I - MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được cách xác định điện trở của dây dẫn, đơn vị đo điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm đối với mạch có điện trở.
2 - Kỹ năng- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Thái độ hợp tác hứng thú
II - CHUẨN BỊ:
- Đối với GV: Bảng phụ, kẻ sẵn bảng giá trị thương số .
III – LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: - Hãy trình bày mối quan hệ quan giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
174 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Phượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục & đào tạo huyện phú lương
Trường THCS động đạt i
&
Môn : vật lí 9
Người soạn: nguyễn thị phượng
Năm học : 2012 – 2013
Tiết 1: Ngày soạn: 12 - 8 - 2012
Ngày giảng: 9A,B: 15- 8 - 2012
Chương I: Điện học
Bài 1: sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I – Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Rút ra được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2, Kỹ năng: - Vẽ và sử dựng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực nghiệm.
- Biết cách lắp đặt mạch điện có điện trở, am pe kế, Vôn kế, biết đọc số chỉ của A&V
3. Thái độ: Chú ý, hợp tác và say mê môn học.
II – Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 01 dây điện trở bằng nikelin (constantan) dài 1m, d = 0,3 mm.
- 01 ampe kế có GHĐ 1,5 A; ĐCNN 0,1A.
- 01 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V.
- 01 khóa K, bộ đổi nguồn, 7 đoạn dây nối (l = 30 cm).
III – tiến trình Lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ở hoạt động 1
3. Lên lớp:
*Đặt vấn đề : ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn càng lớn đèn càng sáng. Bây giờ ta tìm hiểu xem cường độ dòng điện chạy qua đèn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn hay không.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học.
?/ Để đo I & U trong mạch điện ta dùng những dụng cụ nào để đo ?
GV: Đưa ra vôn kế và Ampe kế.
?/ Hãy nêu nguyên tắc sử dụng vôn kế và Ampe kế ?
GV: Hướng dẫn học sinh cách mắc, đồng thời nêu những lưu ý khi sử dụng Ampe kế và vôn kế.
?/ Nêu cách đọc giá trị I & U khi đo ?
HS: quan sát Vôn kế và Am pe kế.
HS: NT sử dụng Ampe kế
- Mắc nối tiếp với vật cần đo.
- Mắc sao cho I đi vào cực dương đi ra cực âm.
- Mắc A sao cho có giới hạn đo phù hợp với giá trị cần đo.
HS: NT sử dụng Vôn kế
- Mắc song song với vật cần đo.
- Mắc sao cho I đi vào cực dương đi ra cực âm.
- Mắc A sao cho vôn kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị cần đo.
HS: Nhìn vào A & V để nêu cách đọc giá trị và những lưu ý khi sử dụng.
* Nguyên tắc mắc vôn kế, ampe kế
+ Ampe kế
- Mắc nối tiếp với vật cần đo.
- Mắc cho I đi vào cực dương đi ra cực âm.
- Mắc A sao cho có giới hạn đo phù hợp với giá trị cần đo.
+ Vôn kế
- Mắc song song với vật cần đo.
- Mắc sao cho I đi vào cực dương đi ra cực âm.
- Mắc A sao cho vôn kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị cần đo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1.
?/ Am pe kế và vôn kế được mắc như thế nào ?
Lưu ý: Khi mắc ta thống nhất cho I đi theo 1 chiều nhất định.
- Mắc các dụng cụ nối tiếp với nhau cho thành một mạch kín trước các dụng cụ mắc // thì mắc sau.
- Để tránh hỏng dụng cụ và an toàn ta mắc A & V ở thang đo lớn nhất.
- GV chia nhóm HS, phát dụng cụ TN cho các nhóm.
- GV treo bảng phụ có hình 1.1 có vẽ thêm đường đi của I HD cho học sinh làm. theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các nhóm tiến hành TN.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào nháp.
- Tổ chức thảo luận câu trả lời C1 của các nhóm.
