Phần một: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 01: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2.Về kỹ năng:
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
- Nội dung ghi bảng:
175 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 Cơ bản - Trường THPT Nguyễn Sỹ Sách, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 01 Ngày soạn: 20 – 08 – 08.
Phần một: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 01: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2.Về kỹ năng:
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
2. Điện tích. Điện tích điểm
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
*) Nội dung: (Sgk)
*) Biểu thức: F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C).
*) Biểu diƠn:
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III.Tiến trình dạy học:
1)Ổn định: Kiểm diện
2)Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1 (... phút): Ơn tập kiến thức về điện tích.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
± Nêu các cách làm vật nhiễm điện.
- Cọ xát thước nhựa lên tĩc, thước nhựa cĩ thể hút được các mẩu giấy nhỏ.
² Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
± Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
- Biểu hiện của vật bị nhiễm điện là cĩ khả năng hút được các vật nhẹ
± Đọc SGK mục I.2, và trả lời câu hỏi
- Điện tích điểm là điện tích được coi như tập trung tại một điểm.
- Nếu kính thước của vật nhiễm điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét thì vật được coi là điện tích điểm.
- Cĩ hai loại điện tích là: điện tích dương và điện điện tích âm.
- Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
² Trả lời C1.
² Nhận xét câu trả lời của bạn
± Nêu câu hỏi :
´. Nêu các cách nhiễm điện cho vật? Lấy ví dụ?
² Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
´. Biểu hiện của vật bị nhiễm điện.
± Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.
± Cho HS đọc mục I.2 SGK và Trả lời câu hỏi :
´. Điện tích điểm là gì?
´. Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm?
´. Cĩ mấy loại điện tích?
´. Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích.
- Gợi ý HS trả lời.
² Nêu câu hỏi C1.
± khẳng định các ý cơ bản của mục I.
Hoạt động 2 (... phút): Nghiên cứu về tương tác giữa hai điện tích điểm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
± Ghi nhận về thí nghiệm của Coulomb
± Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp.
±Ghi nhận định luật.
² Đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm là: tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
± Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
- Biểu thức định luật Coulomb:
± Ghi nhận đơn vị điện tích.
² Trả lời câu hỏi C2.
± Đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi về điện mơi và hằng số điện mơi.
- Điện mơi là chất khơng cho dịng điện chay qua (khơng cĩ điện tích tự do bên trong).
- Hằng số điện mơi cho biết lực tương tác giữa các điện tích giảm bao nhiêu lần so với lực tương tác giữa các điện tích đĩ trong chân khơng.
² Trả lời câu hỏi C3.
± Giới thiệu về thí nghiệm của Coulomb để thiết lập định luật:
´. Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp:
Å Å ; Å y ; y y
´. Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm?
± Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó.
´. Biểu thức của định luật Cu-lơng và ý nghĩa của các đại lượng ?
± Giới thiệu đơn vị điện tích.
² Nêu câu hỏi C2.
± Cho HS đọc mục II.2 SGK và Trả lời câu hỏi :
´. Điện mơi là gì?
´. Hằng số điện mơi cho biết điều gì?
² Nêu câu hỏi C3.
- Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của HS.
Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
2. Vận dụng: Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) Trong những cách sau cách nào cĩ thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tĩc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
C©u 2) Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào khơng liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đơng lược dính rất nhiều tĩc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lơng về mùa rét;
C. Ơtơ chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích sắt kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
C©u 3) Hai điện tích điểm trái dấu cĩ cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin cĩ điện mơi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập 5 đến 8 (trang 9. SGK). làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
Tiết : 02 Ngày soạn: 22 – 08 - 08
Bài 02: THUYẾT ÊLECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết êlectron, cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện. Nắm được nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện và biết cách làm nhiễm điện các vật.
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện và về định luật bảo toàn điện tích.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị các câu hỏi để HS vận dụng.
- Nội dung ghi bảng:
I. Thuyết electron
1.Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
a) Cấu tạo nguyên tử
+ Nguyên tử cấu tạo bởi hạt nhân(gồm nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương) mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh.
+ Điện tích của êlectron là điện tích nguyên tố âm ( -e = -1,6.10-19C ) và điện tích của prôtôn là điện tích nguyên tố dương ( +e = +1,6.10-19C).
2. Thuyết electron.
+ Bình thường nguyên tử trung hoà về điện.
+ Êlectron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. Nếu nguyên tử bị mất đi một số electron thì nó là một hạt mang điện dương, gọi là ion dương. Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì trở thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm.
