Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Tiết 21 - Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Tiết 21. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được cách thức chung để giải một bài toán về toàn mạch.

- Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở trong đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp.

- Nhớ lại và vận dụng kiến thức về giá trị định mức của thiết bị điện.

2.Kĩ năng: - Phân tích mạch.

 - Củng cố kĩ năng giải bài toán toàn mạch.

3. Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài

B. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bài tập vận dụng

2. Học sinh:

- Đọc SGK vật lý 9, ôn tập về đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp.

C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ( p)

 Nêu cách ghép các nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp, song song. Trong từng trường hợp viết CT tính sđđ và r của nó

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Tiết 21 - Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 21. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH Lớp 11CThứ Ngày Lớp 11EThứ.Ngày Lớp 11HThứ.Ngày A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được cách thức chung để giải một bài toán về toàn mạch. - Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở trong đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp. - Nhớ lại và vận dụng kiến thức về giá trị định mức của thiết bị điện. 2.Kĩ năng: - Phân tích mạch. - Củng cố kĩ năng giải bài toán toàn mạch. 3. Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bài tập vận dụng 2. Học sinh: - Đọc SGK vật lý 9, ôn tập về đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp. C . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ( p) Nêu cách ghép các nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp, song song. Trong từng trường hợp viết CT tính sđđ và r của nó 3. Bài mới Hoạt động 1( p): Tìm hiểu những lưu ý trong phương pháp giải Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh viết hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch có R, có nguồn điện và đối với toàn mạch - Yêu cầu Hoạt động của học sinh đọc những phần lưu ý trong phương pháp giải và rút ra những vấn đề cần quan tâm khi giải bài toán về toàn mạch - GV chính xác hoá kết quả cuối cùng - Thảo luận nhóm tìm câu trả lời - Một nhóm đại diện trả lời + Caùc coâng thöùc caàn söû duïng : I = ; = I(RN + r) ; U = IRN = – Ir ; Ang = It ; Png =I ; A = UIt ; P =UI + Cần nhận dạng bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính và r của bộ + Phân tích cách mắc mạch ngoài để tính R tương đương + Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để tính I mạch chính, của nguồn, hiệu điện thế của mạch ngoài, A, P của nguồn điện. mà bài yêu cầu Hoạt động 2( p): Giải quyết dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch có liên quan đến giá trị định mức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu H S đọc bài tập 2 SGK, tóm tắt , hoạt động nhóm giải bài tập - Câu hỏi gợi ý + Khi biết U, P định mức ta sẽ tìm được đại lượng nào của bóng đèn + Khi nào 2 đèn sáng bình thường? + Mạch ngoài mắc như thế nào? Tính được điện trở mạch ngoài không? + Tính được I mạch chính không? + Để tính I1, I2 ta phải tính đại lượng nào? - YC H S trình bày lời giải, học sinh khác nhận xét lời giải của bạn - G V chính xác hoá kết quả cuối cùng - Đọc, tóm tắt, hoạt động nhóm GBT theo gợi ý của GV - Trình bày lời giải của 1 nhóm KQ: I = 1,24A; I1 = 0,5A; I2 = 0,75A Png = 15,625 W ; H = 0,96 - Nhận xét câu trả lời của bạn - Tiếp thu kết luận của GV 4. Củng cố( p) - Nêu lại nội dung chính của bài - Bài tập 1. Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là A. 9 V. B. 10 V. C. 1 V. D. 8 V. 2 . Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V. C. 8 V. D. 12 V. 5. Hướng dẫn về nhà( p) Làm bài tập 1,2,3 SGK - 62 Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết D. Rút kinh nghiệm giờ dạy

File đính kèm:

  • docGA 11 cb T 21.doc
Giáo án liên quan