PHẦN MỘT
ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương1 : ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Nội dung của chương xoay quanh việc trả lời các câu hỏi như:
+ Điện tích là gì? Điện trường là gì?
+ Tương tác điện thuần tuân theo những định luật nào?
+ Cường độ điện trường – Điện thế – Hiệu điện thế
+ Tụ điện – Điện dung của tụ điện
Ngày soạn :
Tiết 1 ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
1. Về kiến thức:
- Học sinh cần nắm được các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích
- Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức của định luật Cu – lông về tương tác giữa các điện tích
2. Về kĩ năng:
- Áp dụng định luật Cu – lông vào việc giải các bài toán đơn giản về cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên cần chuẩn bị một số thiết bị để tiến hành các thí nghiệm đơn giản về các cách nhiệm điện cho vật ( nhiễm điện do cọ xát và do hưởng ứng)
- Chuẩn bị các hình vẽ trên giấy khổ lớn hình 1.1 và 1.2 1.3 và 1.4 trong bài học
- Chuẩn bị các phiếu học tập
83 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 11 – Ban Cơ Bản - Học kì 1 - GV: Tôn Long Thiều - Trường THTT Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT
ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương1 : ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Nội dung của chương xoay quanh việc trả lời các câu hỏi như:
+ Điện tích là gì? Điện trường là gì?
+ Tương tác điện thuần tuân theo những định luật nào?
+ Cường độ điện trường – Điện thế – Hiệu điện thế
+ Tụ điện – Điện dung của tụ điện
Ngày soạn :
Tiết 1 ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Về kiến thức:
Học sinh cần nắm được các khái niệm: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích
Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức của định luật Cu – lông về tương tác giữa các điện tích
Về kĩ năng:
Áp dụng định luật Cu – lông vào việc giải các bài toán đơn giản về cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
Về thái độ:
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên cần chuẩn bị một số thiết bị để tiến hành các thí nghiệm đơn giản về các cách nhiệm điện cho vật ( nhiễm điện do cọ xát và do hưởng ứng)
Chuẩn bị các hình vẽ trên giấy khổ lớn hình 1.1 và 1.2 1.3 và 1.4 trong bài học
Chuẩn bị các phiếu học tập
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bài cũ: Giới thiệu nội dung của chương và so sánh với chương trình vật lí lớp 7 THCS.
Bài mới:
Hoạt động 1: Sự nhiễm điện của các vật – Điện tích – Tương tác điện
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
-Các phương pháp làm cho một vật nhiễm điện?
-Phương pháp nhận biết một vật nhiễm điện?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV làm một số thí nghiệm đơn giản để thông báo sự nhiễm điện do cọ xát của các vật (hình 1.1).
-Yêu cầu một học sinh trình bày phiếu học tập.
-Kết luận hai nội dung chính
-Quan sát giáo viên làm thí nghiệm để nêu được kết quả của thí nghiệm
-HS tiếp nhận thông tin
-Trả lời vào phiếu học tập
-Học sinh được gọi trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
-Lĩnh hội và ghi chép vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
-Có mấy loại điện tích?
-Tương tác giưã các loại điện tích với nhau như thế nào?
-Điện tích điểm là gì? Cho ví dụ?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Nếu có thể, giáo viên tiến hành thí nghiệm như hình2. Trên cơ sở học sinh đã được học ở THCS, giáo viên thông báo về các loại điện tích. Điều kiện về điện tích điểm ( có kèm hình vẽ).
-Giáo viên cần dẫn dắt học sinh đi đến kết luận có hai loại điện tích. Yêu cầu học sinh đọc phần chữ nghiêng trong SGK.
-Hướng dẫn học sinh trả lời câu C1.
-Quan sát giáo viên làm thí nghiệm để nêu được kết quả của thí nghiệm
-HS tiếp nhận thông tin
-Trả lời vào phiếu học tập
-Học sinh được gọi trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
+ Từ thí nghiệm để nêu tương tác điện giữa các loại điện tích.
+ Lưu ý khái niệm điện tích điểm là khái niệm có tính tương đối.
+ Tương tác có thể hút hoặc đẩy hai loại điện tích.
