Giáo án Vật Lí 9 - Trường THCS Mường Lạn

Tiết 1

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO

HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

 1.Mục tiêu :

 a.Kiến thức :

 - Nắm được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.

 - Biết được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.

 b.Kỹ năng :

 - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào

 U giữa 2 đầu dây dẫn.

 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

 c.Thái độ :

 - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng.

 

doc191 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 9 - Trường THCS Mường Lạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2010 Ngày dạy: 9E: 17/08/2010 9D: 17/08/2010 9A: 17/08/2010 9B: 19/08/2010 9C: 19/08/2010 Tiết 1 Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 1.Mục tiêu : a.Kiến thức : - Nắm được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. - Biết được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. b.Kỹ năng : - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. c.Thái độ : - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng. 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm hình 1.1.Vẽ phóng lớn hình 1.1sgk b. Học sinh: - Vở sách và dụng cụ học tập của HS. 3. Giảng dạy: a.Tình huống Bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK b. Bài mới : *Hoạt động 1: : ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới đây dựa vào sơ đồ hình vẽ trên bảng . - Để đo I chạy qua bóng đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn thì cần những dụng cụ gì ? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? - Đo I qua bóng đèn ta dùng Ampe kế . Đo U giữa 2 đầu bóng đèn ta dùng Vôn kế . - Mắc Ampe kế vào mạch điện theo kiểu mắc nối tiếp . Mắc vôn kế vào 2 đầu bóng đèn theo kiểu mắc song song * Họat động 2 :Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (15’) + Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK : kể tên ,nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ + Chốt (+) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B ? + Theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN . + Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1 a) Ampe kế dùng để đo I trong mạch , mắc nối tiếp - Vôn kế dùng để đo U giữa 2 đầu đọan dây dẫn đang xét Mắc song song vào nguồn . b) Chốt (+) của các dụng cụ đo điện trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A c) Tiến hành thí nghiệm : - Các nhóm HS mắc sơ đồ Hình 1.1 SGK . Tiến hành đo ghi kết quả đo được vào bảng 1 . - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1: Từ kết quả TN ta thấy : khi tăng (hoặc giảm ) U giữa 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm bấy nhiêu lần). I/ THÍ NGHIỆM : 1) Sơ đồ mạch điện : 2)Tiến hành TN : * Câu C1 : U tăng,I tăng và ngược lại II/Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế : 1) Dạng đồ thị : * Câu C2 : là đường thẳng đi qua gốc tọa độ * Họat động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10’) +Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? + Yêu cầu HS trả lời Câu C2 hướng dẫn HS xáx định các điểm biểu diễn , vẽ dường thẳng đi qua gốc tọa độ ,đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu diễn + Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U a) Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra :Đồ thị có dạng là một đường thẳng đi qua gốc ọa độ . b) Từng HS làm Câu C2 : c) Thảo luận theo nhóm , nhận xét dạng đồ thị , rút ra Kết luận. 2) Kết luận : Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm)bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm)bấy nhiêu Lần c. Củng cố bài học và vận dụng :(13’) + Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I . Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? + Yêu cầu HS trả lời Câu C5 ( Nếu còn thời gian thì tiếp Câu C3 , C4 ) + Cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK a) Từng HS chuẩn bị trả lời những câu hỏi của GV b) Từng HS chuẩn bị trả lời Câu C5 : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó III/ VậN DụNG : * GHI NHớ : + I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào 2 đầu dây dẫn đó . +Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ d. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc nội dung phần Ghi nhớ và đọc trước nội dung bài mới. - Làm bài tập 1.1 à 1.4 SBT Ngày soạn: 17/08/2010 Ngày dạy: 9E: 20/08/2010 9C: 20/08/2010 9B: 20/08/2010 9D: 21/08/2010 9A: 21/08/2010 Tiết 2 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM. 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - Nắm được công thức tính điện trở R= U/I, đơn vị điện trở.