II. Vận dụng
1.Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc .
3. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng .
III. Định luật bảo tồn điện tích
Tổng đại số các điện tích trong một hệ vật cô lập về điện là không đổi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. Tiến trình dạy học:
1)Ổn định: Kiểm diện
2)Kiểm tra:
Câu 1: Nêu các cách làm nhiễm điện cho vật? Nêu sự tương tác giữa các điện tích?
Câu 2: Phát biểu và biết biểu thức của định luật Cu-lông.?
3)Hoạt động dạy – học:
«. Hoạt động 1 (... phút): Tìm hiểu nội dung thuyết electron.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
± Đọc SGK mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu hỏi :
- Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện
+ Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm.
+ Các electron mang điện âm chuyển động xung quanh.
+ Hạt nhân cĩ cấu tạo từ 2 loại hạt là proton mang điện dương và notron khơng mang điện.
- Đặc điểm của electron và proton
+ Electron: me = 9,1.10-31 kg; điện tích –e = – 1,6.10-19 C.
+ Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích + 1,6.10-19 C.
- Trong nguyên tử số proton bằng số electron, nguyên tử trung hịa về điện.
± Điện tích của electron và proton gọi là điện tích nguyên tố.
+ Nếu nguyên tử bị mất đi electron, nĩ trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion dương.
+Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nĩ trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion âm.
± Trả lời :
- là; + 3.1,6.10-19 C.
- ion dương.
- ion âm.
± Trả lời C1.
± Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi:
´ Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
´ Đặc điểm của electron, proton và notron?
± Nêu câu nêu :
´ Điện tích nguyên tố là gì?
´ Thế nào là ion dương, ion âm?
´ Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 electron nĩ mang điện lượng là bao nhiêu?
´ Nguyên tử C nếu mất 1 electron sẽ trở thành ion âm hay ion dương?
´ Ion Al3+ nếu nhận thêm 4 electron thì trở thành ion dương hay âm?
± Gợi ý trả lời, khẳng định các ý cơ bản của mục I.
² Nêu câu hỏi C1.
«. Hoạt động 2 (... phút): Giải thích một vài hiện tượng điện.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
± Về chất dẫn điện và chất cách điện:
+ Chất dẫn điện là chất cĩ chứa các điện tích tự do.
+ Chất dẫn điện là chất khơng chứa điện tích tự do.
- Ở lớp 7:
+ Chất dẫn điện là chất cho dịng điện chạy qua.
+ Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện chạy qua.
Định nghĩa ở lớp 10 đã nêu được bản chất hiện tượng.
- Ví dụ: HS tự lấy.
- Trả lời C2.
- Trả lời các câu hỏi :
- Quả cầu mang điện sẽ đẩy hoặc hút các electron tự trong thanh kim loại làm hai đầu thanh kim loại tích điện trái dấu.
- Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ vật này sang vật khác.
- Trả lời C 3; 4; 5.
± Nêu câu hỏi :
´ Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện?
´ Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn điện? thế nào là chất cách điện? So với định nghĩa ở lớp 10 các định nghĩa cĩ bản chất khác nhau khơng?
´ Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện.
² Nêu câu hỏi C2.
´ Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
´ Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc?
² Nêu câu hỏi C 3; 4; 5.
«. Hoạt động 3 (... phút): Tìm hiểu nội dung định luật bảo tồn điện tích.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
± Trả lời các câu hỏi PC6. TL6:
- Trong hệ cơ lập về điện, tổng đại số điện tích là khơng đổi.
- Vật 2 nhiễm điện – 10 C.
± Nêu câu hỏi:
´ Nêu nội dung định luật bảo tồn điện tích.
´ Nếu một hệ hai vật cơ lập về điện, ban đầu trung hịa về điện. Sau đĩ vật 1 nhiễm điện +10 C. Vật 2 nhiễm điện gì? Giá trị bao nhiêu?
«. Hoạt động 4 (... phút): Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt nội dung cơ bản của thuyết êlectron, cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện. Chất dẫn điện, chất cách điện Nắm được nội dung định luật bảo toàn điện tích..
2. Vận dụng: Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) Hạt nhân của một nguyên tử oxi cĩ 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8.
C©u 2) . Điều kiện để một vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phịng. B. cĩ chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
C©u 3) Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nĩng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập 5 đến 7 (trang 14).làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
Tiết : 03 Ngày soạn: 26 – 08 - 08
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Năm được phương pháp giải bài tập Định luật Culơng (nắm được điểm đặt, phương chiều, độ lớn của lực culơng), Năm được nguyên lý chồng chất lực
Nắm được phương pháp giải bài tập phần lực culơng
2.Về kỹ năng:
Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập
Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp
Học sinh: Ôn lại định luật Cu lông và tổng hợp các lực có giá đồng quy.