?/ I qua dd có mối quan hệ như thế nào với U ?
GV cho HS tìm độ tăng của I&U trong 2 lần đo liên tiếp.
- GV ghi nhận xét lên bảng.
GV; Chốt lại trong 1 lần đo nếu U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần.
- HS tìm hiểu sơ đồ mạch và trả lời.
HS: Am pe kế mắc nối tiếp với dd, vôn kế mắc song song.
- Các nhóm tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ và làm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trả lời.
- U tăng thì I tăng
HS: thấy độ tăng không đều nghe GV giải thích là do lý do khách quan như dụng cụ, do tiếp súc, thứ hai là do tăng U thì I tăng và R cũng tăng.
I – Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện:
2. Tiến hành thí nghiệm:
(SGK – 4).
C1. Khi U tăng bao nhiêu lần thì I cũng tăng bấy nhiêu lần.
Bảng 1
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cường độ
dòng điện (A)
1
0
0
2
3
0,15
3
4,5
0,225
4
6
0,3
5
9
0,45
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
- GV y/cầu các nhóm về nhà làm câu C2.
- Có nhận xét gì về dạng đồ thị hình 1.2? Từ đó có kết luận gì về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn?
Lưu ý: Hình 1.2 là kết quả đo của 1 thí nghiệm khác với những dụng cụ chuẩn.
- Gọi HS đọc kết luận trong SGK.
- HS đọc thông tin trong SGK.
- TL: Là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét, đưa ra được kết luận.
- HS đọc phần kết luận trong SGK.
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
1. Dạng đồ thị:
- Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
O
1,5 3 4,5 6 U(M)
2. Kết luận (SGK-T5).
- Kết luận: Khi hiệu điện thế tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 4: Củng cố, Vận dụng
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
- Y/cầu HS trả lời C5.
- GV hướng dẫn HS làm câu C3, C4.
- Hiệu điện thế gấp bao nhiêu lần giá trị của cường độ dòng điện?
- Qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm được những nội dung kiến thức nào?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
III - Vận dụng:
Câu C3.
U = 2,5 V thì I = 0,5 A
U = 3,5 V thì I = 0,58 A
Câu C4
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cường độ
dòng điện (A)
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
4
0,2
4
5
0,25
5
6
0,3
C5: I tỷ lệ thuận với U
*Ghi nhớ: SGK - 6.
4) Dặn dò:
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập C2, 1.3, 1.4, 1.5 (SBT)
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết” và đọc trước Bài 2 trong SGK.
Tiết 2 Ngày soạn: 14 - 8 - 2012
Ngày giảng: 9A: 17 - 8 – 2012
9B: 20 – 8 - 2012
Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I - Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được cách xác định điện trở của dây dẫn, đơn vị đo điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm đối với mạch có điện trở.
2 - Kỹ năng- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Thái độ hợp tác hứng thú
II - Chuẩn bị:
- Đối với GV: Bảng phụ, kẻ sẵn bảng giá trị thương số .
III – Lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: - Hãy trình bày mối quan hệ quan giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
HĐ1: KT: Nêu được điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện, cách xác định diện trở, đơn vị của điện trở..
PP: Hướng dẫn học sinh NC sách giải quyết câu C1, C2 và phần 2 để đưa ra kết luận về ý nghĩa của điện trở.
GV: yêu cầu HS làm C1.
GV: hướng dẫn HS yếu thực hiện tính toán. Bảng 2
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cường độ
dòng điện (A)
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
4
0,2
4
5
0,25
5
6
0,3
- Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có giá trị như thế nào? Có thay đổi không?
GV: Cho trả lời câu hỏi C2
GV: Làm thí nghiệm chứng minh.
GV:ĐVĐ Ta thấy nếu thương số U/I có giá trị càng nhỏ thì I qua dd càng lớn và ngược lại. vậy đại lượng được xác định bằng thương số U/I là đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện gọi là điện trở.
