I/ Muïc tieâu :
1. Kiến thức: Nhận biết được đơn vị của điện trở, Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.Nêu được ý nghĩa của điện trở.
2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :Giáo viên : Bảng phụ, kẻ bảng giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Bài cũ(5 phút )
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
-Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
66 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương trình học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/08/2011 CHƯƠNG I:ĐIỆN HỌC
Tuần 1- Tiết 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng: Vẽ được đồ thị về mối quan hệ giữa cường độ dịng và hiệu điện thế .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, an tồn.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ, Hình 1.1, hình 1.2sgk.
Học sinh (6 nhĩm) : Một dây điện trở mẫu, một ampe kế, một vôn kế, một công tắc, một nguồn điện, dây dẫn.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Bài cũ : (5 phút) Ơn lại kiến thức liên quan đến bài học:
- Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì ?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ?
2/ Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : (15 phút) Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
I/ Thí nghiệm :
1/ Sơ đồ mạch điện:
A C1 C1
V
- Từng học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện và trả lời câu hỏi của giáo viên
2/ Tiến hành thí nghiệm :
- Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1 SGK
- Tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng 1 sgk.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu C1 và rút ra nhận xét.
* Nhận xét : Khi tăng (hay giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- GV treo bảng phụ hình 1.1 yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên nêu công dụng và cách mắc từng bộ phận ?
- GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện.
- Yêu cầu học sinh đo cường độ dòng điện tương ứng với mỗi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
- Yêu cầu đại diện nhĩm học sinh trả lời câu hỏi C1; nhận xét.
Hoạt động 2: (15 phút) Vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kết luận.
II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
1/ Dạng đồ thị :
- Từng học sinh đọc thông tin SGK , quan sát hình 1.2 trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Nhận xét : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- Từng học sinh thực hiện câu C2.
- Thảo luận nhóm nêu ra kết luận.
2/ Kết luận : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
- GV treo hình 1.2 SGK lên bảng
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK quan sát hình 1.2 nêu dạng đồ thị
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2
- Hướng dẫn học sinh xác định các điểm, vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ đi qua các điểm .
- Yêu cầu đại diện nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 3 : (5 phút) Vận dụng
III/ Vận dụng :
- Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Từng học sinh thực hiện câu C3, C5.
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C3, C5.
3/ Củng cố : (3 phút )Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ . Làm bài tập 1.1 SBT.
4/ Dặn dò : (2phút)Làm tập 1.2 đến bài 1.4 SBT. Xem bài mới: làm trước câu C1 trong bài 2 SGK.
Ngày soạn :16/08/2011
Tuần 1-Tiết 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM.
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết được đơn vị của điện trở, Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ơm.Nêu được ý nghĩa của điện trở.
2. Kỹ năng: Vận dụng được cơng thức tính điện trở để giải bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học.
II/ Chuẩn bị :Giáo viên : Bảng phụ, kẻ bảng giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Bài cũ(5 phút )
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
-Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
2/ Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : (10 phút) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
I/ Điện trở của dây dẫn:
1/ Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
- Từng học sinh dựa vào bảng 2 và tính thương số (C1).
Lần đo kết quả
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
5
20
2
5
20
3
5
20
- Từng học sinh trả lời câu C2.
Nhận xét: đối với mỗi dây dẫn thì thương số không đổi và thương số đó khác nhau đối với các dây dẫn khác nhau.
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C1.
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các học sinh tính toán có chính xác không và ghi kết quả vào bảng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C2 (rút ra nhận xét).
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu khái niệm điện trở
2/ Điện trở
- Từng học sinh đọc thông tin phần 2 SGK,sau đĩ thảo luận nhĩm theo yêu cầu gv.
* Trị số R = không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
* Ký hiệu sơ đồ điện trở:
* Đơn vị điện trở là : Ơm, ký hiệu W.
1 KW = 1 000W , 1MW =1 000 000W
* Ýù nghĩa của điện trở : Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần.
- Yêu cầu học sinh thảo luận các vấn đề sau:
+Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào ?Điện trở là gì?ký hiệu?đơn vị đo?
+Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ?
+Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn U = 3V, dòng điện chạy qua nó
I = 250mA. Tính điện trở của dây
+Đổi các đơn vị sau :
0,5 MW = ?KW = ?.W
+Nêu ý nghĩa của điện trở ?
Hoạt động 3 : (10 phút) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ơm.
II/ Định luật ôm:
1/ Hệ thức của định luật ôm:
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên và thực hiện theo yêu cầu gv.
* Trong đó : U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm (W)
2/ Phát biểu định luật: (sgk).
- Từng học sinh phát biểu định luật.
-Yêu cầu hs trả lời:
+ Đối với mỗi dây dẫn,thì cường độ dòng điện quan hệ như thế nào với hiệu điện thế ?với điện trở dây dẫn?