III. Tiến trình dạy học:
1)Ổn định: Kiểm diện
2)Kiểm tra:
Câu 1: Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.Trái dấu? Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lơng?.
Câu 2: Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh?
3)Hoạt động dạy – học:
«.Hoạt động 1: Chữa bài tập về tương tác giữa hai điện tích điểm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
±. HS đọc và tóm tắt bài tập 8 trang 10 SGK.
Cho biết: q1 = q2 = q; r = 10 cm = 0,1 m;
ε = 1 ; F = 9.10-3 N
Xác định: q = ?
± Ghi đề bài tập, suy nghĩ thảo luận phương pháp giải bài tập dạng này và giải bài tập.
±. Theo định luật Culông lực tương tác giữa hai điện tích điểm là: F =
± Suy ra độ lớn điện tích của hai quả cầu là:
C
± Vì bài ra không nói rõ dấu của các điện tích nên điện tích của mỗi quả cầu có thể là:
q = ± 10-7 C
±. Cho HS đọc và tóm tắt bài tập 8 trang 10 SGK.
±.Cho HS nêu phương pháp giải, sau đó gọi HS giải các bài tập.
´ Trước hết em hãy cho biết nội dung bài toán liên quan đến kiến thức vật lý nào? Hãy áp dụng kiến thức đó?
´ Từ đó em hãy xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó?
´ Vậy điện tích của hai quả cầu đó là bao nhiêu?
«.Hoạt động 2: Chữa bài tập về tương tác giữa nhiều điện tích điểm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
± Ghi đề bài tập, suy nghĩ thảo luận phương pháp giải bài tập dạng này và giải bài tập.
±. Trước hết xác định các lực thành phần tác dụng lên q3 là ,, rồi tìm hợp lực của các lực đó:
². Ta có CA + CB = AB nên C nằm trên AB và C nằm giữa A và B.
± Lực do q1 tác dụng lên q3 là có giá là AB, chiều từ C đến B và có độ lớn:
± Lực do q2 tác dụng lên q3 là có giá là AB, chiều từ C đến B và có độ lớn:
± Hợp lực tác đụng lên q3 là: Nên có giá là đường thẳng AB, chiều từ C đến B và có độ lớn: F = F1 + F2 = 3,6 + 14,4 = 18 N
². Ta có CA + AB = CB nên C nằm trên AB và C nằm ngoài AB và C gần A hơn.
± Hợp lực tác đụng lên q3 là: Nên có giá là đường thẳng AB, chiều hướng ra xa A và có độ lớn: F = F1 - F2 = 3,6 – 0,576 = 3,024 N
². Ta có CA = CB = AB nên ABC là ∆ đều
± Hợp lực tác đụng lên q3 là: Nên có giá song song với đường thẳng AB, chiều hướng từ A đến B và có độ lớn: F = F1 = F2 = 1,6N
±. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-7 C, q2 = -4.10-7C đặt cố định tại hai điểm A và B trong không khí, AB = 3 cm. Hãy xác định lực điện tác dụng tác dụng lên điện tích q3 = 4.107C đặt tại C nếu:
CA = 2 cm; CB = 1 cm
CA = 2 cm; CB = 5 cm
CA = CB = AB
±.Cho HS nêu phương pháp giải, sau đó gọi HS lần lượt giải các ý của bài tập
´ Trước hết em hãy nhận xét về vị trí của C so với A và B? rồi xác định các lực do q1 và q2 tác dụng lên q3?
´ Từ đó em hãy xác định hợp lực tác dụng lên q3?
´ Tương tự trên, trước hết em hãy nhận xét về vị trí của C so với A và B? rồi xác định các lực do q1 và q2 tác dụng lên q3? Từ đó em hãy xác định hợp lực tác dụng lên q3?
´ Tương tự trên, trước hết em hãy nhận xét về vị trí của C so với A và B? rồi xác định các lực do q1 và q2 tác dụng lên q3? Từ đó em hãy xác định hợp lực tác dụng lên q3?
«. Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh nêu lại phương pháp giải hai loại bài tập trên và GV nhấn mạnh thêm một số điểm cần lưu ý.
2.Giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà làm các bài tập còn lại của sách bài tập
IV) Rút kinh nghiệm:.
