BÀI TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
• Vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch tính được các đại lượng liên quan.
• Tính được hiệu suất của nguồn điện.
• Mở rộng, nâng cao kiến thức phần định luật Ôm cho toàn mạch.
2. Kĩ năng
• Giải được các bài tập đơn giản, tương tự.
• Vận dụng, tổng hợp kiến thức để giải toán.
3. Thái độ
• Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu.
B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức.
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Xem lại những kiến thức của bài Định luật Ôm cho toàn mạch.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số <1’>
2. Kiểm tra bài cũ <3’>
• Hãy phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch. Hiện tượng đoản mạch là gì? Hãy chứng minh định luật Ôm phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 17 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17
Ngày soạn: 16/10/2008
BÀI TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Vận dụng định luật Ôm đối với toàn mạch tính được các đại lượng liên quan.
Tính được hiệu suất của nguồn điện.
Mở rộng, nâng cao kiến thức phần định luật Ôm cho toàn mạch.
2. Kĩ năng
Giải được các bài tập đơn giản, tương tự.
Vận dụng, tổng hợp kiến thức để giải toán.
3. Thái độ
Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu.
B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức.
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Xem lại những kiến thức của bài Định luật Ôm cho toàn mạch.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch. Hiện tượng đoản mạch là gì? Hãy chứng minh định luật Ôm phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về nội dung của định luật Ôm cho toàn mạch. Tiết này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học làm một số bài tập đơn giản.
b. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhắc lại một số kiến thức liên quan
GV: Yêu cầu hs viết các biểu thức:
- Suất điện động của nguồn điện
- Hiệu điện thế mạch ngoài
- Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín
- Hiện tượng đoản mạch
- Hiệu suất của nguồn điện
HS: Trả lời
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch
a. Suất điện động của nguồn điện
E =I(RN + r) = IRN +Ir
b. Hiệu điện thế mạch ngoài
UN = E – Ir
c. Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín
2. Hiện tượng đoản mạch
3. Hiệu suất của nguồn điện
Hoạt động 2: Vận dụng làm một số bài tập
GV: Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt bài 5 sgk.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu hs nêu nhận xét và cách giải bìa toán.
HS: Trả lời.
GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi, nhận xét.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài 6 sgk.
HS: Trả lời.
GV: Để chứng minh đèn sáng gần như bình thường, ta làm thế nào?
HS: Chứng minh cường độ dòng điện qua đèn gần bằng cường độ dòng điện định mức của đèn.
GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi, nhận xét.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Hãy nhận xét giá trị r của nguồn điện, nếu điện trở mạch ngoài bằng 0 thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài 7 sgk.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu hs nêu cách giải.
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu hs
GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi, nhận xét.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Khi tháo bỏ 1 bóng, thì đại lượng nào của mạch điện sẽ thay đổi?
HS: RN thay đổi dẫn đến I và U thay đổi.
GV: Để xem bóng đèn sáng mạnh hay yếu hơn lúc trước ta phải tính đại lượng nào?
HS: Tính I, sau đó so sánh.
GV: Nhận xét.
II. BÀI TẬP
Bài 5 (54) sgk
R = 14
r = 1
UN = 8,4 V
a. I = ?, E = ?
b. P = ?, Png =?
Giải
a. Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện:
A.
Suất điện động của nguồn điện:
E =I(RN + r) = 0,6(14 + 1) = 9 V.
b. Công suất của mạch ngoài:
P = UI = 8,4.0,6 = 5,04 W.
Công suất của nguồn điện:
Png = EI = 9.0,6 = 5,4 W.
Bài 6 (54) sgk
r = 0,06
E = 12 V
Đ: 12 V – 5 W
a. Pđ = ?
b. H = ?
Giải
a. Chứng minh đèn sáng gần như bình thường
Ta có:
A.
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
A.
Nhận thấy: Iđ I nên đèn sáng gần như bình thường.
Công suất tiêu thụ thực tế của đèn:
P = I2R = 0,41582.28,8 = 4,98 W
b .Hiệu suất của nguồn điện
Bài 7 (54) sgk
r = 2
E = 3 V
Đ1 song song với Đ2, RĐ = 6
a. Pđ = ?
b.Tháo 1 bóng thì bóng còn lại sáng mạnh hay yếu?
Giải:
a. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn
A
Nên: UN = I.RN = 0,6.3 = 1,8 V
A
Công suất tiêu thụ của mỗi đèn:
W
b. Nếu tháo bỏ một trong hai đèn thì:
A
Ta thấy: I’đ > Iđ nên đèn sáng hơn so với trước đó.
4. Củng cố
- GV: Lưu ý hs những điểm cần chú ý khi giải toán.
- GV: Yêu cầu hs rút ra pp giải bài toán về định luật Ôm cho toàn mạch.
HS: Trả lời:
B1: Tính điện trở mạch ngoài.
B2: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.
B3: Vận dụng công thức tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các mạch rẽ (nếu có).
B4: Tính các đại lượng còn lại mà bài toán yêu cầu.
5. Dặn dò
- Xem lại pp giải bài toán, làm lại các bài toán đã ra, và bài 9.4, 9.5 sbt.
- Chuẩn bị bài mới:
Xem lại nội dung của định luật Ôm cho toàn mạch?
Viết biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện.
File đính kèm:
- tiet 17-48.doc