Giáo án Vật Lí 9 - Trường TH&THCS Mỹ Gia

TIẾT 9 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ

VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức:

 - Biết được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

 - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào điện trở suất của chúng.

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 9 - Trường TH&THCS Mỹ Gia, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... Tuần: 5 Ngày soạn:28/ 8/ 2010. Ngày giảng: 01/9/2010. Tiết 9 : Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Biết được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào điện trở suất của chúng. - Lập được công thức tính R = . 2 - Kĩ năng: - Bố trí và tiến hành được thí nghiệm chứng tỏ R phụ thuộc vào vật liệu làm dây. - Vận dụng được công thức điện trở vào làm bài tập. 3 - Thái độ: - Rèn luyện khả năng suy luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II - Chuẩn bị: + 3 cuộn dây có cùng chiều dài, tiết diện, làm bằng hai chất khác nhau. + Nguồn điện 6 -> 12 V, "A", "V", dây nối, chốt kẹp. III - Tổ chức các hoạt động dạy học: 1 - Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn ? H/ S đọc và trả lời C1 tại chỗ. - H/ S quan sát các đoạn dây cùng l,S nhưng làm bằng vật liệu khác nhau. ? Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn. - Yêu cầu nhóm H/S làm thí nghiệm. ? So sánh điện trở các lần đo. ? R có phụ thuộc vào chất liệu làm dây dẫn không. 1 - Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn: C1: - Đo điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện nhưng làm bằng vật liệu khác nhau. - Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 2 - Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở suất - XĐCT tính R. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... - H/S đọc thông tin SGK-26. - Đại lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của R là điện trở suất của vật liệu. ? XĐ điện trở suất như thế nào và đơn vị của R. ? em hãy nghiên cứu bảng 1, cho nhận xét về trị số điện trở trong bảng. ? Điện trở suất của bạc 1,6 . 10 -8 m có ý nghĩa gì. ? H/S đọc C2. Yêu cầu lên bảng thực hiện => Kết quả đúng. ? H/S thực hiện C3 tại chỗ. ? ý nghĩa của điện trở suất. ? Điện trở R phụ thuộc vào l và S như thế nào. => Công thức tính R. ? Em hãy nêu các đại lượng trong công thức. 2- Điện trở suất - Công thức R. a - điện trở suất: + Điện trở suất ( SGK-26) + kí hiệu ( Rô) + Đơn vị m. C2: Dây dài l=1m có S = 1mm2= 10 -6 m2 điện trở là = 0,5 b - Công thức tính điện trở: Điện trở suất (m) R = l Chiều dài ( m ) S Tiết diện ( m2 ) 3 - Hoạt động 3: Vận dụng - Dặn dò. ? H/S đọc C4, tóm tắt, nêu hướng giải. ? 1 H/S lên giải, H/S khác làm bài tập vào vở => nhận xét đúng. ? Đọc kết luận SGK- 27 ? Đọc có thể em chưa biết - Về học bài, nghiên cứu bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật 3 - Vận dụng: C4: Tóm tắt. l = 4 m d = 1mm = 10 -3 m = 1,7 . 10 -8 m R = ? Giải điện tích tiết diện dây đồng là. S = = 3,14. áp dụng công thức tính R = => R = 1,7.10 -8. = 0,087 () Điện trở của dây đồng là: 0,087 ( ) Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... Ngày soạn:28/ 8/ 2010. Ngày giảng: 8/ 9/ 2010. Tiết 10 : biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. - Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh "I" chạy qua mạch. - Nhận ra được các diiện trở dùng trong kĩ thuật. 2 - Kĩ năng: - Mắc đượcmạch điện có biến trở và điều chỉnh được " I ". - Nhận biết được các biến trở dùng trong kĩ thuật. 