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm. b.Kỹ năng: - Vận dụng công thức R=U/I để giải bài tập. - Vận dụng được định luật Ômđể giải một số bài tập đơn giản. c.Thái độ: -Tích cực học tập , yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : - Bảng 1 và bảng 2 của bài 1 b. Học sinh : - Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 & 2 ở bài trước. 3. Tiến trình dạy học : a. Kiểm tra bài cũ (3’) GV: CĐDĐ chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào U giữa hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó dạng như thế nào? HS: Trả lời GV: nhận xét, ghi điểm b.Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK c. Bài mới : *Họat động 1 : ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? - Đặt vấn đề : Trong TN với mạch điện có sơ đồ hình 1.1, nếu sử dụng cùng một U đặt vào 2 đầu dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không ? +HS trả lời : - Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó . - Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U = 0 , I = 0 ) * Họat động 2 : Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + GV theo dõi , kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính tóan cho chính xác . + Yêu cầu một vài HS trả lời câu C2 và cho cả lớp thảo luận + Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước , tính thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn . + Từng HS trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp I/ ĐIệN TRở DâY DẫN 1) Xác định thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn - Câu C1 :U/I=5 - Câu C2 : +đối với mỗi dây dẫn thì U/I không +đối với hai dây dẫn thì U/I khác nhau * Họat động 3 : Tìm hiểu khái niệm điện trở (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Tính điện trở của 1 dây dẫn bằng công thức nào ? +Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 3V , dòng điện chạy qua nó có I = 250mA. Tính R ? + Nêu ý nghĩa của điện trở : Cùng U đặt vào 2 dầu dây dẫn khác nhau , dây nào có R lớn gấp bao nhiêu lần thì I chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần + Công thức : +Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK + Giải : U = 3V I = 250mA = 0.250A R= U/ I = 3 / 0.25 = 12 + Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV đưa ra 2) Điện trở : a) Trị số Không đổi đối với 1 dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó b) Ký hiệu trên sơ đồ : c) Đơn vị điện trở : tính bằng ôm * Họat động 4 : Phát biểu và viết hệ thức của Định luật ôm (5’) HOạT ĐộNG CủA HS HOạT ĐộNG CủA GV NộI DUNG + Từng HS viết hệ thức của định luật ôm và phát biểu định luật + Yêu cầu một vài HS phát biểu Định luật ôm trước lớp II/ ĐỊNH LUẬT ÔM : 1)Hệ thức của định luật : I = U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm 2) Phát biểu định luật : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch c. Củng cố bài học và vận dụng (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Từng HS trả lời Câu hỏi của GV đưa ra + Từng HS giải Câu C3 và C4 + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Công thức R = U / I dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao ? + Gọi một HS lên bảng giải Câu C3 , C4 và trao đổi với cả lớp + Cho HS đọc phần GHI NHớ và phần có thể em chưa biết. III/ VậN DụNG : Câu C3 : U = 6V Câu C4 : R2=3R1,I1=3I2 ,vì I tỉ lệ nghịch với R GHI NHớ : (Xem SGK) d. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài Xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT Ngày soạn: 28/08/2009 Ngày dạy: 9A: 03/09/2009 9B: 01/09/2009 9C: 01/09/2009 9D: 04/09/2009 Tiết 3 Bài 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ 1.Mục tiêu bài dạy. a. Kiến thức : -Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở của dây dẫn - Mô tả và hiểu rõ cách tíên hành thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn b. Kỹ năng : - Bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế c. Thái độ : - Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm - Báo cáo kết quả thí nghiệm trung thành , chính xác 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của thầy: -Nội dung thực hành cho hs - SGK , thiết kế một số câu hỏi có liên quan b. Chuẩn bị của trò: Cho mỗi nhóm HS : + Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị + Một nguồn điện có thể điều chỉnh được hiệu điện thế liên tục từ 0 – 6V + Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A + Bảy đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm + Một công tắc + Báo cáo theo mẫu đã cho SGK 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp luôn vào trong giờ thực hành ) b.Dạy bài mới: Đặt vấn đề :(1’) Trong tiết trước chúng ta đã được biết công thức tính điện trở. Trong tiết này chúng ta sẽ thực hành đo điện trở bằng vôn kế và ampe kế Hoạt động dạy học: Họat động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong phần báo cáo thực hành (10’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG T.H + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS . + Yêu cầu một HS viết công thức tính điện trở + Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c trong mẫu B/c + Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . + Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV - Câu b : ta dùng dụng cụ :Vôn kế Cách mắc : mắc song song với dây dẫn cần đo . -Câu c : ta dùng dụng cụ ampe kế Cách mắc : mắc nối tiếp với dây dẫn dẫn cần đo . + Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện * Họat động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30’) + Theo dõi , giúp đỡ ,kiểm tra các nhóm mắc mạch điện Đặt biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế + Theo dõi , nhắc nhỡ mọi HS đều phải tham gia họat động tích cực . + Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành . + Nhận xét kết quả , tinh thần và thái độ thực hành của mỗi nhóm . a) Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ . b) Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng c) Cá nhân hòan thành bảng báo cáo để nộp d) Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau 1. Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ 3. Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0-5V vào 2 đầu dây dẫn . Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của B/c 4 . Hòan thành báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị . c. Củng cố luyện tập(3') -Công thức xác định điện trở R = - Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta dùng vôn kế .Mắc vôn kế song song với dây dẫn cần đo - Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ta dùng Ampe kế. mắc ampe kế nối tiếp với dây dẫn cần đo d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1') -Nắm vững Định luật Ôm và công thức tính điện trở và đơn vị của chúng . -Về nhà tự vẽ lại sơ đồ mạch điện và chỉ ra cách đo. -Xem trước bài “Đoạn mạch nối tiếp”. Gìơ sau học . Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày dạy: 9A: 10/09/2009 9B: 08/09/2009 9C: 08/09/2009 9D: 09/09/2009 Tiết 4 . Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1.Mục tiêu bài dạy. a.Kiến thức: -Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : và hệ thức : -Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích rõ một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp b.Kỹ năng: - Suy luận từ các kiến thức đã học - Mô tả được cách tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức đã suy ra từ lý thuyết c.Thái độ: Cẩn thận và chính xác, rèn kuyện thái độ trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm 2.Chuẩn bị. a.Chuẩn bị của Thầy : Giáo án, SGK, hướng dẫn HS chuẩn bị thí nghiệm b.Chuẩn bị của trò : Mỗi nhóm HS : + 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 6Ω,10Ω,16Ω + Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A + Một vôn kế có GHĐ 6V, và ĐCNN 0,1V + Một nguồn điện 6V và một công tắc + 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) ?/ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp ở lớp 7, cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các mạch rẽ ? Đ.án : Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp : b.Dạy bài mới: Đặt vấn đề (1’) Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp các hệ thức trên có còn đúng không ? Liệu ta có thể thay 2 điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi đương hay không đó là nội dung bài hôm nay . Nội dung dạy : *Hoạt động 1: : ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Yêu cầu HS cho biết : trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp : - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính ? - Hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn ? * Đặt vấn đề : Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi + Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV * Trả lời: - I qua mỗi đèn bằng với I mạch chính. Nghĩa là : Imc = I1 = I2 - U giữa 2 đầu đọan mạch bằng tổng U giữa 2 đẩu mỗi đèn . Nghĩa là: Umc=U1 + U2 I / Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch nối tiếp : 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 : + Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp I = I1 = I2 ( 1 ) U = U1 + U2 ( 2 ) * Họat động 2 : Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Yêu cầu HS trả lời Câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung ? + Hướng dẫn HSvận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của Định luật ôm để trả lời Câu C2 + GV có thể yêu cầu HS làm TN kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đọan mạch gồm, các điện trở mắc nối tiếp . + Từng HS trả lời Câu C1 : - R1 , R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau + Từng HS làm Câu C2: *TRả LờI : 2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : + Câu C1 : mắc nối tiếp + Câu C2 : U1/U2=IR1/IR2=R1/R2 Vậy U1/U2=R1/R2 * Họat