Sơ đồ mạch điện:
A
? Tính hiệu điện thế như thế nào? R1 R2
? Tính điện trở tương đương của mạch điện? b/Cách 1:
Điện trở tương tương:
? Tính hiệu điện thế khi biết cường độ dòng Rtd = R1 + R2 = 5 + 10 = 15Ω.
điện và điện trở?
áp dụng ĐL Ôm: I = U/Rtd
=> U = I.Rtd = 0,2.15 = 3V.
? Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
Cách 2:
? Tính hiệu điện thế mạch theo các đoạn
- áp dụng ĐL ôm: I =U/R =>U=I.R
mạch thành phần ntn?
=> U1=I.R1 =0,2.5 =1V.
U2= I.R2=0,2.10 =2V
Vì R1nt R2nên U=U1+ U2 =1+2=3V.
Bài 2: ( Bài 4.2SBT) Bài 2: Tóm tắt.
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài? Cho biết: R =10Ω, U = 12V.
- HS đọc và tóm tắt đề bài. Tính: a/ I=?
b/
? Tính cường độ dòng điện như thế nào? Hướng dẫn.
- 1 HS trình bài, HS khá làm vào vở. a/ - Cường độ dòng điện qua điện trở là:
? Giải thích ntn? I = U/R = 12/10 =1,2A.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
- HS giải thích, GV nhận xét, bổ sung. b/ Muốn kiểm tra kết quả trên ta có thể dung Am pe
kế để đo. Muốn Ampe kế chỉ đúng giá trị đã được
tính thì ampe kế phải có điện trở vô cùng nhỏ, khi
đó điện trở của ampe kế không ảnh hưởng đến điện
trở của mạch, dòng điện chạy qua am pe kế là
dòng điện chạy qua điện trở.
Bài 3. (Bài 4.3-SBT). 3, Bài số 4.3 SBT
Tóm tắt
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R1 = 10 Bài giải
- HS suy nghĩ giải bài tập. R2 = 20 a, Điện trở tương đương của
U = 12 V mạch điện là :
- 1 HS lên bảng làm bài tập ----------- R = R1 + R2 = 30 ( )
a, I = ? Số chỉ của ampekế là :
- HS thảo luận thống nhất lời giải. UV = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A)
b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là :
- GV nhận xét, đánh giá UV = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V)
b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R1 trong mạch, còn
hiệu điện thế giữ nguyên như ban đầu.
Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhưng
tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần
4, Bài số 4.7 SBT
Tóm tắt Bài giải
- GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R1 = 5 a, Vì ba điện trở mắc nối
R2 = 10 tiếp nhau ta có:
R3 = 15 R = R1 + R2 + R3 = 30 ( )
- HS suy nghĩ giải bài tập. U = 12 V b, Cường độ dòng điện
--------------- chạy trong mạch là:
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
a, R = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A)
- 1 HS lên bảng làm bài tập b, U1 = ? Hiệu điện thế hai đầu R1 là:
U2 = ? U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V)
U3 = ? Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
- HS thảo luận thống nhất lời giải. U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V)
- GV nhận xét, đánh giá Hiệu điện thế hai đầu R3 là:
U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V)
3. Củng cố :
Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp
Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức
Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp .
4. HDVN:
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại .
- Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song
Tuần 3 – Bài 5 - Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch song
song.
2. Kĩ năng:
- Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch
song song.
3. Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm
khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:
+ 7 dây dẫn dài 30cm;
+ 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 )
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm chuẩn bị:
+ 7 dây dẫn dài 30cm;
+ 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 )
+ 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
+ Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT
và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
song song.
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc (GV ghi bảng chính)
song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi
bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ
dòng điện mạch chính?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ I1 + I2 = I (1)
như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
bóng đèn?
- Học sinh tiếp nhận: U1 = U2 = U (2)
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến
thức.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.
*Đánh giá kết quả
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch song song
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
- Giáo viên yêu cầu: I. Cường độ dòng điện và hiệu
+ Trả lời C1. điện thế trong đoạn mạch song
+ Trả lời C2. song.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1,
C2 và các yêu cầu của GV.