3 - Thái độ: - ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. II - Chuẩn bị: - 1 biến trở con chạy, 1 chiết áp, 1 nguồn điện. - 1 bóng đèn, 1 công tắc, 7 dây nối. III - Tổ chức các hoạt động dạy học 1 - Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Các nhóm quan sát biến trở đối chiếu với hình 10.1 để chỉ ra biến trở. ? H/S trả lời tại chỗ C1. - thực hiện C2: ? Các bộ phận chính của biến trở. ? Nếu mắc hai đầu A,B của cuọn dây thì có thay đổi được chiều dài dây không => có tácdụng thay đổi R không. ? Yêu cầu thực hện C3. ? Mắc hai đầu A,N khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay thì l có thay đổi không. ? Nêu hoạt động của biến trở. ? Kí hiệu của biến trở. 1 - Biến trở: a - Cấu tạo và hoạt động của biến trở. C2: Không có tác dụng thay đổi R vì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ chiề dài dây. C3: R có thay đổi vì chiều dài dây có thể thay đổi. C4; Thực hiện dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua và làm thay đổi điện trở của biến trở. 2 - Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh " I ". "R" trong kĩ thuật. b - Sử dụng biến trở để điều chỉnh I. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... ? H/S lên bảng thực hiện C5. ? Kí hiệu của nguồn, khoá, đèn, biến trở. ? Mạch được mắc như thế nào? quan sát nhóm thực hiện C6. ? biến trở dùng để làm gì. ? Lớp than hay lớp kim loại mỏng thì S lớn hay nhỏ. ? Tại sao lại có điện trở lớn. C5: C6; - Đèn sáng hơn vì R < l, nhỏ do l giảm. - Đèn sáng nhất khi C chạy về phía A. + Kết luận: Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh "I" trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. 2 - Các điện trở dùng trong kĩ thuật: C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng có thể có R lớn vì tiết diện của chúng rất nhỏ 4 - Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố dặn dò. ? H/S thực hiện C8,C9,C10. ? C10, em hãy tóm tắt, đổi các đơn vị. ? Tính chiều dài dây làm biến trở. ? Tính số vòng dây. - Đọc có thể em chưa biết - Về làm các bài tập 10.1-> 10.6 (SBT) - Học bài và đọc, nghiên cứu: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính R của dây dẫn. C10:Tóm tắt: R = 20 d = 2 Cm = 0,02 m S = 0,5 mm2 = 0,5 . 10 - 6 m2 = 1,1 .10 - 6 m N = ? Giải Chiều dài của dây hợp kim là R = => l = l = 9,091 m. - Số vòng dây của biến trở là; N = = = 145 ( Vòng ) Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... Tuần: 6 Ngày soạn: 10/9/2010. Ngày giảng: 13/9/2010. Tiết 11: bài tập vận dụng định luật ômvà công thức tính "r" của dây dẫn I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở để tính được các đại lượng có liên quan nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp.song song hỗn hợp. 2 - kĩ năng: - Có kĩ năng suy luận tính toán. - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3 - Thái độ: - Trung thực kiên trì. II - Chuẩn bị: - Kiến thức, thước kẻ. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1 - Hoạt động 1: Chữa bài tập 1. ? H/S đọc bài - tóm tắt bài toán. ? em hãy nêu hướng giải bài toán. ? bài toán cho biết giữ liệu gì. cần tìm đại lượng nào. ? S = 0,3 mm2 = ? m2 ? Cho biết điện trở suất của ni crôm. ? Nêu công thức tính điện trở. - H/S lên bảng thực hiện. => H/S khác nhận xét rút ra kết quả đúng. 1 - Bài tập 1: Tóm tắt l = 30 m. S = 0,3 mm2 = 0,3 . 10 - 6 m2 U = 220 V = 1,10 . 10 - 6 m. I = ? Giải Điện trở của dây là: R = = 1,10 . 10 - 6 = 110 Cường độ dòng điện qua dây dẫn là. I = => I = = 2 A. 2 - Hoạt động 2: Chữa bài tập 2. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... ? H/S đọc bài - tóm tắt bài toán. ? em hãy nêu hướng giải bài toán. ? bài toán cho biết giữ liệu gì. cần tìm đại lượng nào. ? Tính R 2. ? Viết công thức tính R từ đó => l = ? ? H/S lên bảng chữa. => học sinh khác nhận xét. (? Em có thể nêu cách giải khác không ) => Kết quả đúng. 2 - Bài tập 2. Tóm tắt R 1 = 7,5 b: R b = 30 I = 0,6 A = 0,40 . 