?/ Vậy điện trở được tính bằng công thức nào? Nêu tên các đại lượng có trong công thức.
- Khi tăng U giữa hai đầu dây dẫn thì R có tăng không? Vì sao?
- GV giới thiệu đơn vị điện trở., kí hiệu trong mạch điện.
ở bài 1, trong thí nghiệm 1 và bảng 2 ở mỗi loai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I ở dây đó là khác nhau. Nếu điện trở R tăng thì cường độ dòng điện I tăng nhưng I càng tăng thì R lại càng giảm
- Có nhận xét gì về mối tương quan giữa R và I?
- Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa gì?
HS tiến hành tính toán dựa vào bảng 2.
U1/I1 = 2/0,1 = 20
U2/I2 = 2,5/0,125 = 20
HS: Vậy các U/I có giá trị như nhau. Không thay đổi.
HS: trả lời C2.Mỗi dd khác nhau thì giá trị U/I khác nhau.
HS: CT U/I và nêu tên các đại lượng có trong công thức.
HS: R không tăng vì thương số U/I không thay đổi.
- HS trả lời.
HS: là hai đại lượng tỷ lệ nghịch
HS: Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện.
I - Điện trở của day dẫn:
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Nhận xét: Đối với một dây dẫn giá trị của thương số U/I không thay đổi khi thay đổ U&I
- Những dd khác nhau có giá trị U/I khác nhau.
2. Điện trở:
- Khái niệm: (SGK – 7)
Công thức: R = .
- Kí hiệu: Điện trở: R.
- Đơn vị: Ôm, kí hiệu: W.
1W = 1V/1A.
Ngoài ra còn dùng đơn vị: kW = 1000 W.(kiloÔm)
MW = 1000 kW (MêgaÔm)
- ý nghĩa: Đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật ôm và hệ thức của định luật Ôm.
?/GV qua bài trước và phần I, em có nhận xét gì về mối quan hệ quan hệ giữa ba đại lượng có trong công thức?
- GVxét công thức R = , từ đó hãy rút ra I = ?
Gọi 1 – 2 HS đọc kết luận trong SGK.
- Công thức R = dùng để làm gì?
- ở công thức này nếu nói U tăng bao nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần có đúng không? Vì sao?
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu C3, C4. HS ở dưới lớp cùng làm.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, vận dụng giải bài tập.
Hướng dẫn câu C4: Do cường độ dòng điện tỷ lệ nghịch với điện trở nên dây dẫn nào có điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện đi qua càng nhỏ và ngược lại.
- GV tổ chức nhận xét bài giải của HS.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS: NếuU tăng thì I tăng, I tăng thì R giảm
- HS quan sát và cùng GV biến đổi công thức.
- HS đọc nội dung định luật Ôm.
- HS trả lời:
+ Dùng để tính điện trở của dây dẫn.
+ Không. Vì R tỉ lệ nghịch với I U cũng tỉ lệ nghịch nghịch với R, (U~ I)
- 2HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
HS suy nghĩ và làm vào vở.
II - Định luật Ôm:
1. Hệ thức của định luật Ôm:
I =
Trong đó:
I Cường độ dòng điện(A).
U - Hiệu điện thế(V).
R - Điện trở dây dẫn(W).
2. Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế, tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
III - Vận dụng:
C3:
Cho biết:
R = 12 W
I = 0,5 A
Tính U = ?
Giải:
Từ CT: I =
U = I.R
U = 0,5.12
= 6 (V)
Đáp số: 6V.
C4: Dây dẫn R1 có cường độ dòng điện lớn hơn 3 lần.
Câu C4: Vì điện trở dd thể hiện mức độ cản trở dòng điện nên điện trở càng lớn thì nó cản trở dòng điện
càng nhiều vì R2 gấp 3 lần R1 nên I qua nó sẽ nhỏ hơn R1 3 lần.