-Trả lời câu C1 ( quan sát thí nghiệm, trả lời va nhận xét )
Kết luận về hai loại điện tích và ghi chép vào vở.
Hoạt động 2: Định luật Cu – lông – Đơn vị điện tích
Đây là nội dung chính của tiết học. Định luật Cu – lông có hai phần:
Phần nghiên cứu thực nghiệm về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa các điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng và phần suy diễn lí thuyết về sự phụ thuộc của lực tương tác vào tích độ lớn hai điện tích. Tuy không có điều kiện thực hiện thí nghiệm về cân xoắn Cu – lông, nhưng ta cần phải cho học sinh nắm được nguyên tác và kết quả thí nghiệm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
-Dựa vào hình vẽ 1.3 SGK hãy nêu cấu tạo và cách sử dụng cân xoắn Cu – lông để xác định lực tương tác giữa hai điện tích ?
-Phát biểu định luật Cu – lông?
-Nêu đặc điểm véctơ lực tương tác giữa hai điện tích?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi một sinh đọc tiểu sử của nhà bác học Cu – lông.
-GV tóm tắt và giới thiệu về cân xoắn vừa trình bày thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phị thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách, độ lớn của hai điện tích phụ thuộc vào môi trường trong đó có chứa điện tích.
-Yêu cầu học sinh biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cúng dấu, khác dấu?
-Đơn vị diện tích là gì?
-Hướng dẫn học sinh làm câu C2 ( giới thiệu hình vẽ 1.4, có thể yêu cầu học sinh vẽ cho trường hợp khác).
-Giáo viên kết luận lại vấn đề
-Nêu các kêst quả thí nghiệm cảu Cu – lông tìm được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của chúng.
-Khái quát hoá kết quả của thí nghiệm để phát biểu nội dung, biểu thức cảu định luật Cu – lông.
-Kết hợp các kết quả ở trên để phát biểu nội dung, viết biểu thức của định luật Cu – lông.
Biểu thức (1.1)
F =
Biểu thức (1.2)
k = (Nm2/C)
-HS nêu đơn vị của hằng số k và biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
-Trả lời vào phiếu học tập
-Học sinh được gọi trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
-Lĩnh hội và ghi chép vào vở.
Hoạt động 3 : Lực tương dụng lên điện tích đặt trong điện môi – Hằng số điện môi
Nội dung phần này không khó nên có thể cho học sinh tìm hiểu và nêu lên được ý chính của phần này. Tuy nhiên, nên lưu ý học sinh ở khía cạnh tương tác giữa hai điện tích khi đặt trong điện môi.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
-Các điện tích đặt trong điện môi thì lựctác dụng của chúng sẽ như thế nào ?
-Ý nghĩa vật lí của hằng số điện môi?
-Từ bảng giá trị hằng số điện môi hãy so sánh hằng số điện môi cảu một số chất?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên giới thiệu khái niệm điện môi là môi trường cách điện.
-Gợi ý cho học sinh khi các điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào?
-GV thông báo kết quả thực nghiệm : lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chất cách điện bị giảm
-Hướng dẫn học sinh so sánh hằng số điện môi của một số chất thông qua bảng 1.1
-Làm theo hướng dẫn của giáo viên
-Cả lớp vẽ vào vở lực tương tác giữa 2 điện tích điểm khi nó cùng dấu và khi chúng khác dấu đặt trong điện môi. So sánh với trong chân không
-HS theo dõi, tiếp thu và trả lời câu hỏi.
-Trả lời vào phiếu học tập.
-Học sinh được gọi trình bày câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên
-Trả lời câu C3.
-Lĩnh hội và ghi chép vào vở
-Cùng GV làm bài tập 8 SGK.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC
Nắm được nội dung tóm tắt ở SGK ( phần chữ đậm)
Nhấn mạnh về biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức của định luật Cu – lông. Cách biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
So sánh điểm giống và khác nhau của 2 định luật Cu – lông và định lụât vạn vật hấp dẫn.
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 9, 10
Làm các bài tập trắc nghiệm : 5,6 ở SGK 13.1 ; 13.2 SBT
BT định lượng : 7,8 SGK ; 13.8 SBT.
* RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :
Tiết 2 THUYẾT ÊLECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Về kiến thức:
Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết êlectron
Trình bày được cấu tạo sơ lược các hiện tượng nhiễm điện
Về kĩ năng:
Vận dụng thuyết để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện .
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế bài học.
3. Về thái độ:
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập thể.
II .ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
Chuẩn bị một số thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, do hưởng ứng ( một chiếc điện nghiệm, thanh êbônit, thước nhựa, miếng vải lụa, miếng poliêtylen).
Chuẩn bị các phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Bài cũ: Viết biểu thức, phát biểu nội dung và biểu diễn bằng hình vẽ đinh luật Culông.
2-Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Các hiện tượng điện xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được các nhà bác học đặt vấn đề cần tìm ra cơ sở để giải thích. Thuyết êlectron cổ điển công nhận thuyết cấu tạo nguyên tử của Rơzefo, là cơ sở đầu tiên để giải thích được nhiều hiện tượng điện đơn giản.
Hoạt động 2 : Thuyết êlectron
Đây là nội dung chính của tiết học, tuy nhiên vì nội dung đã được trình bày khá rõ ràng trong SGK, nên giáo viên có thể cho học sinh tự tìm hiểu SGK, để chuẩn bị trả lời những câu hỏi trong phiếu học tập. Các câu hỏi xoay quanh hai vấn đề: Trắc nghiệm kiến thức và khả năng lĩnh hội kiến thức trình bày trong SGK.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
-Sự sắp xếp của hạt nhân và các êlectron?
-Tổng điện tích của nguyên tử?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hướng dẫn học sinh đọc và tóm tắt kiến thức về “ Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện”:
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử (nêu thí dụ hình 2.1)
+ Sự sắp xếp của hạt nhân và các êlectron.
+ Tổng điện tích của nguyên tử ?
-Gọi một học sinh trả lời phiếu học tập.
-Nhận xét và kết luận.
-Học sinh đọc và tóm tắt cấu tạo nguyên tử và chỉ ra:
+ Quá trình chuyển động của êlectron trong nguyên tử và sự dịch chuyển của nó từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
+ Các hiện tượng vật lí do sự dịch chuyển của êletron gây ra.
-Trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập trên cơ sở các thông tin cung cấp của giáo viên và nghiên cứu SGK.
-Ghi chép vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
-Hãy nêu tóm tắt nội dung thuyết êlectron?
-Nguyên nhân gây ra các hiện tượng điện và tính chất điện?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV dùng mô hình và hình 2.1 để cho học sinh trực quan về cấu tạo nguyên tử, sau đó diễn giảng nội dung của thuyết êlectron.
+ Giải thích sự tạo thành ion dương và ion âm ( lấy bớt 1 êlectron từ mô hình cấu tạo nguyên tử, khi đó tổng điện tử như thế nào?Gắn thêm 1 êlectron vao mô hình nguyên tử, khi đó tổng điện tích của nguyên tử như thế nào?)
+ Cho hai ion lại gần nhau có hiện tượng gì xảy ra?
-Hướng dẫn học sinh làm câu C1
-Học sinh theo dõi và tiếp nhận thông tin, theo dõi hướng dẫn của giáo viên và căn cứ vào định luật bảo toàn điện tích để phân tích và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập:
+ Sự hình thành ion dương, ion âm, sự tương tác hai ion, sự dịch chuyển của êlectron trong các vật dẫn.
+ Nắm được nguyên nhân gây ra các hiện tượng và tính chất điện do động thái cư trú hay di chuyển của các êlectron.
-Ghi chép nội dung thuyết êlectron cổ điển.
-Trả lời câu C1
.
Hoạt động 3 : Vận dụng
Phần vận dụng gồm: mục “ Vật dẫn điện và vật cách điện” thích hợp cho việc đọc hiểu. Các mục “Sự nhiễm điện do tiếp xúc” và “Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng” lại thích hợp với việc làm thí nghiệm chứng minh, quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng.Nên làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng . Có thể dựa vào các câu hỏi từ C2 đến C5 để tổ chức dạy học phần này.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
-Hãy nêu định nghĩa về vật dẫn điện và vật cách điện?