10 - 6 m U = 12 V S = 1 mm2 = 1 . 10 -6 m2 a: R 2 = ? l = ? Giải a - Điện trở tương đương của mạch là. R = => R = = 20 Vì R b nt Rđ ta có: R = R 1 + R 2 => R2 = R - R1 R2 = 20 - 7,5 = 12,5 b - áp đụng công thức. R = => l = => l = = 75 m 3 - Hoạt động 3: Chữa bài tập 3. ? 2 -> 3 H/S đọc bài. ? Tóm tắt bài toán. ? Em hãy nêu cách giải - Phân tích R1 và R2 - R1 và R2 với dây dẫn ? Làm thế nào để tính được RMN và cường độ dòng điện trong đoạn mạch - Phải tính được: ? Nêu công thức tính Rt đ của đoạn mạch // . ? Công thức tính điện trở Rd . 3 - Bài tập 3. Tóm tắt R1 = 600 R2 = 900 UMN = 220 V l = 0,2 mm 2 = 0,2 . 10 - 6 m2 = 1,7 . 10 - 8 m RMN = ? U1 = ? U2 = ? Giải a - Ta có Rd nt ( R1 // R2) R 12 = = = 360 () Rd = = 17 ( ) Vậy R MN = Rd + R12 = 360 + 17 = 377 () b - Ta có: Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... ? Em hãy nêu những sai sót hay mắc phải khi giải bài tập. - Về làm bài tập 11.1 -> 11.4 ( SBT ) Ta có: IMN = Id = I12 => IMN = = UAB = IMN . R12 = . 360 210 (V) Vì R1 // R2 => U1 = U2 = 210 ( V ) Ngày soạn: 10/9/2010. Ngày giảng: 15/9/2010. Tiết 12: công suất điện I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện. - Vận dụng công thức: P = U.I để tính được một đại lượng khi biết những đại lượng nào còn lại. 2 - kĩ năng: - Thu thập thông tin sử lý thông tin. 3 - Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. II - Chuẩn bị: + 1 bóng đèn 12 V - 3 W ; 6V- 3W . + 1 bóng đèn 12 V - 6 W ; 6V- 6W . + 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bién trở 20 - 2A. + 1 (A), 1 (V). III - Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1 - Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - Bật công tắc hai bóng đèn 220 V-100 W 220V-25 W. Em hãy nhận xét độ sáng của hai bóng đèn. - ĐVĐ: Các dụng cụ điện khác như, quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện, ….. cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau này. - Cùng hiệu điện thế nhưng độ sáng khác nhau. 2 - Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... - H/S quan sát một số dụng cụ điện. ? Em hãy đọc số ghi trên các dụng cụ điện đó. ? H/S nghiên cứu trả lời C1. - Thử độ sáng của hai đèn để chứng minh với cùng một hiệu điện thế đèn 100 W sáng hơn đèn 40 W. ? ở lớp 7 em hãy cho biết số "V" có ý nghĩa như thế nào. ? ở lớp 8, W là đơn vị của đại lượng nào. ? Số W ghi trên dụng cụ dùng điện có ý nghĩa gì. ? 2-> 3 H/S đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số W. ? Em hãy nêu một vài VD về các dụng cụ dùng điện, cho biết ý nghĩa số ghi đó. ? H/S nghiên cứu trả lời C3 tại chỗ. - GV treo bảng công suất của một số dụng cụ điện thường dùng. ? Em hãy giải thích con số ứng với 1,2 dụng cụ điện trong bảng. 1 - Công suất định mức của các dụng cụ điện. a - Số "V" và số "W" trên các dụng cụ điện. 220V - 40 W 220V - 100 W C1: Cùng với một hiệu điện thế đèn có số W lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số W nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. b - ý nghĩa của số W ghi trên mỗi dụng cụ điện. + Số W ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. + Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. VD: Đèn ghi 220V - 100 W có ý nghĩa là đèn có: + HĐT định mức là 220V. + Công suất định mức là 100 W - Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì công suất của đèn đạt được là 100 W và khi đó đèn sáng bình thường. C3: + Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. + Cùng một bếp điện lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn. 3 - Tìm công thức tính công suất điện. ? Em hãy nêu mục đích thí nghiệm. ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm. - H/S nghiên cứu SGK. => Công thức. => Các đại lượng vật lí. 2 - Công thức tính công suất điện. a - Thí nghiệm: + XĐ mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ P của dụng cụ điện với U đặt vào dụng cụ đó và I chạy qua nó. b - Công thức tính công suất điện . P- Công suất đo bằng ( W ) P = U . I U - HĐT đo bằng ( V ) I - Cường độ dđ đo bằng (A) Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... 4 - Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà. - Hoạt động nhóm. - Các nhóm đưa ra đáp án. => Các nhóm khác nhận xét. Vậy: ? Đèn sáng bình thường khi nào. ? Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế nào. => Kết luận. - Về làm bài và làm bài tập 12 - HD bài 12: Dùng công thức tính công đã học ở lớp 8: A = F . S Công thức tính công suất: P = 3 - Vận dụng: C6: - Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U = 220V khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75 W. P = U . I => I = => I = = 0,341 ( A ) R = hoặc R = = 645 ( ) - Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và nó xẽ tự động chảy ngắt mạch khi đoản mạch. Tuần: 7 Ngày soạn: 18/ 9/ 2010. Ngày giảng: 22/ 9/ 2010. Tiết 13: điện năng công của dòng điện I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng. - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ và công tơ điện. mỗi số đếm của công tơ là 1 KWh. - Chỉ ra sự chuyển hoá có dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện nhưcác loại: bàn là, bóng điện. …. - Vận dụng công thức A = P.t = UI t để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2 - Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. 3 - thái độ: - Ham học hỏi, yêu thích môn học. II - Chuẩn bị: + Công tơ điện. III - Tổ chức các hoạt động dạy học: Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... 1 - Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập. H/S lên chữa bài tập 12.1 và 12.2 - ĐVĐ: ? Khi nào mọt vật có mang năng lượng. ? Dòng điện có mang năng lượng không => Điện năng công của dòng điện. 2 - Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện. - H/S quan sát hình 13.1 và đồ dùng tiêu thụ điện của GV. - Hoạt động nhóm. - H/S thảo luận C1 từng ý và trả lời tại chỗ. => Nhóm khác nhận xét. => Năng lượng của dòng điện được gọi là điên năng. - H/S thảo luận nhóm trả lời tại chỗ C2 và C3 . => Nhóm khác nhận xét rút ra câu trả lời đúng. H = 1 - Điện năng: a - Dòng điện có nang năng lượng: - Năng lượng của dòng điện được gọi là điên năng. b - Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác: + Điện năng chuyển hoá: -> Nhiệt năng. -> Năng lượng ánh sáng. -> Cơ năng. -> ……………. c - Kết luận: ( SGK - 38 ) 3 - Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính, dụng cụ đo A của dòng điện. - Thông báo về công của dòng điện. ? Em hãy cho biết mối liên hệ giữa công A và công suất P. 2- Công của dòng điện: a - Công của dòng điện. - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. b - Công thức tính công của dòng điện: C4: - Công suất P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... - H/S thựic hiện C5: ? Nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức. - GV giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện KW h, đổi KW h ra J. ? Trong thực tế để đo công của dòng điện người ta dùng dụng cụ nào. ? Em hãy tìm hiểu xem một sốv đếm của công tơ ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu. ? Hiểu thế nào là một số đếm của công tơ. ? H/S thực hiện C6 tại chỗ => H/S khác nhận xét. P = A - Công thực hiện t - Thời gian. P = => A = P . t ( 1 ) => P = U . I ( 2 ) - Từ (1) và (2) U đo bằng V => A = U.I.t I đo bằng A t đo bằng s A đo bằng Jun ( J ) 1 KW h = 1000 W . 3 600 s = 3 600 000 J = 3,6 . 