Giáo án Vật lý 11 KHTN - Tiết 18 - Định luật ohm cho toàn mạch

PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

TIẾT 18: ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH

A.Mục tiêu:

- Phát biểu nội dung và viết được biểu thức của định luật ôm cho toàn mạch trong hai trường hợp:

+ Mạch chỉ có nguồn và điện trở ở mạch ngoài.

+ Mạch có máy thu.

- Trả lời đoản mạch là gì? giải thích ảnh hưởng điện trở trong của nguồn với cường độ dòng điện đoản mạch.

- Vận dụng được định luật ôm đối với toàn mạch tính được hiệu suất của nguồn điện.

B.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: đọc lại sgk 9 va 10 để biết học sinh đã biết gì về định luật bảo toàn năng lượng.

- Nội dung ghi bảng

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 KHTN - Tiết 18 - Định luật ohm cho toàn mạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 8.10.2008 PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI TIẾT 18: ĐỊNH LUẬT OHM CHO TOÀN MẠCH A.Mục tiêu: - Phát biểu nội dung và viết được biểu thức của định luật ôm cho toàn mạch trong hai trường hợp: + Mạch chỉ có nguồn và điện trở ở mạch ngoài. + Mạch có máy thu. - Trả lời đoản mạch là gì? giải thích ảnh hưởng điện trở trong của nguồn với cường độ dòng điện đoản mạch. - Vận dụng được định luật ôm đối với toàn mạch tính được hiệu suất của nguồn điện. B.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: đọc lại sgk 9 va 10 để biết học sinh đã biết gì về định luật bảo toàn năng lượng. - Nội dung ghi bảng Định luật ôm đối với toàn mạch: Cho mạch điện kín: Công của nguồn điện: A = ξ.I.t. Nhiệt lượng mạch tiêu thụ: Q = R.I2.t + r.I2.t. Định luật bảo toàn: A = Q ó (suất điện động của nguồn bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong ) ó (1) * Định luật Ôm: (sgk). Nhận xét: -Hiệu điện thế mạch ngoài U = I.R .( hđt giữa 2 cực nguồn điện ) - Khi r = 0 hay I = 0 (mạch hở) thì U = ξ. Hiện tượng đoản mạch: R ≈ 0 thì (1) : đoản mạch. Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện. hay . Hiêu suất của nguồn điện: 2.Học sinh: Ôn lại định luật bảo toàn năng lượng trong sgk 9 ,10 C.Tổ chức hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra và ôn tập kiến thức cũ. (10p) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - HS trả lời. - HS trả lời. -Nhớ lại kiến thức cũ, chuẩn bị vào bài mới. - GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1. Viết công thức tính công và công suất của dòng điện ở một mạch điện tiêu thụ điện năng, công và công suất của nguồn điện. 2. Nội dung và công thức của định luật Jun-lenxơ. HĐ2: Định luật ôm đối với toàn mạch. (10p) - Nội dung định luật ôm:. - Để duy trì dòng điện trong mạch ta cần phải mắc nó với một nguồn điện. - hs lắng nghe. - Nguồn điện sinh công A = ξIt. - Điện trở toàn mạch tiêu thụ điện chuyển hoá thành nhiệt năng: Q = R.I2.t + r.I2.t. A = Q. → ξIt = R.I2.t + r.I2.t Hay ξ = I.(R + r). - Suất điện động ξ của nguồn điện bằng tổng độ giảm thế mạch ngoài và mạch trong. I = - Phát biểu theo SGK - U = IR = ξ – Ir. - Khi I = 0 hay r ≈ 0 → ξ = U. - Sử dụng kiến thức lớp 9 để phát biểu nội dung và viết biểu thức đinh luật ôm. - Cho mạch điện - Để duy trì dòng điện chạy trong đoạn mạch AB phải làm như thế nào? - Mô tả mạch điện kín đơn giản: Trong mạch kín cường độ dòng điện liên hệ như thế nào với suất điện động và điện trở của mạch? - Gợi ý: Trong mạch kín phần nào sinh công? Phần nào tiêu thụ công? Được thể hiện công thức như thế nào? - Vận dụng định luật bảo toàn. Từ đó tính suất điện động. - Thông báo: I(R+r) là độ giảm thế trên đoạn mạch gồm độ giảm thế mạch ngoài và mạch trong. - Nhận xét công thức tính suất điện động. - Từ đó rut ra I - Thông báo I = là biểu thức định luật ôm đối với toàn mạch. - Phát biểu định luật ôm? - Từ biểu thức (1) Viết biểu thức tính hiệu điện thế mạch ngoài. - Nhận xét khi nào thì U = ξ HĐ3: Hiện tượng đoản mạch. (10p) - - Lắng nghe và chú ý an toàn về điện. - Từ (1) nhận xét I khi R ≈ 0. - Thông báo hiện tượng đoản mạch. - Thông báo khi nguồn có r nhỏ như acquy thì I ngoài rất lớn; r lớn như pin thì I mau hết. - Để tránh hiện tượng đoản mạch dùng rơle hay cầu chì. HĐ4: Trường hợp mạch ngoài có máy thu.(5p) - Xem SGK, mô tả của giáo viên trả lời. - Công do dòng điện sinh ra chuyển hoá thành nhiệt năng toả ra trên các điện trở và thực hiện công trên máy thu. - Công của nguồn: A = ξIt. - Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R và nguồn Q = I2Rt + I2rt. - Năng lượng tiêu thụ trên máy thu: - Định luật bảo toàn năng lượng: A = Q + A’ (2). - Giới thiệu mạch điện kín có máy thu như hình 13.2. máy thu ξ’p , rp. - Hãy nêu quá trình chuyển hoá năng lượng trong mạch điện này? - Viết công thức tính các loại năng lượng vừa nêu. - Viết biểu thức định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này. - Rút ra công thức tính I. - (2) là công thức của định luật ôm đối với đoạn mạch có mắc máy thu. HĐ5: Hiệu suất của nguồn điện..(5p) - - Hiệu suất của nguồn điện được tính như thế nào? HĐ6: Củng cố .Hướng dẫn học ở nhà.(5p) -Trả lời -Ghi nhớ công việc về nhà . - Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2, C3. - Trả lời bài tập 1, 2 SGK. - BTVN 3/67 SGK; 2.56, 2.57, 2.58 SBT. D.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 18.doc