1.Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện
từ, chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích
môn học.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn: 28/11/2010
Ngµy giảng: 9AB: 1/12
TiÕt 28 Bµi 26: øng dông cña nam ch©m
I.Môc tiªu :
1.Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện
từ, chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật.
2. Kỹ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích
môn học.
II. ChuÈn bÞ :
1. Đối với GV
- Phóng to H.26.2 và 26.4
- Dự kiến ghi bảng : Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ.
2. Đối với mỗi nhóm HS
- Một ống dây điện khoảng 100 vòng dây, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.
- 1 giá TN.-1 biến trở 20Ω, 2A.-Nguồn điện 3V.-1 ampekế có giới hạn đo là 1A.
-1 nam châm chữ U.-1 công tắc điện.-Các đoạn dây nối.
- Chuông điện, nam châm điện, rơ le điện từ.
III. TiÕn tr×nh lªn líp:
Ho¹t ®éng cña trß
Trî gióp cña thÇy
H§1: . KiÓm tra :
? Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện?
H§2: T×m hiÓu nguyªn t¾c cÊu t¹o vµ ho¹t ®éng cña Loa ®iÖn.
I. Loa ®iÖn.
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
-HS lắng nghe GV thông báo về mục đích TN.
a.Thí nghiệm:
-Cá nhân HS đọc SGK phần a, tìm hiểu dụng cụ cần thiết, cách tiến hành TN.
-Các nhóm lấy dụng cụ TN, làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
-Tất cả HS các nhóm quan sát kỹ để nêu nhận xét trong hai trường hợp:
+ Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây.
+Khi dòng điện trong ống dây biến thiên (khi cho con chạy biến trở dịch chuyển).
b.Kết luận.
+Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động.
+Khi cường độ dòng điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2.Cấu tạo của loa điện.
-Cá nhân HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện. Yêu cầu chỉ đúng các bộ phận chính trên loa điện của hình phóng to 26.2.
-HS đọc SGK tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.
-Đại diện 1,2 HS nêu tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm.
Thông báo: Một trong những ứng dụng của nam châm phải kể tên đó là loa điện. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. vậy chúng ta sẽ cùng làm TN tìm hiểu nguyên tắc này.
Y/c HS đọc SGK phần a,→Tiến hành TN.
Hướng dẫn HS khi treo ống dây phải di chuyển linh hoạt khi có tác dụng lực, khi di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát.
Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN.
Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp?
Hướng dẫn HS thảo luận chung →KL
Thông báo: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện. Loa điện phải có cấu tạo như thế nào?
Treo hình vẽ 26.2 phóng to, gọi HS nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trên hình vẽ.
Chúng ta biết vật dao động khi phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào? Các em cùng nghiên cứu phần thông báo của mục 2.
Gọi 1,2 HS trả lời tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao dộng âm.
H§3: T×m hiÓu nguyªn t¾c vµ cÊu t¹o cña R¬ le ®iÖn tõ.
II. R¬Le ®iÖn tõ
1. Cấu tạo và HĐ của rơ le điện từ
-Cá nhân HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
-1,2 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ và nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
-Cá nhân HS trả lời C1. Yêu cầu nêu được: Khi đóng khoá K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đóng mạch điện 2.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động
-HS nghiên cứu SGK phần 2 để tìm hiểu hoạt động của chuông báo động ở hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
C2: Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở.
Khi cửa bị hé mở, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2.
Y/c HS đọc SGK phần 1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ, trả lời câu hỏi: +Rơ le điện từ là gì?
+Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
Treo hình phóng to 26.3. Gọi 1,2 HS trả lời câu hỏi trên, HS khác nêu nhận xét, bổ sung.
Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ.
Rơ le điện từ được ứng dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật, một trong những ứng dụng của rơ le điện từ là chuông báo động. Ta cùng tìm hiểu về hoạt động của một chuông báo động thiết kế cho gia đình dùng để chống trộm.
Cho HS nghiên cứu hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
H§4: VËn dông - Cñng cè.
III. VËn dông.
-Cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
-Tham gia thảo luận trên lớp, chữa bài vào vở nếu sai.
C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Y/c HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.-Hướng dẫn thảo luận chung toàn lớp
Dành thời gian cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm một tác dụng của nam châm.
HDVN: Học và làm bài tập 26 (SBT).
IV. Bµi häc kinh nghiÖm
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 28(9).doc