10 6 J - Dùng công tơ điện để đo công của dòng điện ( lượng điện năng tiêu thụ ). - Số đếm của công tơ ứng với lượng tăng thêm của số chỉ công tơ. - Một số đếm ( số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị ) tương ứng với điện năng sử dụng là 1KW h. 4 - Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ? H/S nghiên cứu C7 và thực hiện tại chỗ. ? Em hãy ghiải thích con số ghi trên bóng đèn. ? Một số đếm của công tơ tăng lên 1,5 số ứng với lượng điện năng là bao nhiêu. Vậy tính lượng điện tiêu thụ ra đơn vị gì. + Đọc có thể em chưa biết. 3 - Vận dụng: C7: + Vì đèn sử dụng ở U =220 V bằng hiệu điện thế định mức do đó công suất đèn đạt được bàng công suất định mức. P = 75 W = 0,075 K W. Vậy: Lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là: 0,3 KW h tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số. C8: Số ghỉ của ciing tơ tăng lên 1,5 số => tương ứng lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5 KW h = 1,5 . 3,6 .10 6 J + Công suất của bếp điện là: P = = = 0,75 KW = 750W Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... I chạy qua bếp trong thời gian này là: I = = = 3,41 ( A ). Ngày soạn: 25/ 9/ 2010. Ngày giảng: 27/ 9/ 2010. Tiết 14: bài tập về công suất và điên năng sử dụng I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2 - Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng giải bài tập định lượng. 3 - Thái độ: - Cẩn thận trung thực. II - Tổ chức các hoạt động dạy học: 1 - Hoạt động 1: Giải bài tập 1. ? 2 -> 3 H/S đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì. ? Cần tìm đại lượng nào. - Hoạt động nhóm. - Các nhóm đưa ra cách giải bài toán và đáp số. => Nhóm khác nhận xét. tìm kết quả đúng. 1 - Bài tập 1: Tóm tắt: U = 220V I = 341mA = 0,341A t = 4 h . 30 ngày = 120 h a: R = ? ; P = ? b: A = ? ; J = ? số. Giải a - điện trở của đèn là: R = = 645 áp dụng công thức: P = U .I P = 220 V . 0,341 A = 75 W b ; A = P . t A = 75 W 120 h . 3600 s = 32 400 000 J Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... - Sử dụng đơn vị trong các công thức tính: 1J = 1W.s 1K W.h = 3,6 . 10 6 J. A = = 9 KWh = 9 Số. Vậy : Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng là: 9 số. 2 - Hoạt động 2: Giải bài tập 2. ? 2 -> 3 H/S đọc bài toán. - GV treo hình vẽ: - H/S tóm tắt bài toán. ? Tìm I A như thế nào. - H/S dựa vào sơ đồ phân tích bài toán. + I Trong đoạn mạch nối tiếp. + I Đ = I A = I b = I ? Hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. ? Vậy để đèn sáng bình thường ta làm thế nào. Công suất là bao nhiêu. Ab = ? A = ? 2 - Bài tập 2: Tóm tắt Đ ( 6V - 4,5 W ) U = 9 V t = 10 phút a: I A = ? b: R b = ? ; P b = ? c: A b = ? ; A = ? Giải a; Đèn sáng bình thường do đó: I Đ = = = 0,75 ( A ) Vì (A) nt R b nt Đ => I Đ = I A = I b = 0,75 A b; U = UĐ + Ub => Ub = U - UĐ Ub = 9V - 6V = 3V => Rb = = = 4 () Vậy: Điện trở của biến trở khi tham gia vào mạch đèn sáng bình thường là: 4 c; Ab = P . t = 2,25 . 10 . 60 = 1350 (J) A = UIt = 9 . 0,75 . 10 . 60 = 4050 (J) 3 - Hoạt động 3: Giải bài tập 3. ? 2 -> 3 H/S đọc bài toán. ? Em hãy tóm tắt bài. 3 - Bài tập 3: Tóm tắt: Đ ( 220V - 100W ) BL (220V - 100 W ) U = 220V a; R = ? b; A = ? J = ? K W h Giải Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... ? Đèn và bàn là hoạt động bình thường trong mạch phải được mắc như thế nào. vì sao. ? Tính R của mạch như thế nào. ? Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch như thế nào. - H/S thực hiện tại chỗ => Nhận xét đúng. - Nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm trả lời câu hỏi phần 1. a - Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế định mức bằng U ở ổ lấy điện, do đó để cả hai hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song. R Đ = = = 484 RBL = = = 48,4 Vì Đ // BL R = = = 44 b; Vì Đ // BL vào 220V bằng U định mức do đó công suất tiêu thụ điện của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là. P = PĐ + PBL = 100W + 1000W = 1100 W = 1,1KW A = P . t = 1100W . 