1.Kiến thức :
-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
-Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.
2. Kĩ năng : Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ : Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn: 14/11/2010
Ngµy giảng: 9AB: 17/11
Tiết 25 Bài 23: tõ phæ - ®êng søc tõ
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức :
-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
-Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.
2. Kĩ năng : Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U.
3. Thái độ : Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
II.Chuẩn bị.
1.Đối với GV
- H.23.1 phóng to
- Dự kiến ghi bảng : Kết luận về từ phổ, quy ước chiều của đường sức từ, kết luận về đường sức từ của nam châm thẳng.
2. Đối với mỗi nhóm HS
-1 thanh nam châm thẳng.
-1 hộp nhựa trong, cứng, đựng mạt sắt.
-1 bút dạ.
-Một số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng.
III. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của trò
Trợ giúp của thầy
HĐ1:Thí nghiệm tạo từ phổ của NC.
I.Từ phổ.
1. Thí nghiệm :
-Đọc phần 1. Thí nghiệm→Nêu dụng cụ cần thiết, cách tiến hành TN.
-Làm TN theo nhóm, quan sát trả lời C1
- HS so sánh
C1 : Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa.
2. Kết luận.
(SGK)
- Y/c HS tự nghiên cứu phần TN→Gọi 1, 2 HS nêu : Dụng cụ TN, cách tiến hành TN.
- Giao dụng cụ TN theo nhóm, yêu cầu HS làm TN theo nhóm. Không được đặt nghiêng tấm nhựa so với bề mặt của thanh nam châm.
? Y/c HS so sánh sự sắp xếp của mạt sắt với lúc ban đầu chưa đặt tên nam châm và nhận xét độ mau, thưa của các mạt sắt ở các vị trí khác nhau.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi C1.lưu ý để HS nhận xét đúng.
- Thông báo kết luận SGK.
*Chuyển ý : Dựa vào hình ảnh từ phổ, ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào ?
HĐ2:Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
II. Đường sức từ.
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
-Làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng.
- Tham gia thảo luận chung cả lớp → Vẽ đường biểu diễn đúng vào vở.
- HS làm việc theo nhóm xác định chiều đường sức từ và trả lời câu hỏi C2 :
( Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.)
- Ghi nhớ quy ước chiều đường sức từ, dùng mũi tên đánh dấu chiều đường sức từ vào hình vẽ trong vở. 1 HS lên bảng vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
C3 : Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
2.Kết luận.(SGK)
- Y/c HS làm việc theo nhóm nghiên cứu phần a, hướng dẫn trong SGK.
Thu bài vẽ của các nhóm, hướng dẫn thảo luận chung cả lớp để có đường biểu diễn đúng :
Thông báo : Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ.
- Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN như hướng dẫn ở phần b, và trả lời câu hỏi C2.
- Thông báo chiều quy ước của đường sức từ→ yêu cầu HS dựng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức từ vừa vẽ được.
? Dựa vào hình vẽ trả lời câu C3.
Gọi HS nêu đặc điểm đường sức từ của thanh nam châm, nêu chiều quy ước của đường sức từ.
-Thông báo cho HS biết quy ước về độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm.
HĐ3 : Vận dụng – Củng cố.
III.Vận dụng.
- Làm TN quan sát từ phổ của nam châm chữ U tương tự như TN với nam châm thẳng. Từ hình ảnh từ phổ, cá nhân HS trả lời C4.
-Tham gia thảo luận trên lớp câu C4:
+ Ở khoảng giữa hai cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau.
+ Bên ngoài là những đường cong nối hai cực nam châm.
-Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm chữ U vào vở.
-Cá nhân hoàn thành C5, C6 vào vở.
C5: Đường sức từ có chiều đi ra ở cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm, vì vậy đầu B của thanh nam châm là cực Nam.
C6: Vẽ được đường sức từ thể hiện có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực nam của nam châm bên phải.
? Yêu cầu HS làm TN quan sát từ phổ của nam châm chữ U ở giữa hai cực và bên ngoài nam châm.
Y/c HS vẽ đường sức từ của nam châm chữ U vào vở, dựng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ.
Kiểm tra vở của một số HS nhận xét những sai sút để HS sửa chữa nếu sai.
?Y/c cá nhân hoàn thành câu C5, C6.
Với câu C6, cho HS các nhóm kiểm tra lại hình ảnh từ phổ bằng thực nghiệm.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập 23 (SBT)
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết” →Tránh sai sót khi làm TN quan sát từ phổ.
IV. Bµi häc kinh nghiÖm
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 25(9).doc