Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 46

 1. Kiến thức:

 - Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.

 - Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.

 2. Kĩ năng:

 - Thực hiện được TN về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật.

 3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 Tiết 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : 9AB: 17/2 TiÕt 46 Bµi 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ I.Môc tiªu : 1. Kiến thức: - Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. - Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được TN về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra quy luật. 3. Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo. II. ChuÈn bÞ : 1. Đối với GV - 1 miếng thuỷ tinh trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín chỉ để một khe hở tại tâm I của miếng thuỷ tinh. - 1 miếng nhựa có chia độ. - 3 chiếc đinh ghim. - Dự kiến ghi bảng : Kết luận về quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 2. Đối với HS - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. TiÕn tr×nh lªn líp: Ho¹t ®éng cña trß Trî gióp cña thÇy H§1: KiÓm tra, nªu vÊn ®Ò. - Một HS lên bảng - §­a ra dù ®o¸n. ? HiÖn t­îng khóc x¹ ¸nh s¸ng lµ g× ? Nªu kÕt luËn vÒ hiÖn t­îng khóc x¹ ¸nh s¸ng khi tia s¸ng truyÒn tõ m«i tr­êng K2 sang m«i tr­êng n­íc. - Khi góc tới tăng, góc khúc xạ có thay đổi không? Chúng ta tìm hiểu bài ngày hôm nay. H§2: NhËn biÕt sù thay ®æi gãc khóc x¹ theo gãc tíi. I.Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. - HS nghiên cứu TN trong SGK và trả lời các câu hỏi của GV 1. Thí nghiệm: -Cắm đinh A sao cho gãc AIN = 600 -Cắm đinh tại I. -Cắm đinh tại A’ sao cho mắt chỉ nhìn thấy A’. Giái thích: Ánh sáng từ A→truyền tới I bị I chắn rồi truyền tới A’ bị đinh A che khuất. -Đo góc: AIN và ATN -Góc tới giảm thì góc khúc xạ thay đổi như thế nào? -Góc tới bằng 0 → góc khúc xạ bằng bao nhiêu? → nhận xét gì trong trường hợp này. -HS phát biểu kết luận và ghi vào vở. 2.Kết luận: Ánh sáng đi từ không khí sang thuỷ tinh. -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -Góc tới tăng ( giảm) thì góc khúc xạ tăng ( giảm). 3. Mở rộng: Khi chiÕu tia s¸ng từ không khí sang c¸c m«i tr­êng trong suèt r¾n, láng kh¸c đều tuân theo quy luật này: - Góc tới giảm→ góc khúc xạ giảm. -Góc khúc xạ < góc tới. -Góc tới bằng 0 → góc khúc xạ bằng 0 ? Nghiên cứu mục đích TN. ? Nêu bố trí TN. ? Phương pháp che khuất là gì? (Do ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính, nên khi các vật đứng thẳng hàng, mắt chỉ nhìn thấy vật đầu mà không nhìn thấy vật sau là do ánh sáng của vật sau bị vật đứng trước che khuất.) ? Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đinh A’ mà không nhìn thấy đinh I, đinh A (hoặc không có đinh A mặc dù không có đinh I) Y/c HS nhấc tấm thuỷ tinh ra, rồi dùng bút nối đinh A→I→A’ là đường truyền của tia sáng. Y/c HS làm TN tiếp ghi vào bảng. sử lí kết quả của các nhóm. ? Y/c HS rút ra kết luận. ? Y/c HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: Ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường khác nước có tuân theo quy luật này hay không? H§3: VËn dông – Cñng cè. II. VËn dông. - Cá nhân HS trả lời các câu hỏi củng cố của GV và thực kiện câu C3 vào vở I B A C3: M ? Mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là do ánh sáng từ sỏi truyền đến mắt. ?Vậy em hãy vẽ đường truyền tia sáng đó. ? Ánh sáng truyền từ A → M có truyền thẳng không ? Vì sao? ? Mắt nhìn thấy A hay B? Vì sao? ? Xác định điểm tới bằng phương pháp nào? ? Gäi HS ®äc ghi nhí SGK HDVN Nh¾c nhë HS vÒ nhµ häc vµ lµm BT ë SBT IV. Bµi häc kinh nghiÖm .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 45(9).doc