- Yêu cầu học sinh viết hệ thức của định luật.
-Yêu cầu học sinh phát biểu định luật ôm.
Hoạt động 4 : (5 phút) Vận dụng
III/ Vận dụng :
- Học sinh thảo luận thực hiện câu C3 và câu C4 lên bảng nhĩm.
- Yêu cầu hs làm xong treo bảng nhĩm lên bảng chính.
-Gọi hs nhận xét hồn chỉnh C3 và C4.
3/ Củng cố : (3 phút ) Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Công thức dùng để làm gì ? Phát biểu định luật Ôm ?
4/ Dặn dò : (2phút) Làm bài tập 1.1 đến bài 1.4 SBT/tr6. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài số 3.
Ngày soạn :22/08/2011
Tuần 2-Tiết 3 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ
CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm
2. Kỹ năng: Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vơn kế và ampe kế.
3. Thái độ: Chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong phịng thí nghiệm. Học tập nghiêm túc. Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên :1 đồng hồ đo điện đa năng.
Học sinh : Viết mẫu báo cáo.
Mỗi nhóm : 1 nguồn điện, 1 ampe kế, 1 vôn kế ,1 công tắc, dây nối, 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
III/ Hoạt động dạy và học :
1/. Bài cũ:
2/.Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1:(10ph)Trình bày phần trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành.
-Cá nhân trả lời câu hỏi ở mẫu báo cáo thực hành.
-Từng nhóm vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm.
-Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành.
-Gọi một đại diện lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường :
GV yêu cầu học sinh thực hành nghiêm túc, đảm bảo an tồn về điện, giữ vệ sinh phịng học sạch sẽ, khơng xả rác ra mơi trường xung quanh.
Hoạt động 2:(25ph)Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.
-Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo ghi kết quả vào bảng báo cáo.
-Theo dõi, kiểm tra mạch điện đã lắp.
-Giúp đỡ nếu học sinh gặp khó khăn khi làm thí nghiệm.
-Nhắc nhỡ học sinh làm thực hành tích cực
và an toàn.
Hoạt động 3:(8ph)Làm báo cáo.
-Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp.
-Quan sát dụng cụ giáo viên giới thiệu.
-Tham gia dọn vệ sinh phòng học bộ môn, sắp xếp đồ thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Giới thiệu đồng hồ đo điện đa năng.
-Hướng dẫn học sinh dọn vệ sinh và cất đồ dùng sau thực hành.
-Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
3/.Dặn dò(2ph)ôn tập kiến thức về đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp.
Ngày soạn : 24/08/2011
Tuần 2- Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.Viết được cơng thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm
2. Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
3. Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm
II/ Chuẩn bị :Học sinh : Mỗi nhóm : 3 điện trở mẫu 6,10,16;1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện, 1 công tắc, dây nối
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Bài cũ : (5 phút )
- Phát biểu định luật ôm, viết hệ thức ?
- Áp dụng : Cho một điện trở 10W được mắc vào hiệu điện thế 12V . Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó?
2/ Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : (10 phút) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1/ Nhớ lại kiến thức cũ:(lớp 7)
- Từng học sinh đọc phần 1 sau đó trả lời câu hỏi của gv.
*Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp ta có:
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I1 = I2 (1)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn : U = U1 + U2 (2)
2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
- Từng học sinh vẽ hình 4.1 SGK.
- Từng học sinh suy nghĩ trả lời câu C1.
- Các nhóm thảo luận chứng minh câu C2 lên bảng nhóm
Từ công thức : . Ta có : ;
Mà : I = I1 = I2 Nên : ®
* Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
(3)
*Chú ý:Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì hệ thức (1) và (2) vẫn đúng.
-Yêu cầu học sinh trả lời:
+Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ?
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và trả lời câu C1. Cho biết hai điện trở có mấy điểm chung ?
- Yêu cầu học sinh vận dụng hệ thức (1) và (2) và hệ thức của định luật ôm để chứng minh câu C2.
-Nhận xét từng bảng nhóm.
Hoạt động 2: (20 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1/ Điện trở tương đương: (sgk)
- Từng học sinh đọc thông tin phần khái niệm điện trở tương đương SGK.
2/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
- Từng học sinh chứng minh câu C3.
Ta có U = U1 + U2 ; U = I . Rtđ
Mà : U1 = I . R1 ; U2 = I . R2
®U = I . R1 + I . R2 = I . Rtđ
® Rtđ = R1 + R2
3/ Thí nghiệm kiểm tra :sgk
- Các nhóm mắc mạch điện sơ đồ hình 4.1và tiến hành thí nghiệm SGK theo hướng dẫn của giáo viên.
4/ Kết luận:
- Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
*Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2
-Yêu cầu học sinh cho biết:
+Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch ?
-Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức tính điện trở tương đương Rtđ
-Yêu cầu một học sinh chứng minh câu C3 lên bảng.
-Gọi học sinh nhận xét hoàn thiện C3.
-Yêu cầu học sinh cho biết thí nghiệm cần dùng dụng cụ gì và cách tiến hành như thế nào?
-Hướng dẫn học sinh làm TN.
-Theo dõi các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu kết luận.
Hoạt động 3 : (5 phút) Vận dụng
III/ Vận dụng :
- Học sinh thực hiện câu C4 và câu C5.
Bài giải: (C5)
-Điện trở tương đương khi R1 nối tiếp R2:
Rtd =R1+R2=20+20=40()
-Điện trở tương đương của đoạn mạch khi mắc thêm R3:
Rtd=R1+R2+R3 =20+20+20=60().
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C4.
- Gọi học sinh trả lời câu C5.
3/ Củng cố : (3 phút ) Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp :
+ I có giá trị như thế nào tại mọi điểm trong đoạn mạch ?
+ U giữa 2 đầu đoạn mạch được tính như thế nào?
+ Điện trở tương đương được tính theo công thức nào?
+ U giữa 2 đầu mỗi điện trở như thế nào với điện trở ?
4/ Dặn dò :(2phút) Về học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1 đến bài 4.7 SBT/tr6. Xem bài mới và ônlại kiến thức lớp 7 về đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song.
Ngày soạn : 29/08/2011
Tuần 3-Tiết 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng dược cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Viết được cơng thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kểm tra lại hệ thức từ lý thuyết.
2. Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.Giải thích được một số hiện tượng và làm được một số bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm. Yêu thích mơn học.
II/ Chuẩn bị :Học sinh : Mỗi nhóm : 3 điện trở mẫu:10,15 ,6;1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn điện, 1 công tắc, dây nối.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/.Bài cũ: (8phút)
Hai điện trở R1,R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ? Cho R1 = 5W, R2 = 10W, ampe kế chỉ 0,2A. Tính UAB ?
2/ Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : (7 phút) Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song :
1/ Nhớ lại kiến thức cũ:
- Từng học sinh đọc phần 1 và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song ta có:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ : I = I1 + I2 (1)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ : U = U1 = U2 (2)
2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
- Từng học sinh vẽ hình 5.1 SGK.
- Từng học sinh suy nghĩ trả lời câu C1.
- Các nhóm thảo luận chứng minh câu C2 lên bảng nhóm.
Từ công thức : . Ta có : U1 = I1 . R1; U2 = I2 . R2
Mà : U = U1 = U2 Nên : I1 . R1 = I2 . R2 ®
* Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó .
(3)
*Chú ý:Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì hệ thức (1) và (2) vẫn đúng.
-Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có hai đèn mắc song song vào nguồn điện một chiều.
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng gì ?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch rẽ ?
- Yêu cầu học sinh vẽ hình và trả lời câu C1. Cho biết hai điện trở có mấy điểm chung ? Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này áp dụng công thức số 1 và 2 được không?vì sao?
- Yêu cầu học sinh vận dụng hệ thức (1) và (2) và hệ thức của định luật ôm để trả lời câu C2.
-Nhận xét từng bảng nhóm.
Hoạt động 2: (20 phút) Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
1/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
- Từng học sinh thực hiện câu C3
Từ công thức : . Ta có : ;
Mà : I = I1 + I2
Nên:
® (4) Suy ra (4’)
2/ Thí nghiệm kiểm tra :
- Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Các nhóm mắc mạch điện sơ đồ hình 5.1và tiến hành thí nghiệm SGK theo hướng dẫn của giáo viên.
3/ Kết luận
- Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
*Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần.
- Hướng dẫn học sinh xây dựng công thức tính điện trở tương đương Rtđ
- Yêu cầu một học sinh lên bảng chứng mính C3 .
-Gọi học sinh nhận xét hoàn thiện C3.
-Yêu cầu học sinh cho biết thí nghiệm cần dùng dụng cụ gì và cách tiến hành như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh làm TN.
- Theo dõi các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành làm TN.
- Yêu cầu học sinh phát biểu kết luận.
- Mở rộng :
Hoạt động 3 : (5 phút) Vận dụng .
III/ Vận dụng :
- Học sinh thực hiện câu C4 và câu C5.
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C4,C5.
3/ Củng cố : (3 phút )Đọc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập 5.1 SBT.
4/ Dặn dò :(2phút) Làm tập 5.2 đến bài 5.6 SBT/tr9. Xem bài mới: nghiên cứu ba bài tập trong sgk (bài 6).
Ngày soạn :30/08/2011
Tuần 3-Tiết 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: Ơn lại kiến thức đã học thơng qua một số bài tập.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, thảo luận nhĩm tích cực.
