Giáo án Vật lý 11 - Bài 41: Sự phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp

I. MỤC TIÊU :

1. Hiểu được sự phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp và ảnh hưởng của áp suất, sự hình thành miền tối catot và cột sáng anốt.

2. Hiểu được tính chất và bản chất của tia catốt.

3. Hiểu được ứng dụng của hiện tượng phóng điện thành miền.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thuyết giảng.

III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .

- Các ống phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp

- Ong phóng tia catot

- Nguồn điện cao thế

IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Bài 41: Sự phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : ___________ Bài 41 : SỰ PHÓNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ Ở ÁP SUẤT THẤP I. MỤC TIÊU : Hiểu được sự phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp và ảnh hưởng của áp suất, sự hình thành miền tối catot và cột sáng anốt. Hiểu được tính chất và bản chất của tia catốt. Hiểu được ứng dụng của hiện tượng phóng điện thành miền. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thuyết giảng. III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Các ống phóng điện trong chất khí ở áp suất thấp Oáng phóng tia catot Nguồn điện cao thế IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Phân phối thời gian Phần làm việc của Giáo Viên Hoạt đông của học sinh Ghi chú Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới (3’) Tia lửa điện phát sinh trong điều kiện nào? Hồ quang điện được thực hiện trong điều kiện nào? Nghiên cứu bài mới I.SỰ PHÓNG ĐIỆN TRONG KHÍ Ở ÁP SUẤT THẤP. Thí nghiệm Oáng thuỷ tinh có hai điện cực bằng kim loại Bơm hút chân không để làm giảm áp suất trong ống. Kết quả thí nghiệm Khi p khoảng 1 – 0,01 mmHg và hiệu điện thế giữa hai điện cực vào khoảng vài trăm vôn: + Phần bề mặt catot có một miền tối : miền tối catốt + Phần còn lại của ống đến anốt có một cột sáng : cột sáng anốt. => Có sự phóng điện thành miền. Ứng dụng của sự phóng điện thành miền. Sự phóng điện thành miền được ứng dụng để tạo ra nguồn sáng gọi là đèn ống. Màu sắc ánh sáng do đèn ống phát ra phụ thuộc vào bản chất của chất khí có trong ống. II.TIA CATOT( TIA ÂM CỰC) Tia catot Khi p ống khoảng 0,01 – 0,001 mmHg, miền tối catot chiếm đầy ống , các e bức ra từ catot chuyển động đến anốt mà không va chạm với các phân tử khí trong ống. Dòng e phát ra từ catot chuyển động với vận tốc lớn gọi là tia catot – tia âm cực. Tính chất của tia catot - tia âm cực Tia catot truyền thẳng nếu không chịu tác dụng của điện trường và từ trường. Tia catot phát ra vuông góc với mặt catot Tia catot có mang năng lương: khi đập vào một vật nào đó làm cho vật nóng lên. Tia catot có thể xuyên qua các lá kim loại mỏng, tác dụng lên kính ảnh hoặc gây ion hoá các chất khí. Tia catốt làm phát sáng một số chất khi đập vào chúng. Tia catot bị lệch trong điện trường và từ trường. Khi hãm lại bởi kim loại có nguyên tử lượng lớn thì phát ra tia X I.SỰ PHÓNG ĐIỆN TRONG KHÍ KÉM GV: Mô tả thí nghiệm SGK. Oáng phóng điện được nối với bơm hút nhằm giảm áp suất trong ống. Một đầu ống nối với cực dương của nguồn : anốt. Đầu còn lại nối với cực âm của nguồn: catot GV: Thông báo kết quả thí nghiệm II.TIA CATOT Định nghĩa tia catot – tia âm cực: là chùm e phát ra từ catot chuyển động đến anot mà không va chạm với phân tử khí nào. GV: Trình bày các tính chất của tia catot. Nêu ứng dụng thực tế Theo dõi SGK. Ghi nhớ. Ghi nhớ. Tham khảo SGK. Tham gia xây dựng bài. Ghi nhớ. Trả lời câu hỏi H.1. Củng cố bài giảng Dặn dò của học sinh (5’) Trả lời các c6au hỏi trong SGK.

File đính kèm:

  • doc11 GAPB 41 CHAT KHI AP SUAT THAP.doc