*Thực hiện nhiệm vụ: C1: Trong mạch điện H5.1 có R1
- Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu // R2 // (V)
trả lời: C1, C2.
- Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút
ra I , I chứng minh công thức (3). U U1 I1.R1
1 2 I
U I .R
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) C2: R U = IR 2 2 2
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
I1 R2
*Đánh giá kết quả
I2 R1
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Vì R1 // R2 nên U1 = U2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. (3)
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện II. Điện trở tương đương của
trở tương đương của đoạn mạch song song đoạn mạch song song.
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc song song được tính như thế
nào?
+ Hoàn thành câu C3. 1. Công thức tính điện trở tương
Công thức (4) đã được chứng minh bằng lí đương của đoạn mạch gồm 2 điện
thuyết để khẳng định công thức này chúng trở mắc song song.
ta tiến hành TN kiểm tra. C3:
+ Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm Vì R1 // R2
các em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra. nên IAB = I1 + I2
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ: U U U
AB 1 2 4
- Học sinh: Đọc SGK, chứng minh C3. Rtd R1 R2
+ Nêu cách kiểm tra, dụng cụ, tiến hành. R .R
R 1 2 4'
+ Mắc mạch điện theo sơ dồ H4.1 Kết luận. td R R
1 2 (dpcm)
+ Nhóm trưởng phân công, điều hành hoạt
động nhóm.
+ Thảo luận, báo cáo kết quả.
- Giáo viên:
Hướng dẫn HS C3 :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa U , U và U .
AB 1 2 2. Thí nghiệm kiểm tra.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương
ứng.
+ Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm TN.
+ Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN,
báo cáo kết quả.
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
+ Tổ chức thảo luận lớp về kết quả của các
nhóm.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. 3. Kết luận: Đối với đoạn mạch
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. gồm hai điện trở song song thì
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: nghịch đảo điện trở tương đương
GV thông báo: Người ta thường dùng các dụng bằng tổng nghịch đảo của các điện
cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc trở thành phần.
chúng song song vào mạch điện. Khi đó chúng 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2.
đều hoạt động bình thường và có thể sử dụng
độc lập với nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP III.Vận dụng:
+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK. *Ghi nhớ/SGK.
+ Trả lời C4, C5/SGK C4:
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài + Vì quạt trần và đèn dây
học để trả lời. tóc có cùng HĐT định mức 220V
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: đèn và quạt được mắc song
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả song vào nguồn 220V để chúng
lời C4, C5/SGK hoạt động bình thường.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp + Sơ đồ mạch điện:
đôi. Làm TN kiểm tra C4.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) M
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. +Nếu đèn không hoạt
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. động thì quạt vẫn hoạt động vì
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. quạt vẫn được mắc vào HĐT đã
+ Từ kết quả C5, mở rộng: cho.
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
điện trở song song. C5.
1 1 1 1
C5:
Rtd R1 R2 R3 + Vì R1 //R2 do đó điện trở tương
+ Nếu có n điện trở giống nhau mắc song song đương R12 là:
1 1 1 1 1 1
thì Rtđ = R/n
R R R 15 30 10
AC 12 3 R12
= 15
+ Khi mắc thêm điện trở R3 thì
điện trở tương đương RAC của
đoạn mạch mới là:
1 1 1 1 1 1
R12 R1 R2 30 30 15
Phan Thị Thanh GIÁO ÁN VẬT LÍ 9
RAC = 10
Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở
thành phần.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Xem trước bài 6 “Bài tập vận dụng định luật
Ôm”.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 ->
5.10/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài
học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách
báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự
nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm: BTVN: bài 5.1 -> 5.10/SBT
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở
BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
..................................................................................................................
Phan Thị Thanh
File đính kèm:
giao_an_vat_li_9_tiet_5_bai_tap_ve_doan_mach_noi_tiep_nam_ho.docx