* Ghi nhớ: (SGK – 8)
4. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài theo SGK và vở ghi.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” cuối bài.
- Làm BTVN từ 2.2 – 2.5 (SBT) và xem lại câu C3.
Bài 2.2: SBT
Tóm tắt Giải
a, R = 15 W a, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
U = 6V I = U/R = 15/6 = 2,5 A
I = ?
b, Muốn có I = 0,3 A b, Hiệu điện thế khi đó là
Thì U = ? U = R.I = 0,3 .15 = 4,5 V
Bài 2.4 SBT
Tóm tắt Giải
R1 = 10 W
UMN = 12V a. Cường độ dòng điện qua điện trở là
a, Tính I1 I1 = UMN/R1 = 12/10 = 1,2 A
b. Giữ nguyên UMN thay
R1 bằng R2 thì I2 = I1/2 b, Vì I2 = I1/2 = 1,2/2 = 0,6 A nên R2 có giá trị là
Tìm R2 = ? R2 = UMN/ I2 = 12/0,6 = 20 W
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở bài 3, giờ sau thực hành.
Ngày soạn: 26 - 8 - 2011
Ngày giảng: 29 - 8 - 2011
Tiết 3: Bài 3 Thực hành
xác định điện trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thành công thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lắp ráp mạch điện, kỹ năng đọc số chỉ ampe kế, vôn kế.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng thiết bị điện và an toàn điện trong phòng thí nghiệm.
II – Chuẩn bị:
* Đối với mỗi nhóm HS:
- Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- Một nguồn điện có thể điều chỉnh được từ 0 đến 6V.
- Một ampe kế có ĐCNN 0,1A và GHĐ 1,5A, một vôn kế có ĐCNN 0,1V và GHĐ 6V.
- 7 đoạn dây nối(l = 30 cm).
- Mỗi HS chuẩn bị 1 báo cáo thực hành.
* GV chuẩn bị một đồng hồ đo điện đa năng.
III – Lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Điện trở là gì?Viết công thức tính điện trở?
Trình bày nội dung Định luật Ôm và công thức của Định luật Ôm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: - Giới thiệu dụng cụ.
- Quán triệt nội quy phòng học, quy tắc sử dụng an toàn điện.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị báo thực hành của HS.
- HS trả lời câu hỏi 1 trong mẫu báo cáo.
Hoạt động 2: Chuẩn KN: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo:
- GV chia nhóm thực hành thí nghiệm, phân dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
+ Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ có đánh kí hiệu treo trên bảng.GV theo dõi, giúp đỡ và kiểm tra cách mắc mạch điện của các nhóm.
Chú ý:
-Yêu cầu đưa hiệu điện thế nguồn về mức thấp nhất là 3 vôn, mắc vôn kế và am pe kế ở thang đo lớn nhất. Lắp xong GV kiểm tra các nhóm rồi cho HS tiến hành đóng mạch điện.
+ HS tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng: Chú ý đọc chỉ số phải chính xác.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS tham gia hoạt động tích cực.
- Yêu cầu các cá nhân hoàn thành bản báo cáo và nộp báo cáo thực hành.
+ HS nộp báo cáo thực hành.
Mẫu báo cáo
Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và am pe kế
Họ tên: 1, Nhóm trưởng
2, Thư ký
3,
4,
5.
1. Trả lời câu hỏi.
a, Viết công thức tính điện trở
b, Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn ta dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ?
.
C, Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn ta dùng dụng cụ gì ? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo ?
.
2. Kết quả đo
Kết quả đo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện( A )
Điện trở (W )
1
2
3
4
5
a, Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo.
b, Tính giá trị trung bình cộng của điện trở.
c, Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau ( nếu có ) của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
.
4. Nhận xét: - GV nhận xét giờ thực hành về: kết quả, tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt nội quy giờ thực hành và phê bình nhóm chưa tích cực, tự giác trong giờ.
