Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 11 - Dòng điện không đổi. Nguồn điện (t1)

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (T1)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

• Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được biểu thức thể hiện định nghĩa này.

• Nêu được định nghĩa dòng điện không đổi.

• Đơn vị dòng điện, tác dụng của dòng điện.

• Nêu được điều kiện để có dòng điện và khái niệm nguồn điện.

2. Kĩ năng

• Vận dụng công thức làm được các bài tập tương tự ở sgk.

3. Thái độ

• Tích cực, chủ động, độc lập trong học tập và nghiên cứu.

B. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận nhóm, phát vấn đàm thoại.

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Xem lại sgk lớp 7 xem hs đã học được những gì.

2. Học sinh: Trả lời phần I ở sgk và các câu hỏi C1 đến C9 ở sgk.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 11 - Dòng điện không đổi. Nguồn điện (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11 Ngày soạn: 27/09/2008 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (T1) A. Mục tiêu 1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được biểu thức thể hiện định nghĩa này. Nêu được định nghĩa dòng điện không đổi. Đơn vị dòng điện, tác dụng của dòng điện. Nêu được điều kiện để có dòng điện và khái niệm nguồn điện. 2. Kĩ năng Vận dụng công thức làm được các bài tập tương tự ở sgk. 3. Thái độ Tích cực, chủ động, độc lập trong học tập và nghiên cứu. B. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận nhóm, phát vấn đàm thoại. C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Xem lại sgk lớp 7 xem hs đã học được những gì. 2. Học sinh: Trả lời phần I ở sgk và các câu hỏi C1 đến C9 ở sgk. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Ở THCS chúng ta đã biết dòng điện là gì, biết nguồn điện tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện kín và có nhiều hiểu biết khác về dòng điện. Trong bài này, ta sẽ biết dòng điện không đổi là gì và vì sao nguồn điện lại có thể tạo ra dòng điện chạy khá lâu trong mạch điện kín. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1: Nhắc lại khái niệm dòng điện đã học ở lớp 7 GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở sgk. - Dòng điện là gì? - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện tích nào? - Chiều của dòng điện quy ước như thế nào? - Dòng điện chạy qua vật dẫn có thể gây ra những tác dụng nào? - Trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện? Đơn vị đo. HS: Thảo luận trả lời. HĐ2: Tìm hiểu về cường độ dòng điện GV: Mô tả thí nghiệm H 7.1 sgk, yêu cầu hs nhận xét và từ đó rút ra định nghĩa cường độ dòng điện. HS: Trả lời. GV: Dòng điện không đổi là dòng điện như thế nào? Biểu thức? HS: Trả lời. HS: Hoàn thành câu C1, C2 sgk. GV: Đơn vị của cường độ dòng điện là gì? HS: Là Ampe, ký hiệu A. HS: Hoàn thành câu C3. GV: Điện lượng có đơn vị là gì? Ý nghĩa của đơn vị điện lượng? HS: Trả lời: là Culông, ký hiệu C. HS: Hoàn thành câu C4. HĐ3: Tìm hiểu khái niệm nguồn điện HS: Trả lời các câu C5, C6 sgk. GV: Điều kiện để có dòng điện chạy trong vật dẫn là gì? HS: Phải có hiệu điện thế. HS: Hoàn thành câu C7,C8,C9 sgk. GV: Nguồn điện là gì? HS: Trả lời. GV: Cơ chế để có nguồn điện là gì? HS: Đọc sgk và giải thích. GV: Rút ra kết luận. I. DÒNG ĐIỆN 1. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. 2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các e- tự do. 3. Chiều của dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Chiều quy ước của dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích. 4. Dòng điện qua vật dẫn gây ra những tác dụng: - Tác dụng nhiệt: bóng đèn, bàn là - Tác dụng phát sáng: bóng đèn, điôt phát quang - Tác dụng từ: nam châm điện - Tác dụng hoá học: mạ điện - Tác dụng sinh lý: co giật, chữa bệnh 5. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện. Đo bằng ampe kế và có đơn vị là A. II. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Cường độ dòng điện * Định nghĩa: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện. * Biểu thức: 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng a. Đơn vị cường độ dòng điện trong hệ SI là A 1 A = 1 C/s b. Đơn vị của điện lượng là C 1 C = 1 A.s Ý nghĩa: Culông là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s khi có dòng điện không đổi cường độ 1 A chạy qua dây dẫn này. III. NGUỒN ĐIỆN 1. Điều kiện để có dòng điện Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. 2. Nguồn điện - Nguồn điện để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. - Việc tách các e- ra khỏi nguyên tử không thể do các lực điện thực hiện mà do các lực khác bản chất với lực điện thực hiện gọi là các lực lạ. - Các lực lạ bên trong nguồn điện có tác dụng làm cho 2 cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. 4. Củng cố - Yêu cầu hs trả lời câu 3, 4, 6, 7 sgk. 5. Dặn dò - Học bài cũ và làm bài tập 13 sgk. - Chuẩn bị bài mới: + Cấu tạo chung của pin điện hoá: pin Vôn-ta, pin Lơ-clan-sê. + Cấu tạo chung của acquy chì, acquy kiềm.

File đính kèm:

  • doctiet 11-31.doc