3600s = 3 960 000J - Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1h là: 3 960 000 J Tuần: 8 Ngày soạn: 25/ 9/ 2010. Ngày giảng : 29/ 9/ 2010. Tiết 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng "V" và "A". 2 - kĩ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. - Làm bài thực hành và báo cáo thực hành. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... 3 - Thái độ: - Cẩn thận hợp tác trong các nhóm nhỏ. II - Chuẩn bị: - Nguồn điện, công tắc, 9 đoạn dây nối. - "A" , "V" bóng đèn pin. - Quạt điện nhỏ, 1 biến trở 20 - 2A. III - Tổ chức các hoạt động dạy học: 1 - Hoạt động 1: Kiểm tra. - Lớpphó học tập báo cáo phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp. ? Trả lời phần câu hỏi báo cáo thực hành. ? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn. 2 - hoạt động 2: Thực hành xác định công suất của bóng đèn. - Các nhóm thảo luận -> tiến hành thí nghiệm xácđịnh công suất của bóng đèn. ? Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn. - Phân công nhóm. - Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành, thái độ, ý thức học tập của các em học sinh. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II (SGK). - Theo rõi, rúp đỡ học sinh mắc điện kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt cách mắc "V" và "A" vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất, trước khiđóng công tắc. - Lưu ý khi đọc kết quả đo. - Các nhóm cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm. - Hoàn thành bảng 1 trong báo cáo thực hành. 3 - Hoạt động 3: Xác định công suất của quạt điện. - Hướng dẫn học sinh xác định công suất của quạt điện. - Thảo luận hoàn thành bảng 2. Thống nhất phần a,b. - Thu báo cáo thực hành lấy điểm hệ số2. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... - Nhận xét rút kinh nghiệm . + Thao tác thí nghiệm. + Thái độ học tập của các nhóm. + ý thức kỷ luật. Ngày soạn: 01/ 10/ 2010. Ngày giảng : 04/ 10/ 2010. Tiết 16: định luật Jun - len - xơ I - Mục tiêu: 1 - Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện, khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun - Len - Xơ, vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2 - Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để sử lý kết quả đã cho. 3 - Thái độ: - Trung thực kiên trì. II - Chuẩn bị: - Kiến thức, thước, hình 13.1 và 13.1. III - Tổ chức các hoạt động dạy học: 1 - Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập: ? Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào. ? Em hãy cho ví dụ. - ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt, nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào những yếu tố nào. + Nhiệt năng. + quang năng. + NL ánh sáng. + …………… 2 - Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. - H/S chuẩn bị trả lời cho phần1. ? Quan sát hình 13.1trong các dụng cụ hay thiết bị điện nào biến đổi điện năngđồng thời thành nhiệt năng, và năng lượng ánh sáng. ? đồng thời nhiệt năng và cơ năng. 1 - trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng. + bóng điện. ………? + Quạt điện, máy bơm nước, ………. Giáo án: Vật Lí 9 - Phạm Hùng - Trường TH&THCS Mỹ Gia ..........................................cùd....................................... ? điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng. + Dây hợp kim: Ni ke nin và Constan có điiện trở suất lớn hơn rất nhiều so với điện trở suất của dây đồng. 3 - Hoạt động 3: Xây dựng hệ t

File đính kèm:

  • docGA VL I ( 08 - 09 ).doc