- Kết thúc giờ học trước 4 phút để học sinh thu dọn dụng cụ.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại công thức tính điện trở và định luật Ôm.
- Đọc trước bài (SGK- 11).
Ngày soạn: 28 -8 - 2011
Ngày giảng: 31 - 8 - 2011
Tiết 4 - Bài 4: đoạn mạch nối tiếp
I - Mục tiêu:
Chuẩn KT: HS viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các biểu thức đã học.
Chuẩn KN: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương với các điện trở thành phần.
- Vận dụng đinh luật Ôm để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
II – Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm HS:
- Ba điện trở có R = 6; 10; 16 W.
- Một ămpe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc và 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30cm.
III – Lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
HS: - Nêu nội dung định luật Ôm, viết công thức định luật Ôm và nêu tên các đại lượng có trong công thức.
- Làm bài tập sau: Một bóng đèn có điện trở là 12W và hiệu điện thế đặt và hai đầu bong đèn là 6V. Tính cường độ dòng điện độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn Đáp án: I = = = 0,5(A)
3. Bài mới: ĐVĐ Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để có dòng điện không đổi hay không ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới. ( dạy nhanh)
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:
+ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính?
+ Ta có hệ thức như thế nào?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? Hãy viết hệ thức về mối quan hệ đó?
+TL: I = I1 = I2
TL: U = U1 + U2
I – Cường độ dòng điện, hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
- Cường độ dòng điện:
I = I1 = I2 (1)
- Hiệu điện thế:
U = U1 + U2 (2)
Hoạt đông 2: Nhận biết được đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp.( dạy nhanh)
Yêu cầu HS trả lời C1 trong SGK.
?/ I1 qua R1 và I2 qua R2 có giá trị như thế nào ?
?/ So sánh giá trị U1 qua R1 ; U2 qua R2 và U toàn mạch ?
Lưu ý: U là giá trị HĐT toàn mạch, U1 là HĐT hai đầu R1 , U2 là HĐT hai đầu R2 , I cũng tương tự. Rtđ là điện trở toàn mạch, R1 , R2 các điện trở thành phần.
?/ Hãy viết lại hệ thức của định luật Ôm cho toàn mạch và cho các điện trở thành phần.
?/Hai hệ thức (1) và (2) có còn đúng với mạch điện gồm hai điện trở mắch nối tiếp nữa không?
GV chốt lại : Hai hệ thức (1) & (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc tiếp.
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời C2.
- Theo yêu cầu cuả câu C2 ta phải làm gì?
- Muốn chứng minh được VT = VP ta phải vận dụng công thức nào để biến đổi?
Có Utm = Itm.Rtđ ;
U1 = I1..R1 ,U2 = I2.R2
HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C1.
HS: Có giá trị bằng nhau.
HS: thấy khác nhau
U = U1 + U2
HS: I = U/Rtđ
I1 = U1/R1
I2 = U2/R2
HS: Hoàn toàn đúng với mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- HS vận dung định luật Ôm vào trả lời C2. (HS yếu có thể thảo luận ý kiến của HS khá).
- 1 HS lên bảng trình bày.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C1: R1 , R2 và am pe kế mắc nối tiếp.
* Nhận xét: Hai hệ thức (1) & (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc tiếp.
C2: Chứng minh hệ thức:
(3)
Theo định luật Ôm, suy ra: U = I.R ,
U1 = I1..R1 ,U2 = I2.R2
thay vào vế trái (3) được: R1/R2.
( Vì I = I1 = I2 )
Hoạt động 3: Chuẩn KT: ( mức độ hiểu) Viết được công thức tính R tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
?/ Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch mắc nối tiếp ?
?/ Điện trở tương đương được kí hiệu ntn ?
GV: Y/cầu HS trả lời C3.
?/ Để CM được công thức tính điện trở tương đương ta vận dụng công thức nào vào CM ?
- GV hướng dẫn HS cách CM.
Ta cần kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ntn? Hãy viết hệ thức liên hệ giữa chúng?
