Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 23

1. Kiến thức:

- Mô tả được từ tính của nam châm.

- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.

- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.

- Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.

2.Kĩ năng:

- Xác định cực của nam châm.

- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/10/2010 Ngày giảng: 9AB: 3/11/2010 Ch­¬ng II: §iÖn tõ häc Tiết 23 Bµi 21: Nam ch©m vÜnh cöu I.Môc tiªu. 1. Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm. - Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2.Kĩ năng: - Xác định cực của nam châm. - Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin. II.ChuÈn bÞ. * §èi víi GV: - 2 thanh nam châm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. - Hộp đựng mạt sắt. - 1 nam châm hình móng ngựa. - Kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng - La bàn. - Giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm. + Dù kiÕn ghi b¶ng : KÕt luËn vÒ tõ tÝnh cña nam ch©m, kÕt luËn vÒ t­¬ng t¸c gi÷a hai nam ch©m. * §èi víi HS : §äc tr­íc bµi míi . III. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng. Trî gióp cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß H§1:Nªu vÊn ®Ò. -Cá nhân HS đọc SGK tr57 để nắm được những mục tiêu cơ bản của chương II. ?Nêu những mục tiêu cơ bản của C II. Nªu vÊn ®Ò: Như SGK. ? Cá nhân HS đọc SGK tr57 để nắm được những mục tiêu cơ bản của C II. H§2:Nhí l¹i kiÕn thøc ®· häc ë líp 5 vµ líp 7 vÒ tõ tÝnh cña NC . - HS nhớ lại kiến thức cũ: Nam châm hút sắt hay bị sắt hút, nam châm có hai cực bắc và nam... - HS nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp). - Các nhóm HS thực hiện TN câu C1. C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lẫn vụn nhôm, đồng,...Nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì nó là nam châm. I.Tõ tÝnh cña nam ch©m. 1.Thí nghiệm. Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ: ? Nam châm là vật có đặc điểm gì? ? Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp). Hướng dẫn thảo luận, để đưa ra phương án đúng. ? Y/c các nhóm tiến hành TN câu C1. ? Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả TN. GV nhấn mạnh lại: Nam châm có tính hút sắt. (lưu ý có HS cho rằng nam châm có thể hút các kim loại). H§3:Ph¸t hiÖn thªm T/C tõ cña NC. - Cá nhân HS đọc câu C2, nắm vững yêu cầu. - Các nhóm thực hiện từng yêu cầu của câu C2. Cả nhóm chú ý quan sát, trao đổi trả lời câu C2. - Đại diện nhóm trình bày từng phần của câu C2. Tham gia thảo luận trên lớp. C2: +Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam-Bắc. +Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ. - HS đọc kết luận Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cưc. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Cá nhân HS đọc phần thông báo SGK ghi nhớ kí hiệu tên cực từ, đánh dấu màu từ cực của nam châm và tên các vật liệu từ. - HS quan sát hình vẽ kết hợp với nam châm có sẵn trong bộ TN của các nhóm để nhận biết các nam châm. - 1,2 HS gọi tên các nam ch©m trong bộ TN của nhóm mình. ? Y/c HS đọc SGK để nắm vững yêu cầu của câu C2. Gọi một HS nhắc lại nhiệm vụ. - Giao dụng cụ TN cho các nhóm, nhắc HS chú ý theo dõi, quan sát để rút ra kết luận. ? Y/c đại diện các nhóm trình bày từng phần của câu C2. Thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận. Gọi HS đọc kết luận tr 58 và y/c HS ghi lại kết luận vào vở. 2.Kết luận. Gọi HS đọc phần thông báo SGK tr 59 để ghi nhớ: +Quy ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu bằng màu sơn các cực từ của nam châm. +Tên các vật liệu từ. Gọi 1,2 HS để kiểm tra phần tìm hiểu thông tin của mục thông báo. GV có thể đưa ra một số màu sơn đối với các cực từ thường có ở PTN như màu đỏ cực bắc, màu xanh hoặc trắng là cực nam....tùy nơi sản xuất vì vậy để phân biệt cực từ của nam châm chúng ta có thể dựa vào kí hiệu hoặc có thể phân biệt bằng các TN đơn giản. ? Y/c HS dựa vào hình vẽ trong SGK và nam châm có ở bộ TN của các nhóm gọi tên các loại nam châm. H§4:T×m hiÓu sù t­¬ng t¸c gi÷a hai NC - Làm TN theo nhóm để trả lời câu C3, C4. -Tham gia thảo luận trên lớp câu C3,C4 C3: Đưa cực Nam của thanh nam châm lại gần kim nam châm → Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam châm. C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần→các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. - 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa các nam châm : Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. II.T­¬ng t¸c gi÷a hai nam ch©m. 1.Thí nghiệm: Y/c HS dựa vào hình vẽ 21.3 SGK và các yêu cầu ghi trong câu C3, C4 làm TN theo nhóm. Hướng dẫn HS thảo luận câu C3, C4 qua kết quả TN. Gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa các nam châm qua TN→Yêu cầu ghi vở kết luận. 2.Kết luận/SGK H§5:VËn dông – cñng cè. -Nêu được đặc điểm của nam châm như phần ghi nhớ cuối bài và ghi nhớ tại lớp. - Tìm hiểu về la bàn và trả lời câu C6. C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai địa cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam-Bắc địa lý. →La bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà... - Y/c với câu C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc. Đầu nào ghi chữ S là cực Nam. Với kim nam châm HS phải dựa vào màu sắc hoặc kiểm tra: + Dùng nam châm khác đã biết cực từ đưa lại gần, dựa vào tương tác giữa hai nam châm để xác định tên cực. + Đặt kim nam châm tự do, dựa vào định hướng của kim nam châm để biết được tên cực từ của kim nam châm. - Thảo luận đưa ra câu trả lời. HS: Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu ở hai đầu nam châm.) III. VËn dông. ? Y/c HS nêu đặc điểm của nam châm và hệ thống lai kiến thức đã học. ? Vận dụng câu C6. Y/c HS nêu cấu tạo và hoạt động→Tác dụng của la bàn. Hướng dẫn HS thảo luận câu C7, C8. ? Với câu C7, yêu cầu HS xác định cực từ của các nam châm có trong bộ TN. Với kim nam châm (không ghi tên cực) phải xác định cực từ như thế nào? Lưu ý HS thường nhầm lẫn kí hiệu N là cực Nam. GV: (Bổ sung bài tập) Cho hai thanh thép giống hệt nhau, 1 thanh có từ tính. Làm thế nào để phân biệt hai thanh? Nếu HS không có phương án trả lời đúng→Gv cho các nhóm tiến hành TN so sánh từ tính của thanh nam châm ở các vị trí khác nhau trên thanh. H§6: HDVN - Häc thuéc bµi theo SGK + vë ghi - Lµm vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SBT - §äc môc cã thÓ em ch­a biÕt. IV. Bµi häc kinh nghiÖm .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 23(9).doc