-Chân không dẫn điện hay cách điện? Tại sao?
-Giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc và hưởng ứng bằng thuyết êlectron?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Để giải thích tính dẫn điện hay cách điện của môi trường, giáo viên đưa ra một số câu hỏi tình huống:
+ Tay cầm lần lượt một que kim loại, một thước nhựa cho chạm vào điện cực dương mộy bình acquy có gì khác nhau?Giải thích?
-Giáo viên thông báo vật dẫn điện và vật cách điện, mỗi loại cho vài chất đặc trưng.
-Giải thích cho học sinh hiểu vật dẫn điện và vật cách điện.
-Hướng dẫn học sinh giải thích các hiện tượng thông qua khái niệm điện tích liên kết và điện tích tự do.
-Hướng dẫn học sinh làm câu C2 và C3.
Giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện
-Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
-Giới thiệu các hình vẽ 2.2, 2.3 SGK để học sinh nghiên cứu nếu không có điều kiện làm thí nghiệm.
-Yêu cầu học sinh đọc hiểu vấn đề sau khi quan sát thí nghiệm.
-Hướng dẫn học sinh làm câu C4 và C5.
-Tham gia làm thí nghiệm chứng minh cùng giáo viên, quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng.
-Theo dõi và ghi chép vào giấy nháp các kết quả của thí nghiệm.
-Đưa ra mộy số thí dụ thực tế về vật liệu rắn, lỏng khác nhau có tính dẫn điện hay cách điện khác nhau cà giải thích nó.
-Hiểu thế nào là điện tích tự do và điện tích liên kết từ đó giải thích một tính dẫn điện của một số chất
-Trả lời các câu C2 và C3 vào phiếu: ( 1 học sinh được chỉ định đứng tại chỗ trả lời cho cả lớp nghe)
-Dựa vào các câu hỏi có trong SGK cùng với các kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra về việc giải thích quá trình nhiễm điện trong các thí nghiệm đó.
-Tiến hành thí nghiệm về : “Sự nhiễm điện do tiếp xúc” và “ Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng”
-Trả lời vào phiếu trắc nghiệm.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Nắm được nội dung tóm tắt ở SGK
Nhấn mạnh về biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức của định luật Culông. Cách biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
So sánh điểm giống và khác nhau của định luật Culông và định luật vạn vật hấp dẫn.
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Trả lời các câu hỏi : 1,2,3,4 SGK trang 14
Làm các bài tập trắc nghiệm : 5,6 ở trang 14 SGK; 13.1,13.2 SBT
BT định lượng: số 7 trang 14 SGK ; 13.8 SBT
* RÚT KINH NGHIỆM
Ngày Soạn :
Tiết 3 - 4 ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Về kiến thức:
Nắm được khái niệm sơ lược về điện trường.
Phát biểu được đinh nghĩa về cường độ điện trường; viết được biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
Nêu được các đặc điểm về phương chiều của véctơ điện trường , vẽ được véctơ điện trường của một điện tích điểm.
Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, các đặc điểm quan trọng của các đường sức điện.
Trình bày được khái niệm về điện trường đều
Nêu được đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện và sự phân bố điện tích trong các vật dẫn đó.
Về kĩ năng:
Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường để giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị một số thí nghiệm minh họa về lực tác dụng mạnh hay yếucủa một quả cầu mang điện lên một điện tích thử; về sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn. Hình vẽ các đường sức điện trường trên khổ giấy lớn.
Chuẩn bị phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Bài cũ:
Trình bày nội dung của thuyết êlectron cổ điển, giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng.
Phát biểu định luật bảo toàn điện tích, giải thích hiện tượng xảy ra khi cho hai quả cầu điện tiếp xúc nhau.
2- Bài mới:
Đặt vấn đề :
Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác nhau phải thông qua môi trường trung gian.
Hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng lực được lên nhau, phải thông qua môi trường nào?
Hoạt động 1 : Điện trường
Chỉ cần cho học sinh nắm được điện trường là môi trường vật chất truyền lực điện và gắn liền với điện tích. Có thể thông qua một thí dụ thực tế, giáo viên dẫn dắt học sinh đi đến khái niệm này.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
+ Điện trường là gì?