- Viết biểu thức tính hiệu điện thế theo I và R tương ứng?
- HS dọc thông tin trong SGK.( Là điện trở có thể thay thế cho tất cả các điện trở khác trong mạch sao cho cùng U thì I lúc đó cũng không đổi)
- TL: Rtđ
- HS hoạt động cá nhân tìm cách trả lời C3.
HS: Định luật Ôm.
HS: Cách 1:
Utm, U1, U2;
Utm = U1 + U2;
I = I1 = I2
Mà Utm = Itm.Rtđ ;
U1 = I1..R1 ,U2 = I2.R2
Nên có
Itm.Rtđ = I1..R1 + I2.R2
Rtđ = R1 + R2
II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
1. Điện trở tương đương:
(SGK – 12)
- Kí hiệu: Rtđ
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C3: Cách 2
Theo công thức: R = và hệ thức: U = U1 + U2 suy ra:
Rtđ = = =
đpcm.
Vậy Rtđ = R1 + R2 (4)
Hoạt động 4: Chuẩn KN: Bằng thí nghiệm xác định được mối quan hệ giữa điện trở tương đương với các điện trở thành phần.
- GV phát dụng cụ cho các nhóm.
- Y/cầu các nhóm tiến hành lắp đặt dụng cụ theo sơ đồ H.1.1
- GV quán triệt nội quy sử dụng thiết bị thí nghiệm.
- Y/cầu các nhóm thảo luận rút ra kết luận về điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Qua TN nghiệm trên có kết luận gì về điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp?
- HS tại chỗ cùng GV thực hiện.
- HS nhận dụng cụ TN.
- Các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ và tiến hành TN kiểm tra.
- HS rút ra nhận xét.
- HS phát biểu kết luận.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
(SGK – 12)
4. Kết luận:
(SGK – 12)
Hoạt động 5: Chuẩn KN: Mức độ vận dụng; Vận dụng định luật ôm để giải bài tâp.
- Y/cầu HS lần lượt TL C4, C5
- GV HD, gợi ý cho HS tìm câu trả lời.
- Từ hệ thức Rtđ = R12 + R3 ta suy ra được công thức nào để tính 3 điện trở mắc nối tiếp?
- Thế nào là điện trở tương đương? Nêu mối quan hệ liên hệ giữa các đại lượng điện trở, hiệu điện thế, cường độ dòng điện độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp?
- Từng HS lên bảng tình bày lời giải.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- TL:
- HS TL và đọc phần ghi nhớ SGK.
Y/cầu HS TL câu hỏi đầu bài
III – Vận dụng:
C4:
C5: Rtđ = R12 = R1 + R2=
= 20 + 20 = 40 (W)
R3 = 20 W
Rtđ = R123 = R12 + R3 =
= 40 + 20 = 60 (W)
Ta có hệ thức mở rộng:
Rtđ = R1 + R2 + R3 (4’)
* Ghi nhớ: (SGK – 13)
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi, phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần “có thể em chưa biết” và đọc trước bài 5.
- BTVN: 4.1 – 4.5 (SBT).
Rút kinh nghiệm sau khi dạy
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 BàI TậP
Ngày soạn: 5 - 9 - 2011
Ngày giảng: 7 - 9 - 2011
Tiết 6: đoạn mạch song song
I – Mục tiêu:
Chuẩn KT: HS viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ các biểu thức đã học.
Chuẩn KN: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương với các điện trở thành phần.
- Vận dụng đinh luật Ô cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Thái độ: Chú ý, hợp tác và say mê môn học.
II.Chuẩn bị
*Mỗi nhóm hs
- 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song (6, 10, 16 )
- 1 am pekế có GHĐ là 3A và ĐCNN 0,1A
- 1 vôn ké có GHĐ 15V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 3-12V
- Điện trở mẫu 6, 10, 16
- 9 đoạn dây dẫn
*Giáo viên
Mắc mạch điện như sơ đồ h 5.1 – SGKk trên bảng điện mẫu
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Viết CT tính điện trở, cường độ dòng điện, hđt của đoạn mạch mắc nối tiếp ?
