TRƯỜNG THPT BÌNH MỸ:
GV: ĐỔNG BÁ TRÌNH-PHAN HỮU THÀNH-NGUYỄN THỊ KIM HOA
BÀI 29 : THẤU KÍNH MỎNG (2 TIẾT)
I .- MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo, phân loại thấu kính
+ Nắm được khái niệm: quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm chính, tiêu điềm phụ.
+ Nêu được công thức tính: độ tụ, công thức thấu kính, số phóng đại.
2/. Kỷ năng:
+ Nhận biết được thấu kính nào là thấu kính hội tụ, thấu kính nào là thấu kính phân kỳ
+ Vẽ được tia ló khi đi qua thấu kính
+ Biết sử dụng công thức thấu kính.
II.- CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
+ Bộ dụng cụ các loại thấu kính, kính lúp, đèn chiếu, đèn pin
2/. Học sinh:
+ Chia nhóm
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Bài 29 - Thấu kính mỏng (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT BÌNH MỸ:
GV: ĐỔNG BÁ TRÌNH-PHAN HỮU THÀNH-NGUYỄN THỊ KIM HOA
BÀI 29 : THẤU KÍNH MỎNG (2 TIẾT)
I .- MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo, phân loại thấu kính
+ Nắm được khái niệm: quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm chính, tiêu điềm phụ.
+ Nêu được công thức tính: độ tụ, công thức thấu kính, số phóng đại.
2/. Kỷ năng:
+ Nhận biết được thấu kính nào là thấu kính hội tụ, thấu kính nào là thấu kính phân kỳ
+ Vẽ được tia ló khi đi qua thấu kính
+ Biết sử dụng công thức thấu kính.
II.- CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên:
+ Bộ dụng cụ các loại thấu kính, kính lúp, đèn chiếu, đèn pin
2/. Học sinh:
+ Chia nhóm
III.- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: ( 10 phút) Định nghĩa thấu kính, phân loại thấu kính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LƯU BẢNG
+ Giới thiệu thấu kính
+Đưa ra 2 loại thấu kính
+ Quan sát
+ Cho tổ phân loại
+ Là môi trường trong suốt, giới hạn bởi 2 mặt cầu, một trong 2 mặt cầu có thể là mặt phẳng
+ Có 2 loại: thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ
Hoạt động 2: (20 phút) Khảo sát thấu kính hội tụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LƯU BẢNG
+ Nêu thấu kính mỏng
+ Khái niệm trục chính, trục phụ
+ Dùng đèn pin rọi vào thấu kính hội tụ
+ Chùm tia tới song song trục phụ
+ Dựa vào tính thuận nghịch về chiều truyền của ánh sáng
+Dùng đèn rọi vào kính lúp
+Thấu kính nào hội tụ nhiều hơn
+ Nhận xét về O1, O2
+ Phân biệt
+ Quan sát
+ Trả lời
+ Chùm tia ló ra sao
+ Quan sát và nhận xét về khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm
+Quan sát
+ O gọi là quang tâm thấu kính
+ Có 1 trục chính, vô số trục phụ
+Tia sáng qua quang tâm truyền thẳng
+ Chùm tia tới song song trục chính, chùm tia ló đồng qui tại 1 điểm trên trục chính gọi là tiêu điểm ảnh chính
+Tiêu điểm phụ nằm trên trục phụ, có vô số tiêu điểm phụ
+ Vật đặt tại tiêu điểm vật chính, tia ló song song trục chính
+ Tiêu điểm vật chính và tiêu diểm ảnh chính đối xứng nhau qua quang tâm
+ Tập hợp các tiêu điểm tạo thành tiêu diện
+ Tiêu cự thấu kính: f = với quy ước f>0 đối với thấu kính hội tụ, f< 0 đối với thấu kính phân kỳ
+ Độ tụ : D =. Đơn vị điốp, f tính bằng mét
Hoạt động 3: ( 15 phút) Khảo sát thấu kính phân kỳ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
LƯU BẢNG
+Đối với thấu kính phân kỳ
+Dùng đèn pin tạo chùm tia song song chiếu vàothấu kính phân kỳ
+Quang tâm,trục chính như thế nào?
+Quan sát ,kết luận
+Thấu kính phân kỳ cũng có quang tâm, trục chính, trục phụ như thấu kính hội tụ
+ Các tiêu điểmcủa thấu kính phân kỳlà các tiêu điểm ảo,do đó tiêu cự f < 0
+ Vẽ hình
Hoạt động 4 : ( 25 phút) Sự tạo ảnh bởi thấu kính.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
LƯU BẢNG
+ Nhắc lại ảnh và vật
+ Vật điểm thì sao?( là điểm đồng qui của chùm tia tới hay đường kéo dài của chúng)
+ Làm thế nào để tạo ảnh của vật qua thấu kính
+ Trường hợp điểm sáng nằm trên trục chính
+ Bảng tóm tắt vị trí tương ứng ảnh và vật
+ Trảlời
+ Trả lời
+ Chú ý tia nào
+ Trả lời
+ Làm sao vẽ các tia trên
+ Tóm tắt
+ Aûnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng
+ Aûnh điểm là thật nếu chùm tia ló hội tụ
+ Aûnh điểm là ảo nếu chùm tia ló phân kỳ
+ Vật điểm là thật nếu chùm tia tới phân kỳ
+ Vật điểm là ảo nếu chùm tia tới hội tụ
+ Ta sử dụng 2 trong 3 tia: tia qua quang tâm,tia song song trục chính,tia qua tiêu điểm
+ Trường hợp điểm sáng nằm trên trục chính , ta vẽ tia bất kỳ song song trục phụ, tia ló qua tiêu điểm phụ cắt trục chính tại ảnh điểm.
+ Nếu vật AB đặt thẳng góc trục chính ta tìm ảnh điểm nằm ngoài trục chính,rồi hạ thẳng góc thành ảnh A’B’
+ Ghi nhận
Hoạt động 5 : (15 phút) Các công thức về thấu kính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
LƯU BẢNG
+ Qui ước về dấu
+Khi nói về thấu kính ta phải chú ý đến độ lớn ảnh
+ Mối liên quan giữa d,d’ và f
+ Đọc sách
+ Đọc sách
+ Đặt là vị trí vật, vị trí ảnh
+ Với qui ước: vật thật d>0, vật ảo d<0
ảnh thật d’>0, ảnh ảo d’<0
+ Số phóng đại:k = ; k >0 ảnh vật cùng chiều; k <0 ảnh vật ngược chiều
+ Công thức thấu kính:
+ Công thức vế số phóng đại: k =
Hoạt động 6 : (5phút) Công dụngcủa thấu kính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
LƯU BẢNG
+ Nêu các ứng dụng của thấu kính
+ Từng tổ trả lời,nêu công dụng từng loại dụng cụ
+ Thấu kính dùng làm: kính khắc phục các tật của mắt, kính lúp, kính hiển vi,kính thiên văn, ống nhòm,đèn chiếu, máy quang phổ, máy ảnh, máy ghi hình.
File đính kèm:
- BAI 29 (BINH MY).doc