động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2điện trở mắc nối tiếp (10’) + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Thế nào là điện trở tương đương của một đọan mạch ? + Hướng dẫn HS xây dựng công thức ( 4 ) - Ký hiệu hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch là U , giữa 2 đầu mỗi điện trở là U1 , U2 Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U , U1 và U2 - Cường độ dòng điện chạy qua đọan mạch là I.Viết biểu thức tính U , U1 và U2 theo I và R tương ứng . + Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK . + Từng HS làm câu C3 * TRả LờI : UAB=U1+U2= IR1 + IR2 = IRtđ Rtđ = R1 + R2 II/ Điện trở tương đương của đọan mạch nối tiếp : 1) Điện trở tương đương : ( Rtđ ) của 1 đọan mạch là điện trở có thể thay thế cho đọan mạch này , sao cho với cùng U thì I chạy qua đọan mạch vẫn có giá trị như trước 2) Công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : Rtđ = R1 + R2 (4) * Họat động 4 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra . (6’) + Hướng dẫn HS làm TN như trong SGK : Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện như sơ đồ + Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận . a) Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1 và tiến hành TN theo hướng dẫn SGK b) Thảo luận nhóm để rút ra kết luận 3) Thí nghiệm kiểm tra : 4) Kết luận : Đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ=R1+R2 * Họat động 5 : Vận dụng (8’) +Cần mấy công tắc để điều khiển đọan mạch nối tiếp ? + Trong sơ đồ hình 4.3b SGK có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau ( Thay cho việc mắc 3 điện trở ). Nêu cách tính Rtđ của đọan mạch AC ? + Từng HS trả lời Câu C4, C5 III/ Vận dụng : * Câu C4 : A,b,c: không vì mạch hở * Câu C5 : R=R1 + R2 *Chú ý :Rtđ=R1+R2+R3 * Ghi nhớ : Xem SGK c.Củng cố và luyện tập. ( 2 / ) -Gv nhắc lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài . + Trong đoạn mạch nối tiếp thì I,U,R như thế nào ? + Thế nào là điện trở tương đương ? viết công thức ? -Yêu cầu hs đọc nội dung ghi nhớ và 4 hệ thức của bài học. d.Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà : ( 1 / ) Học thuộc phần ghi nhớ SGK Đọc phần có thể em chưa biết Làm BT : 4.1…….4.7(SBT-7;8) Xem trước bài 5 .Đoạn mạch song song . Ngày soạn: 07/09/2009 Ngày dạy: 9A: 12/09/2009 9B: 12/09/2009 9C: 09/09/2009 9D: 11/09/2009 Tiết 5. Bài 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1.Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: - Xây dựngđược công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : Và hệ thức : - Biết làm thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch mắc song song b. Kỹ năng: - Mô tả được các bố trí thí nghiệm - Làm thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và giải BT về đoạn mạch song song c. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm thực hành kiểm tra 2.Chuẩn bị. a.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, Đồ dùng học tập. Bảng phụ ghi câu C5 b.Chuẩn bị của HS: Cho mỗi nhóm. + 3 điện trở mẫu trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song + Một ampe kế có GHĐ 1,5A-ĐCNN 0,1A + Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V + Một công tắc, một nguồn điện 6V + 9 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30cm 3.Tiến trình bài dạy: a.Kiểm tra bài cũ . ( 5’ ) ?1. Viết hệ thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp ? Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trở trong đoạn mạch nối tiếp? Đ.án: Trong đoạn mạch nối tiếp : và ?2. Chữa BT 4.4(SBT) Đ.án: a, . Vậy ampe kế chỉ 0,2A b. HS: Nhận xét và đánh giá câu trả lời và bài làm của bạn b.Dạy nội dung bài mới Đặt vấn đề: (1’) Đối với đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương có bằng tổng các điện trở thành phần không ? Nội dung bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó Nội dung dạy: Họat động 1 : ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học (5’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : -Trong đọan mạch gồm có 2 bóng đèn mắc // : U và I ở mạch chính có quan hệ thế nào với U và I của các mạch rẽ ? + Đặt vấn đề : Đối với đọan mạch // điện trở tương đương của đọan mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không Trả lời : - U ở mạch chính bằng U ở các mạch rẽ . - I mạch chính bằng tổng I ở các mạch rẽ . I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch song song : 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song : U = U1 = U2 ( 1 ) I = I1 + I2 (2 ) Họat động 2 : Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song (7’) + Yêu cầu HS trả lời câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung ? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đọan mạch này có đặc điểm gì ? + Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của Định luật ôm để trả lời C2 + Từng HS trả lời Câu C1 + Trả lời câu hỏi của GV : - Có 2 điểm chung - I mạch chính bằng tổng I chạy qua các điện trở R1 , R2 . - U mạch chính bằng U chạy qua các điện trở R1 ,, R2 + Trả lời C2 : Ta có U=U1=U2 Mà U1= I1 . R1 Vậy : I1. R1 = I2. R2 suy ra (3) đó là đpcm 2) Đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song : + Câu C1 : Mắc song song _ampe kế đo I _vôn kế đo U + Câu C2 : Ta có U=U1=U2 Mà U1= I1 . R1 Vậy : I1. R1 = I2. R2 suy ra (3) đó là đpcm Họat động 3 : Xây dựng công thức điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song (11’) + Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) từ cơ sở hệ thức của Định Luật Ôm -Viết hệ thức liên hệ giữa I , I1 , I2 theo U , Rtđ,, R1,R2 +Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được công thức (4) Trả lời Câu C3 I = U/ R (* ) Ta có I1 =U1 / R1 và I2 = U2 / I2 . Đồng thời : I = I1 + I2 và U = U1 = U2 thay vào biểu thức (*)ta có1/Rt đ=1/ R1+1/R2 II/ Điện trở tương đương của đọan mạch song song 1)Công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm có hai điện trở mắc song song : 1/Rt đ=1/ R1+1/R2 2/Thí nghiệm kiểm tra 3/Kết luận Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần Hoạt động 4:Vận dụng (12’) Hướng dẫn học sinh trả lời C4,C5 Hs hoạt động nhóm III. Vận dụng: C4: đèn và quạt phải mace song song _- Quạt vẫn hoạt đông bình thường vì mạch kín C5: R=30 Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần c.Củng cố. (2’ ) ?/Bài học hôm nay chúng ta đã được học những nội dung kiến thức gì ? Gv nhắc lại nội dung kiến thức trọng tâm cho hs cần nắm vững. d.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà. (2’) -Học thuộc phần ghi nhớ SGK- 16 -Nắm vững nội dung kiến thức của bài -Lập bảng so sánh Về điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp và song song . -Đọc phần có thể em chưa biết -Làm BT : 5.1…..5.6(SBT/9,10) -Gìơ sau là tiết bài tập- Vận dụng Định luật Ôm. Ngày soạn: 19/09/2009 Ngày dạy: 9A: 22/09/2009 9B: 24/09/2009 9C: 24/09/2009 9D: 22/09/2009 TIẾT 8 Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. b. Kỹ năng: - Suy luận trên cơ sở vận dụng sự hiểu biết về diện trở tương đương của đoạn mạch song song. - Bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tíêt diện của dây dẫn. c.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác và thái độ trung thực báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của Gv và Hs: a.GV: - Giáo án, SGK, hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dung thí nghiệm. b.HS: Mỗi nhóm HS : - 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện. khác nhau là và tương ứng với đường kính tiết diện là : và . - Một bộ đổi nguồn, một công tắc. - Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A. - Một vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V. - 7 đoạn dây dẫn có lõi đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. - 2 chốt kẹp dêy dẫn. 3.Phần thể hiện trên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (8’) Câu hỏi: ?1 Điện trở của dây dẫn phụ thuộc và những yếu tố nào ? Các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu phụ thuộc vào chiều dài của dây như thế nào ? Đáp án: + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào: - Chiều dài của dây - Tiết diện của dây - Vật liệu làm dây + Các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn đó b. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Họat động 1:Nêu dự đóan về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện (10’) Đề nghị HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 . Để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần sử dụng những lọai dây dẫn nào ? + Đề nghị HS tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1 SGK và thực hiện câu C1 + Đề nghị từng nhóm HS dự đóan theo yêu cầu Câu C2 và ghi lên bảng các dự đóan đó . a) Các nhóm thảo luận và trả lời : Lọai dây dẫn cần dùng là : cùng chiều dài , làm từ cùng một vật liệu b) Các nhóm thảo luận và nêu ra dự đóan - Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1 SGK có đặc điểm gì và được mắc với nhau như thế nào . Sau đó thực hiện yêu cầu câu C1 . + Các nhóm dự đóan trả lời Câu C2 . I/ Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn : Câu C1 : R1=R/2 ;R2=R/3 Câu C2 : Dự đóan . - Tiết diện tăng gấp hai thì điện trở của dây giảm 2 lần -Tiết diện tăng gấp ba thì điện trở của dây giảm 3 lần Họat động 3: Tiến hành TN kiểm tra dự đóan đã nêu theo yêu cầu câu C2 (15’) + Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm TN kiểm tra việc mắc mạch điện , đọc và ghi kết quả vào bảng 1 SGK trong từng lần TN . + Sau khi các nhóm hòan thành TN và ghi kết quả vào bảng 1 . Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đóan mà mỗi nhó

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LI 9 3 COT.doc