- Làm bài tập 4.4 SBT
3.Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lớp 7 ( dạy nhanh)
+ Gọi hs nhắc lại kiến thức cũ
? trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song2, hđt và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hđt và cường độ dòng điện của các đoạn mạch rẽ ?
+Đvđ vào bài như SGK: Trong đoạn mạch // liệu R tương đương có bằng tổng các điện trở thành phần hay không ?
+ Trả lời câu hỏi của gv
I.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
1.Ôn lại kiến thức lớp 7
I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song2 ( dạy nhanh)
+ Yêu cầu quan sát sơ đồ mạch điện h 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?
?/Nêu vai trò của ăm pe kế và vôn kế trong sơ đồ ?
? Hai điện trở R1 và R2 có mấy điểm chung ?
+ Thông báo hệ thức về mối quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc song2 vẫn đúng trong trường hợp 2 điện trở mắc song2
+ Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức vừa ôn tập trả lời C2
? Từ (3) hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa cđdđ qua các mạch rẽ và điện trở thành phần ?
HS: Trả lời C1
+ R1 song song với R2
+ (A) nt (R1 song2 R2)
HS: (A) đo I toàn mạch
(V) đo U toàm mạch
HS : có 1 điểm chung
+ Tự vận dụng các hệ thức (1); (2); và định luật Ôm c/m hệ thức (3)
HS: C2
Có I1 = U1/R1
I2 = U2/R2
Mà trong mạch // thì
U = U1 = U2 thay vào vế trái của hệ thức
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
C1: N/xét: Hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
C2:
A
V
A
B
R1
R2
K
C2: Có I1 = U1/R1
I2 = U2/R2
Mà trong mạch // thì
U = U1 = U2 thay vào vế trái của hệ thức
Hoạt động 3: Chuẩn KT: ( mức độ hiểu) Viết được công thức tính R tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song2
+ Yêu cầu cá nhân hs hoàn thành
+ Gv gợi ý cách c/m đơn giản nhất là:
. Viết hệ thức liên hệ I, I1, I2
.Vận dụng CT định luật Ôm thay I theo U, R. Vận dụng hệ thức (1) suy ra (4)
Nếu mạch có 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương ntn ?
GV yêu cầu học sinh quy đồng vế phảI lấy nghịch đảo của biểu thức (4)
+ Hoàn thành C3
Có I = U/R
I1 = U1/R1
I2 = U2/R2
Mà trong mạch // thì
I = I1 + I2 có
U/Rtđ = U1/R1 = U2/R2
Mà U= U1= U2 nên chia cả hai vế cho U ta có hệ thức (4)
HS sẽ nhầm ngay
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song
song
1.CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
(4)
Hay (4’)
+ Mạch có 3 điện trở mắc //
Hoạt động 4: Chuẩn KN: Bằng thí nghiệm xác định được mối quan hệ giữa điện trở tương đương với các điện trở thành phần.
+ Hướng dẫn hs theo dõi KT các nhóm hs mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK
- Yêu cầu hs phát biểu kết luận
? Mạch điện sinh hoạt thường được mắc ntn ? tại sao ?
+ Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK
+ Thảo luận nhóm rút ra kết luận
2.TNKT:
(sgk)
3. Kết luận:
(sgk-14)
- Mạch điện sinh hoạt các dụng cụ điện được mắc // vì khi U mạch = U định mức của dụng cụ thì chúng HĐ bình thường và độc lập nhau.
Hoạt động 5: KN: Mức độ vận dụng; Vận dụng định luật ôm để giải bài tâp.
+ Yêu cầu hs trả lời C4
+ Hướng dẫn phần 2 C5
III. Vận dụng
C5: G
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_phuong.doc