+ Nếu đặt một điện tích trong điện trường thí có hiện tượng gì xảy ra?
+ Các tính chất của điện trường?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên giới thiệu thí nghiệm hình 3.1 và nhấn mạnh về môi trường truyền tương tác điện:
+ Lực tương tác điện xảy ra cả trong chân không.
+ Hình thành khái niệm điện trường
-Giáo viên đặt vấn đề dưới dạng câu hỏi mở: Trong thí nghiệm ở hình vẽ 3.1 (SGK), khi hút dần không khí ở trong bình, lực tương tác không những không giảm mà còn tăng, em có thể suy ra điều gì?
+ Định nghĩa điện trường
+ Giới thiệu hình 3.2, để nêu đặc điểm của điện trường
-Yêu cầu học sinh trả lời vào phiếu học tập.
-Giáo viên kết luận lại vấn đề.
-Qua gợi ý của giáo viên, chỉ ra sự tương tác giũa hai điện tích phải thông qua một môi trường đặc biệt nào đó chứ không khí hay môi trường đặt các điện tích.
-Đọc định nghĩa và nêu tính chất của nó( hàng chữ nghiêng SGK).
-Biểu diễn lực tương tác điện giữa hai điện tích ( cùng dấu, khác dấu).
-Trả lời vào phiếu học tập, một học sinh được gọi trình bày nội dung trả lời của mình.
-Nghe gợi ý và tiếp thu kết luận.
-Ghi vào vở khái niệm điện trường và tính chất của điện trường.
Hoạt động 2 : Cường độ điện trường
Đây là phần chính của bài. Khi hình thành khái niệm ta chưa cần nhấn mạnh vào các đặc điểm là cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích q hoặc lực tác dụng F tỉ lệ với độ lớn của điện tích q, chỉ sau khi nêu các đặc điểm của cường độ điện trường, đơn vị đo điện trường và công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm, ta mới nhấn mạnh ý: Độ lớn của cường độ điện trường không phụ thuộc độ lớn của điện tích thử.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
+ Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của điện trường gọi là gì?
+ Cường độ điện trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Biểu thức?
+ Cướng độ điện trường là một đại lượng vô hướng hay véctơ? Vì sao?
+ Nội dung của nguyên lí chồng chất điện trường
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giáo viên đưa ra tình huống ở hình 3.2 nói rõ mục đích nghiên cứu điện trường về khả năng tác dụng lực vào điện tích thử. Gợi ý cho học sinh dùng định luật Culông để chỉ ra một cách định tính sự phụ thuộc của lực tác dụng vào vị trí không ta xét
+ Hãy viết biểu thức tính lực tác dụng của điện tsich Q lên q tại M?
-Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực điện có thay đổi không?
-Để đi đến định nghĩa về cường độ điện trường, giáo viên yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Culông về lực tương tác giữa Q và q và phân tích chỉ ra ảnh hưởng của rừng đại lượng đến sự mạnh yếu của điện trường tại điểm M.
Định nghĩa cường điện trường tại một điểm?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích mối quan hệ giữa E và F để dẫn đến khái niệm véctơ cường độ điện trường và các đặ trưng về phương chiều và độ lớn của nó.
-Hướng dẫn học sinh làm câu C1
-Từ biểu thức tính cường độ điện trường suy ra đơn vị của nó?
-Gọi một học sinh cho biết cường độ điện trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? Từ các công thức tính liên hệ giữa cường độ điện trường và công thức tính liên hệ giữa cường độ điện trường và lực điện hãy suy ra công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm Q?
-Giáo viên đưa ra vấn đề : có hai điện tích điểm Q1 và Q2 gây ra tại M hai điện trường có các véctơ E1 và E2. Nếu đặt điện tích thử q tại M thì nó sẽ chịu tác dụng của lực điện như thế nào?Nêu nhận xét?
-Giáo viên sẽ vẽ hai điện tích Q1 và Q2 cho học sinh vẽ lần lượt các véctơ cường độ điện trường tổng hợp.
-Gọi học sinh phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường và viết biểu thức :
-Giáo viên chốt lại và kết luận.
