Tiết 51: Khúc xạ ánh sáng
1.Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được công thức của định luật này.
- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì và viết được hệ thức giữa hai loại chiết suất đó.
- Nêu được tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra được sự thể hiện tính chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng.
b) Về kỹ năng
- Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng vào việc giải các bài tập.
c) Về thái độ
- Nâng cao nhận thức và tư duy trừu tượng trong lôgíc vật lý cho hs .
- Phát triển tư duy lôgíc khoa học cho hs thông qua việc phân tích và lí giải các hiện tượng vật lý
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí lớp 11 - Tiết 51 - Khúc xạ ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : - Lớp 11A
Ngày dạy : - Lớp 11B
Tiết 51: Khúc xạ ánh sáng
1.Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng và viết được công thức của định luật này.
- Nêu được chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối là gì và viết được hệ thức giữa hai loại chiết suất đó.
- Nêu được tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng và chỉ ra được sự thể hiện tính chất này ở định luật khúc xạ ánh sáng.
b) Về kỹ năng
- Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng vào việc giải các bài tập.
c) Về thái độ
- Nâng cao nhận thức và tư duy trừu tượng trong lôgíc vật lý cho hs .
- Phát triển tư duy lôgíc khoa học cho hs thông qua việc phân tích và lí giải các hiện tượng vật lý
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV
-Mỏy chiếu.
- Giáo án,SGK, dụng cụ giảng dạy.
b) Chuẩn bị của HS
- Vở,SGK,SBT, dụng cụ học tập.
- Ôn lại các kiến thức về định luật len xơ và cảm ứng điện từ.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ : Xen kẽ dạy bài mới
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự khúc xạ ánh sáng ( 20P)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
GV yêu cầu HV đọc mục I- SGK và trả lời các câu hỏi:
HV đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
1) Phát biểu định nghĩa về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1) Phát biểu :Hiện tượng lệch phương của tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
(Máy chiếu)
2) Theo hình 26.2 SGK, ví dụ môi trường 1 là không khí và môi trường 2 là nước. Khi ánh sáng đi từ không khí sang nước thì có hiện tượng gì xẩy ra? Hãy kể tên các yếu tố có trong hình vẽ.
2) Xẩy ra hiện tượng khúc xạ. Kể tên các yếu tố theo SGK.
( Máy chiếu)
- GV làm thí nghiệm theo hình 26.3 SGK (nói để HV rõ khối nhựa trong suốt là khối bán trụ). Dùng đèn chiếu laze phát một tia tới đến mặt phẳng của khối bán trụ, GV yêu cầu HV quan sát hiện tượng xẩy ra và trả lời các câu hỏi:
- HV theo dõi thí nghiệm, quan sát và trả lời các câu hỏi:
1) Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt phân cách giữa không khí và nhựa trong suốt?
1) ở mặt phân cách giữa không khí và nhựa đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng.
2) Nhận xét về góc tới, góc phản xạ và góc khúc xạ.
2) Góc phản xạ bằng góc tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
3) Tia sáng đi từ nhựa trong suốt tới mặt bán trụ phân cách giữa nhựa và không khí với góc tới bằng bao nhiêu độ? Có hiện tượng gì xẩy ra ở mặt phân cách này?
3) Bằng 0o (vì pháp tuyến của mặt phân cách trùng vớ tia sáng).
ở mặt phân cách này tia sáng đi từ nhựa ra ngoài không khí mà không bị lệch phương nghĩa là không có hiện tượng khúc xạ.
- GV làm tiếp thí nghiệm, cho góc tới tăng, cho HV nhận xét về sự thay đổi của góc khúc xạ.
- HV nhận xét: khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
- GV thông báo kết quả của một thí nghiệm đã làm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng đã ghi ở bảng 26.1 SGK.
- HV theo dõi bảng 26.1 SGK để hiểu được nội dung thông báo của GV.
- Hóy phỏt biểu định luật khúc xạ ?
- phát biểu định luật khúc xạ.
+Tia khúc ạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
+Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và
sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiết suất của môi trường ( 15P)
+ Nêu vấn đề: cần tìm ý nghĩa hằng số ở công thức của định luật khúc xạ nói trên.
+ Hoạt động nhóm trả lời phiếu học tập sau ? sau đó treo kết quả của hai nhóm lên bảng nhận xét và chốt kiến thức bằng bảng phụ
Chiết suất tỉ đối
Chiết suất tuyệt đối
- ĐN:
- ĐN:
- Hệ thức
- Hệ thức
Hoạt động nhóm trả lời phiếu học tập
Chiết suất tỉ đối
Chiết suất tuyệt đối
- ĐN:
- Hệ thức:
= n21
- Sau khi treo bảng phụ GV trình bày rõ hai trường hợp n21 > 1 và n21 < 1 , phân tích rõ các khái niệm chiết quang hơn và chiết quang kém.
+ Suy ra công thức định luật khúc xạ viết theo dạng đối xứng:
n1sini = n2sinr
- GV yêu cầu HV làm các câu C1, C2, C3.
+TLC1. n1i = n2r hoặc = n21.
+TLC2. i = 0o ị r = 0o : tia sáng truyền thẳng.Đây là trường hợp giới hạn của sự khúc xạ.
+TLC3. Khi có sự khúc xạ xảy ra liên tiếp ở các mặt phẳng phân cách song song, ta có: n1sini1 = n2sini2 = = nnsinin
Đây là công thức của một định luật bảo toàn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng(5P)
- GV yêu cầu HV đọc mục III-SGK và phát biểu tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng. (Máy chiếu)
- HV đọc SGK và phát biểu theo yêu cầu của GV.
c) Củng cố và luyện tập ( 4 P)
Cõu 1: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với:
a. Không khí b.Chân không c.Nước d. Chính nó
Cõu 2: Chiết suất tuyệt đối của một mụi trường truyền sỏng
A. Luôn lớn hơn 1
B. Luôn nhỏ hơn 1
C. Bằng 1
D. Luôn lớn hơn 0
d) Hướng dẫn hs tự học ở nhà ( 1P)
- BTVN: 2,3,4,5,6,7,8 – SGK
- Đọc và nghiên cứu bài mới : Phản xạ toàn phần
File đính kèm:
- KHUC XA ANH SANG.doc