TIẾT 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
A/ MỤC TIÊU:
I/ MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt
- Viết được PTCB nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
2, Kỹ năng: Vận dụng kiến thức tính NL.
3, Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 08 tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
NG: Tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt.
A/ Mục tiêu:
I/ Mục tiêu:
1, Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt
- Viết được PTCB nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
2, Kỹ năng: Vận dụng kiến thức tính NL.
3, Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập.
II/ chuẩn bị:
1, Giáo viên: Bảng ghi CT của PTCB nhiệt. 1 đèn cồn, giá đun, cốc thuỷ tinh đựng 200g nước sôi và 1 cốc đựng 300g nước có nhiệt độ trong phòng, nhiệt kế.
2, Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà.
B/ các hoạt động dạy - học:
I/ ổn định:
II/ kiểm tra: - HS1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên?
giải thích rõ ký hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
iii/ bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tạo tình huống học tập (5/)
- Yêu cầu HS đọc SGK
? Ai đúng? Ai sai?
HĐ2: Tìm hiểu nguyên lý truyền nhiệt (8/)
- Y/c HS đọc SGK nêu 3 nguyên lý truyền nhiệt.
? Vậy bạn An hay bạn Bình đúng?
HĐ3: Phơng trình cân bằng nhiệt.
? Theo em NL mà giọt nước toả ra được tính theo CT nào? Tại sao?
-> GV giới thiệu PTCB nhiệt.
Lu ý: Trong CT tính Qtoả: Dt0 là độ giảm nhiệt độ của vật.
GV giới thiệu bảng sau:
Vật toả nhiệt
Vật thu nhiệt
Khối lợng
Nhiệt độ đầu
Nhiệt độ cuối
Nhiệt dung riêng
m1(kg)
t1 (0C)
t (0C)
C1(J/kg)
m2(kg)
t2 (0C)
t (0C)
C2 (J/kg/k)
Qtoả = Qthu
ú m1C1 (t1 - t) = m2C2 (t - t2)
HĐ4: Tìm hiểu VD về dùng PTCB nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
? Trong quá trình trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt, vật nào không thu nhiệt?
? nhiệt độ cuối của hệ khi có CB nhiệt là bao nhiêu?
-> Hớng dẫn HS phân tích lời giải:
Hỏi: Tính nhiệt lượng quả cầu toả ra theo công thức nào?
? Nhiệt lượng nước thu vào xác định theo công thức nào?
?Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lương phải tìm là gì?
-> áp dụng PTCB nhiệt.
?Trình bày lại các bước giải của bài tập trên?
HĐ5: Vận dụng ( )
- Yêu cầu đọc C1
- GV hướng dẫn học sinh làm C1 theo các bước
? Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
? Xác định nhiệt độ cuối theo CT nào?
? Nhiệt lượng toả ra tính theo CT nào?
? Nhiệt lượng vật thu vào tính nh thế nào?
áp dụng PTCB nhiệt.
- Yêu cầu HS đọc C2
-> GV hướng dẫn nhanh C2.
? Đầu bài yêu cầu tìm gì?
? Xác định nhiệt lượng mà nước thu vào theo CT nào?
? Xác định độ tăng nhiệt độ của nước nh thế nào?
Cá nhân đọc SGK.
-> Dự đoán đúng.
I, Nguyên lý truyền nhiệt.
Đọc SGK -> Ghi vở 3 nguyên lý truyền nhiệt.
-> Trả lời câu hỏi ở phần mở bài.
II, Phơng trình cân bằng nhiệt.
Vận dụng nguyên lý thứ 3 để xác định nhiệt lượng do giọt nước toả ra.
Ghi vở PTCB nhiệt.
Qtoả = Qthu
ú m1C1 (t1 - t) = m2C2 (t - t2)
+ t1&t2 là nhiệt độ ban đầu của vật toả nhiệt và vật thu nhiệt.
+t là nhiệt độ cuối khi có cân bằng nhiệt.
III, Ví dụ về dùng PTCB nhiệt.
- Đọc và tóm tắt đầu bài theo hướng dẫn của GV.
-> Nghiên cứu bài giải xác định cách làm.
Trình bày lại các bớc giải bài tập.
Ghi vở:
+ Các bớc giải 1 bài toán PTCB nhiệt.
Bước 1: Xác định NL vật toả ra (NL vật thu vào): Q1
Bước 2: Xác định NL vật thu vào (NL vật toả ra): Q2
Bước3: Lập PTCB nhiệt
Q1 = Q2.
Bước 4: Thay số tìm ẩn.
IV, Vận dụng.
- 1 HS đọc C1 trước lớp, HS khác theo dõi trong SGK -> tóm tắt đầu bài.
m1 = 200g = 0,2kg
c1 = 4200J/kg độ
t1 = 1000C
m2 = 300g = 0,3kg t = ?
C2 = 4200J/kg độ
t2 = 240C
- Cá nhân xác định CT có liên quan.
Bài giải
+ NL mà nước ở 1000C toả ra để hạ nhiệt độ là:
Q1 = m1c1 (t1 - t).
+ NL mà nước ở 240C thu vào để tăng nhiệt độ là:
Q2 = m2c2 (t- t2)
Theo PTCB nhiệt: Q1 = Q2 ú m1c1 (t1 - t) = m2c2 (t - t2)
=> t =
=> t =
=> t ~ 54,60C
C2:
- Đọc nội dung C2.
Theo dõi hướng dẫn của GV,về nhà làm
IV/ củng cố: (2 HS độc ND phần ghi nhớ) + Đọc mục “CT2 em cha biết”
V/ Hớng dẫn học bài: - Học thuộc phần ghi nhớ.+ BTVN: C3 + 25.1 -> 25.7 (SBT).- N/cứu bài 26.
C/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Bai 25 Phuong trinh can bang nhiet(1).doc