-Dùng giấy nháp viết biểu thức định luật Culông cho hai trường hợp q đặt tại M và N, sau đó so sánh và rút ra kết luận.
Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường tại một điểm gọi là cường độ điện trường.
-Phân tích biểu thức : F =
(F phụ thuộc vào các đại lượng nào trong công thức)
-Tỉ số không phụ thuộc độ lớn của qđịnh nghĩa cường độ điện trường E =
-Thông qua phân tích của giáo viên để viết biểu thức định nghĩa cường độ điện trường dưới dạng véctơ?
+ Phương, chiều
+ Độ lớn
-Trả lời câu C1
-Từ F = và E =
E = =
-Qua phân tích của giáo viên nhận điện được thanh phần không phụ thuộc điện tích thử q đó là () mà có thể đặc trưng cho điện trường tại điểm M.
Đặt : EM =
-Lần lượt biểu diễn các lực tác dụng do các điện tích Q1 và Q2 lên điện tích q.
-Biểu diễn lực tổng hợp
Nhận xét : Điện tích thử q tại M sẽ chịu tác dụng của lực điện tổng hợp biểu diễn như hình 3.4.
+
-Trả lời các vấn đề vào phiếu học tập ( trình bày phiếu của mình nếu được gọi).
-Ghi chép những kết luận của giáo viên.
Hoạt động 3: Đường sức điện
Nội dung của phần này là vấn đề mà lần đầu tiên học sinh được học, hơn nữa nó lại còn có nhiệm vụ chuẩn bị cho học sinh tiếp cận với kiến thức tương tự trong điện từ học là đường sức từ, không nên học một cách lướt qua.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
+ Các mạt sắt đặt trong điện trường có hiện tượng gì xảy ra? Sự sắp xếp của tập hợp vô số hạt sẽ cho ta hình ảnh thế nào?
+ Đặc điểm của đường sức điện?
+ Đặc điểm của điện trường đều?
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV tiến hành thí nghiệm ( nếu không có dụng cụ thí nghiệm thí mô tả như SGK hình vẽ 3.5)
Gợi ý học ính giải thích:
+ Mỗi hạt mạt sắt đặt trong điện trường có hiện tượng gì xảy ra?Chúng nhiễm điện như thế nào?
+ Khi bị nhiễm điện các hạt sẽ chịu tác dụng lực điện trường và sắp xếp như thế nào?
+ Tập hợp vô số hạt sẽ cho ta hình ảnh thế nào?
-Giáo viên giới thiệu hình dạng đường sức của một số điện trường(các hình từ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK là hình ảnh đường sức điện của các điện trường khác nhau)
-Cho học sinh nhận xét đặc điểm của đường sức điện?
-Từ các nhận xét trên hãy khái quát đặc điểm của đường sức điện?
-Giáo viên đặt vấn đề: Nếu có một điện trường mà các đường sức điện song song cách đều thì véctơ cường độ điện trường tại các điểm có đặc điểm gi?
-Giáo viên giới thiệu điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu và cho học sinh vẽ đường sức điện.
-Giáo viên chốt lại và kết luận.
-Theo dõi kết quả thí nghiệm và định hướng của giáo viên:
+ Hạt mặt sắt sẽ nhiễm điện trái dấu ở hai dấu.
+ Khi chịu tác dụng lực điện trường hạt mạt sắt sẽ cân bằng ơt trạng thái có trục trùng với véctơ cường độ điện trường tại điểm đặt nó.
+ Tập hợp vô số hạt tạo nên các đường cong liên tục.
-Phân tích hình vẽ 3.5
Phát biểu định nghĩa đường sức điện không cắt nhau, đường sức điệ không khép kín.Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Ở chỗ cường độ điện trường mạnh thì đường sức điện mau và ở chỗ cường độ điện trường yếu thì đường sức điện thưa.
+ Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
-Trả lời câu C2.
-Một điện trường mà các đường sức điện song song cách đều thì véctơ cường độ điện trường tại các điểm bằng nhau ( cùng hướng, cùng độ lớn – hình 3.10)
-Từ việc tìm hiểu đặc điểm của đường sức điện, tự suy ra đặc điểm đường sức điện của điện trường đều
File đính kèm:
- Giao an ly lop 11 co ban hay ki 1.doc