Tiết : 04 Ngày soạn: 28 - 08 - 08
Bài 03: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ
ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường; viết được công thức tổng quát và nói rõ được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong công thức đó. Nêu được đơn vị của cường độ điện trường.
- Nêu được các đặc điểm của vectơ cường độ điện trường, vẽ được vec tơ cường độ điện trường của một điện tích điểm
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường và tính được cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Thước kẻ, phấn màu.
- Nội dung ghi bảng
I. Điện trường
1. Mơi trường truyền tương tác điện: Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
2. Điện trường: là một dạng vật chất (môi trườn) bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
II. Cường độ điện trường
1.Khái niệm cường độ điện trường: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định : E = , F là độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó.
3. Véc tơ điện trường
4. Đơn vị đo cường độ điện trường : V/m.
5. Cường độ điện trường của điện tích điểm: Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm.
- Độ lớn : E = k
2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
II.Tiến trình dạy học:
1) Ổn định: Kiểm diện
2) Kiểm tra:
Câu 1: Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.Trái dấu? Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lơng?.
Câu 2: Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích hiện tượng đó bằng thuyết electron?
3)Hoạt động dạy – học:
«.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
±. Đọc SGK mục I.1, I.2 , tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
². Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
². Điện trường là mơi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nĩ.
². Đặt điện tích thử nằm trong khơng gian, nếu nĩ chịu lực điện tác dụng thì thì điểm đĩ cĩ điện trường.
±.Cho HS đọc SGK, và trả lời câu hỏi:
´. Môi trường truyền tương tác điện được gọi là gì?
´. Điện trường là gì?
´.Làm thế nào để nhận biết được điện trường?
±. Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung khái niệm.
«.Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm cường độ điện trường.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
±. Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3; II.4 trả lời các câu hỏi:
² Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đĩ. Nĩ được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đĩ và độ lớn của q.
² Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét.
+ Độ lớn: E = F/q. (q dương).
±. Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi điện tích điểm, trả lời câu hỏi
² Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có:
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét.
+ Phương: Đường nối điện tích điểm và điểm đang xét.
+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q>0; hướng về phía Q nếu Q<0.
+ Độ lớn: .
a) Q Å M
b) Q y M
± Trả lời C1.
±.Cho HS đọc mục II.1; II.2; II.3; II.4 SGK, và trả lời các câu hỏi:
´. Cường độ điện trường là gì?
´. Nêu đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn).
±. Nhấn mạnh từng đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường.
´. Vận dụng đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm xác định phương chiều và độ lớn của cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm?
´.Xác định hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong các trường hợp:
a) Q Å . M
b) Q y . M
±. Nêu câu hỏi C1.
±. Tổng kết ý kiến HS.
«.Hoạt động 3 (... phút): Củng cố. Vận dụng, Giao nhiệm vụ về nhà.
1. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài: khái niệm điện trường, cường độ điện trường, các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường, Cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra.
2. Vận dụng: Cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
C©u 1) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng cĩ điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đĩ về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đĩ.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đĩ.
C©u 2) Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. khơng đổi. D. giảm 4 lần.
C©u 3) Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nĩ chịu một lực điện 1mN cĩ hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường cĩ độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
C©u 4). Một điện tính -1 μC đặt trong chân khơng sinh ra điện trường tại một điểm cách nĩ 1m cĩ độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nĩ. B. 9000 V/m, hướng ra xa nĩ.
C. 9.109 V/m, hướng vầ phía nĩ. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nĩ.
3.Giao nhiệm vụ về nhà: Ghi bài tập về nhà: bài tập 9 đến 11 (trang 21. SGK). làm bài tập SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
Tiết : 05 Ngày soạn: 29 - 08 - 08
Bài 03: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ
ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên lý chồng chất điện trường.
- Nêu được định nghĩa của đường sức điện và một vài đặc điểm quan trọng của các đường sức điện. Trình bày được khái niệm về điện trường đều.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Biết cách vận dụng quy tắc hình bình hành để tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm theo nguyên lý chồng chất điện trường.
- Giải các Bài tập về điện trường.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. Thước kẻ, phấn màu.
- Nội dung ghi bảng
I. Điện trường
II. Cường độ điện trường
6. Nguyên lý chồng chất điện trường.
III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện:
2. Định nghĩa: Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
3. Hình dạng đường sức của một số điện trường:
4. Các đặc điểm của đường sức điện:
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
5. Điện trường đều:
Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn.
Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
II.Tiến trình dạy học:
1) Ổn định: Kiểm diện
2) Kiểm tra:
Câu 1
File đính kèm:
- Giao an 11 CB(1).doc