II/ Chuẩn bị :
Học sinh : Nắm vững hệ thức định luật ôm, công thức tính I, U, R cho đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Bài cũ: (5 phút ) - Viết hệ thức định luật ôm ? Công thức tính Rtđ của đoạn mạch mắc nối tiếp và song song ?
2/ Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : (10 phút) Giải bài tập 1.
I/ Bài tập 1 :
- Từng học sinh vẽ sơ đồ mạch điện và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Từng học sinh thực hiện câu a, b.Sau đó xung phong lên bảng làm bài 1.
Giải
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
Aùp dụng hệ thức ®(W)
b/ Điện trở R2 là :
R2 = Rtd – R1 = 12 – 5 = 7(W)
- Thảo luận nhóm để tìm cách giải khác.
-Hướng dẫn học sinh phân tích sơ đồ mạch điện:
+ Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?
+ Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
-Yêu cầu học sinh xung phong làm bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác.
+ Biết R1, I tính U1 = ?
Tính U2 giữa hai đầu R2; biết U và U1
từ đó tính I2 ;biết R1, R2 tính Rtđ
Hoạt động 2: (10 phút) Giải bài tập 2.
II/ Bài tập 2:
- Từng học sinh đọc đề phân tích sơ đồ mạch điện và tóm tắt đề bài toán.
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên và thực hiện câu a, b.
-Lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.
Giải
a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là ;
U = U1 = I1. R1 = 1,2 A.10W = 12(V)
b/ Cường độ dòng điện qua R2 là:
I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6(A)
Điện trở R2 là :
(W)
- Thảo luận nhóm để tìm cách giải khác.
- Yêu cầu học sinh phân tích sơ đồ mạch điện:
+ R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?
+ Ampe kế A1, A2 đo những đại lượng nào trong mạch?
-Gọi một học sinh lên bảng làm để lấy điểm miệng.
- Hướng dẫn học sinh tìm cách giải khác
- Từ kết quả câu a, tính Rtđ
- Biết Rtđ và R1 tính R2
Hoạt động 3 : (15 phút) Giải bài tập 3.
III/ Bài tập 3:
- Từng học sinh đọc đề tóm tắt bài toán.
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên .
-Thảo luận nhóm làm bài tập 3 lên bảng nhóm.
Giải
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch MB là:
(W)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
RAB = R1 + RMB =15 + 15 = 30 (W)
b/ Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và R3 là :
U2 = U3 = I1. RMB = 0,4.15 = 6(V)
Cường độ dòng điện chạy qua R 2, R 3 là :
(A) ; (A)
- Thảo luận nhóm tìm cách giải khác.
- Yêu cầu học sinh phân tích sơ đồ mạch điện:
+ R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ?
+R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ?
+ Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ?
-Yêu cầu học sinh nhận xét hoàn chỉnh bài giải ở bảng nhóm.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm cách giải khác.
- Sau khi tính được I1 , vận dụng hệ thức và I1 = I2 + I3
từ đó tính I2 và I3 .
3/ Củng cố : (3 phút )
Muốn giải 1 bài tập về vận dụng định luật ôm cho đoạn mạch ta cần tiến hành mấy bước?
4/ Dặn dò : (2 phút)
Làm bài tập 6.1 đến bài 6.5 SBT/tr11. Xem bài mới: Tìm hiểu dụng cụ TN, cách mắc TN, cách tiến hành TN.
Ngày soạn : 05/09/2011
Tuần4-Tiết 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dày, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Nêu được điện trở của các dây cĩ cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiêù dày của dây dẫn.
2. Kỹ năng: Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
3. Thái độ:Cẩn thận khi làm thí nghiệm.Học tập nghiêm túc, thảo luận nhĩm tích cực. II/ Chuẩn bị :
Học sinh : Mỗi nhóm :1 nguồn điện,1 khóa,1 ampe kế,1 vôn kế,3 dây điện trở con stang tan =0,3mm ; l= 18;36;54 vòng, dây nối.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Bài cũ: ( 5 phút) Cho R1 = 10W, R2 = R3 = 20W, được mắc song song vào mạch điện có U = 12V
a/ Tính Rtđ ?
b/ Tính I mạch chính.
2/ Bài mới :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động : (10 phút) Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau:
- Từng học sinh quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau nêu ra nhận xét và dự đoán.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên.
*Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 yếu tố x nào đó ( ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác như nhau.
- Yêu cầu học sinh quan sát 3 cuộn dây (hình vẽ trong sgk) và cho biết có những điểm nào khác nhau ?
+Dự đoán xem điện trở của các dây này có như nhau hay không , nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng tới điện trở của dây
+ Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào ?
Hoạt động 2: (20 phút) Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
File đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc