Tiết chương trình: 58,59
Bài 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được định nghĩa từ thông, ý nghĩa của từ thông.
- Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
44 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 nâng cao - Tiết 58 đến 88, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết chương trình: 58,59
Bài 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- SUAÁT ÑIEÄN ÑOÄNG CAÛM ÖÙNG
I. MỤC TIÊU :
Nắm được định nghĩa từ thông, ý nghĩa của từ thông.
Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Dụng cụ thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Ê
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới
Kiểm tra và đánh giá
Thí nghieäm
Töø thoâng
Bài này gồm ba mục. Mục thứng nhất nêu lên những thí nghiệm vè hiện tượng cảm ứng điện từ. Mục đích thứ hai trình bày khái niệm mục đích từ thông. Mục đích thứ ba nêul ên định nghĩa về hiện tượng cảm ứng điện từ.
Thí nghiệm
- hướng dẫn học sinh quan sát kim điện kế, khi nào thì kim điện kế lệch khỏi vạch số 0, khi nào thì kim điện kế lệch khỏi vạch số 0.
Thực ra những thí nghiệm này đã được thực hiện ở lớp 9. Đó là những thí nghiệm dễ thực và cũng dễ thành công.
- gợi ý để học sinh nhận ra là, khi có sự chuyển động tương đối giữa ống dây và nam châm trong thí nghiệm trên hình 58.1 SGK khi từ trường trong ống dây thay đổi ở thí ngiệm trên hình 58.2 SGK thì số đường sức từ thay đổi. Từ đó học sinh di đến kết luận rằng, khi số đường sức qua ống dây thay đổi thì trong ốn xuấ thiện dòng điện.
Để khắc sâu ý nghỉa vật lý của thí nghiệm trên đây GV có thể dòng gợi ý H1
Trả lời H1 : Khi đóng hay mở ngắt điện trong hình 58.2 SGK thì từ trường trong ống dây biến đổi, nghĩa l2 số đường sức qua vòng dây biến đổi vì vây im điện kế sẽ lệch khỏi vạch số 0.
Khái niệm từ thông được định nghĩa bằng biểu thức (58.1). GV cần chỉ ra rằng theo định nghĩa đó thì thônng là đại lượng đại số. Hình 58.3 SGK minh hoạ cho tính chất đại số của từ thông.
Tuy nhiên, trong SGK đưa ra một qui ước là nếu không có những điều kiện bắt buộc về chiều của vec tơ pháp tuyến thì ta chọn chiều của vectơ pháp tuyến sao cho a là góc nhọn. Trong thực tế, hầu như ta luôn luoân có thể làm được điều đó. Nói cách káhc, trừ trong một số trường hợp nhất đặc biệt, còn lại ta mặc nhiên coi từ thông như là đại lượng tương đương.
Sau khi đưa ra định nghĩa từ tông, GV cần làm rõ ý nghĩ a của từ thông : Từ thông qua điện tích S bằng số đường sức qua điện tích S được đặt vuông góc với đướng sức.
Theo dỏi và nhận xét
Theo dỏi và nhận xét
Theo dỏi và nhận xét
Tiến hành thí nghiệm
Theo dỏi và nhận xét
Ghi nhớ
Tư đưa ra kết luận
Dòng điện cảm ứng
Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng
Suất điện động cảm ứng
Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện kín, thì trong mạch suất hiện động cảm ứng
Hiện tượng xuất hiện động cảm ứng được gọi là hiện tượng cảm ứng từ
Chiều của dòng điện cảm ứng
Ñònh luaät Faraday
- giới thiệu trước để học sinh biết về sự tương ứng đó. Nhưng tốt nhất GV giới thiệu về sự tương ứng đó không phải bằng lời nói mà bằng một thí nghiệm phụ trên lớp.Mắc ộng dây nối tiếp với điện kế rồi sau đó nối hai đầu mạch điện vừa mắc vào hai cực của acquy. Bằng cách đóSau đó GV tiến hành thí nghiệm như trong SGK. Quan sát phía lệch của kim điện kế thì biết được chiều dòng điện qua điện kế, cũng có nghĩa là chiều dòng điện cảm ứng trong ống dây. biết được chiều dòng điện cảm ứng trong ống dây thì ta biết được cực của ống dây. Trong trừng hợp cụ thể thí nghiệm đã trình bàytrên hình 59.1 SGK, GV gọi ý để học sinh nhận ra rằng với chiều dòng điện như trên hình 59.1a SGK thì đầu 1 của ống dây là cực Bắc, còn trên hình 59.1b SGK thì đầu 1 của ống dây là cực Nam.
- học sinh sẽ biết sự tương ứng giữa chiều dòng điện qua điện kế và phía lệch của kim điện kế.
Bước tiếp theo, GV cần làm sao cho học sinh nhận ra rằng trong trường hợp thứ nhất từ trường của dòng điện cảm ứng như ngăn cản nam châm lại gần ống dây, hợp thứ hai từ trường của dòng điện cảm ứng lại như ngăn cản nam châm ra xa nó.
Rút ra đực quy tắc đó thì việc đi đến phát biểu thành lời về quy tắc Len-xơ không còn khó khăn gì nữa.
Yêu cầu nhắc lại :
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
Chuẩn bị bài mới” “
HS tư lưc
Tiết chương trình: 60
Bài 39 : SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
TRONG MỘT MỘT DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG
MỤC TIÊU :
Hiểu được rằng, một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường thì nói chung trong đoạn dây đó suất hiện suất điện động cảm ứng.
Nắm và vận dụng được quy tắc bàn tay phải xác định chiều từ cựa âm sang cực dương của suất điện động trong đoạn dây.
Nắm và vận dụng được công thức xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong đoạn dây.
Nắm được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : .
Một nam châm chử U
Một điện kế
Một khung dây như yêu cầu của thí nghiệm
Một ngắt điện
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt câu hỏi
- Nhận xét trả lời của HS
- Trả lời câu hỏi
2. Suất điện động cảm ứng trong dây dẫn chuyển động
- Dây dẫn chuyển động thì đại lượng nào thay đổi?
- Kim điện kế lệch cho biết điều gì?
- Đọc phần 1 SGK
- Trả lởi câu hỏi của GV
- Tự thảo luạn và rút ra kết luận: thanh dây dẫn chuyển động là nguồn điện
3. quy tắc bàn tay phải
- Từ hình vẽ cho biết các cực của thanh dây dẫn chuyển động
- Gợi ý cho HS
- Nhìn hình vẽ
- Đọc SGK
- Rút ra kết luận về quy tắc bàn tay phải
4.Biểu thức suất điện động
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nhắc lại công thứ tính suất điện động cảm ứng.
- Yêu cầu HS chứng minh công thức
- Câu hỏi C1
- HS đọc SGK
- HS tự chứng minh công thức
5.máy phát điện
- Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
- Đặt câu hỏi về cách tạo ra dòng điện
- Đọc SGK
- Trả lởi câu hỏi của Thầy
6. củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức
- Trả lởi câu hỏi
-
Tiết chương trình: 61
BÀI TẬP
MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nắm được các công thức tính suất điện động.
Nắm được phương pháp giải bài tập.
Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.
Kỹ năng
Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết các công thức?
Nhận xét câu trà lời của bạn.
Đặt câu hỏi cho HS.
Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2 Tìm hiểu các thông tin đề bài 3/193 SGK, đưa ra phương pháp giải một bài tập.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 3 trong SGK
Làm việc cá nhân :
Tóm tắt các thông tin từ bài toán
Tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan bàn toán yêu cầu.
Thảo luận:Nêu các bước giải bài toán
cho 1 HS đọc bài toán SGK.
Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm
Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán
Hoạt động 3: Giải bài toán, trình bày kết quả
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- giải bài tập
Đặt các câu hỏi cho HS tính toán
Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận.
Hoạt động 4: tìm hiểu đề bài 4/193 SGK
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 4 SGK
Giải bài tập
Cho HS đọc đề bài 4 SGK
Hướng dẫn HS cách tính
Hoạt động 5): Củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều
Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Tiết chương trình 62
Bài 40: DÒNG ĐIỆN PHU - CÔ
I.MỤC TIÊU :
Hiểu được dòng điện PHU CÔ là gì , khi nào phát sinh dòng điện Phu Cô
Hiểu được cái lợi và hại của dòng điện Phu Cô
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Con lắc kim loại , nam châm điện
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt câu hỏi
- Nhận xét trả lời của HS
- Trả lời câu hỏi
2. Dòng điện Phucô
- Giới thiệu thí nghiệm
- hướng dẫn để học sinh giải thích tại sao trong thí nghiệm vừa rồi tấm kim loại K dừng lại nhanh chóng. gợi ý để học sinh thấy khi K dao động giữa hai cực của nam châm thì từ thông qua K biến đổi.
- Đọc SGK
- Ghi nhớ hướng dẫn của GV
- Giải thích nguyên nhân gây ra dòng Phucô
3. Tác dụng của dòng Phucô
- GV yêu cầu HS đọc Sgk.
- GV nên chú ý rằng, dòng điện qua công tơ điện là dòng điện xoay chiều vì vậy trong đĩa nhôm xuất hiện dòng Phu-cô.
- GV cũng nên cho học sinh thấy rằng, thực ra phương pháp ghép các lá thép cách điện với nhau tạo thành một khối không chỉ dùng ở máy biến thế mà nó cò được dùng ở nhiều trường hợp khác.
- HS đọc SGK
- Trả lởi câu hỏi của GV
4. Củng cố
Yêu cầu nhắc lại :
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
Chuẩn bị bài mới” “
HS tư lực
Tiết chương trình: 63
Bài 41 : HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM
I.MỤC TIÊU :
Hiểu được bản chất của hiện tượng tự cảm khi đóng mạch, khi ngắt mạch.
Nắm và vận dụng được các công thức xác định hệ số tự cảm của ống dây, công thưc xác định suất điện động tự cảm của ống dây, xông thức xác định suất điện động tự cảm.
Hiểu được rằng từ trường có năng lượng. Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường trong ống dây và công thức xác định mật độ năng lượng từ trường.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra và đánh giá
Trả lời câu hỏi SGk
Làm bài tập 1,2,3, SGK
2. Hiện tượng tự cảm
- Đối với thí nghiệm như hình 41.1 SGK, Gv cần nhấn mạnh để học sinh chú ý rằng bóng đèn ở hai nhánh giống nhau và điện trở thuần hai nhánh đều như nhau. Mặc dù vậy, khi đóng mạch, bóng đèn ơ hai nhánh có cuộn dây vẫn sáng lên chậm hơn.
- Việc tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ hình 41.2 SGK đơn giản hơn thí nghiệm trước. Sau khi ngắt mạch ta thấy bóng đèn lóe sáng lên rồi mới tắt. Thí nghiệm đó chứng tỏ khi ngắt mạch ống dây cũng sinh ra dòng cảm ứng
- Đọc SGK
- Quan sát Thí nghiệm
- Giải thích hiện tượng
- Tự rút ra kết luận về hiện tượng tự cảm
3. suất điện động tự cảm
- GV nói về hệ số tự cảm, một đại lượng bây giờ mới gặp lần đầu tiên.
- yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức xác định cảm ứng từ của dòng điện tròn, dòng điện trong ống dây và gợi cho học sinh nhận xét về mối liên hệ giữa B và I.
- Yêu cầu HS tự chứng minh công thức tính suất điện động tự cảm
- HS đọc SGK
- Trả lởi câu hỏi của GV
- Viết lại các công thức
- Chứng minh công thức
- chứng minh công thức
4. củng cố
Yêu cầu nhắc lại :
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
Chuẩn bị bài mới” “
HS tư lực
Tiết chương trình: 64
Bài 42: NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU :
Nắm và vận dụng được các công thức xác định hệ số tự cảm của ống dây, công thưc xác định suất điện động tự cảm của ống dây, xông thức xác định suất điện động tự cảm.
Hiểu được rằng từ trường có năng lượng. Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường trong ống dây và công thức xác định mật độ năng lượng từ trường.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra và đánh giá
Trả lời câu hỏi SGk
2. Năng lượng ống dây
- GV đưa ra một hiện tượng để chứng tỏ rằng trong ống dây có năng lượng.
- Đọc SGK
- Ghi nhận
3. năng lượng từ trường
- GV dùng phương pháp suy luận để rút ra kết luận rằng năng lượng trong ống dây chính lă năng lượng từ trường.
- Từ đó, GV thông báo về công thức xác định năng lượng từ trường trong ống dây.
- HS đọc SGK
- Trả lởi câu hỏi của GV
- Viết lại các công thức
- Chứng minh công thức
4. củng cố
Yêu cầu nhắc lại :
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
Chuẩn bị bài mới
HS tư lực
Tiết chương trình: 65
BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
I.MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nắm được các công thức tính suất điện động tự cảm, năng lượng từ trường.
Nắm được phương pháp giải bài tập.
Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.
Kỹ năng
Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết các công thức?
Nhận xét câu trà lời của bạn.
Đặt câu hỏi cho HS.
Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2 Tìm hiểu các thông tin đề bài 2/204 SGK, đưa ra phương pháp giải một bài tập.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 2 trong SGK
Làm việc cá nhân :
Tóm tắt các thông tin từ bài toán
Tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan bàn toán yêu cầu.
Thảo luận:Nêu các bước giải bài toán
cho 1 HS đọc bài toán SGK.
Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm
Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán
Hoạt động 3: Giải bài toán, trình bày kết quả
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- giải bài tập
Đặt các câu hỏi cho HS tính toán
Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận.
Hoạt động 4: tìm hiểu đề bài 3/206 SGK
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 3 SGK
Giải bài tập
Cho HS đọc đề bài 4 SGK
Hướng dẫn HS cách tính
Hoạt động 5): Củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều
Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Tiết chương trình: 66
Bài 44: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
MỤC TIÊU :
HS cần nắm vững các điểm sau :
Hiện tượng khúc xạ của tia sáng
Định luật khúc xạ ánh sáng
Các khái niệm : chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
Nguyên lí thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.
Cách ve đường đi tia sáng từ môi trường này sang một môi trường khác.
Vận dụng được định luật khúc xạ để giải các bài toán quang học về khúc xạ ánh sáng.
Phân biệt được chiết suất tỉ đối và chiế suất tuyệt đối và hiểu vai trò của các chiế suất trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề ..
THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một chậu nước bằng thủy tinh ; Một đèn có ống chuẩn trực để tạo chùm tia song song ; Vài giọt Fluorexêin
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Ê
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiểm tra bài cũ và kiến thức cũ liên quan với bài mới
Kiểm tra và đánh giá
2. Hiện tượng khúc xạ
Nêu một vài hiện tương mà HS thường thấy trong thực tế và đặt câu hỏi để các em suy nghĩ
Giải thích hiện tượng
GV : Giới thiệu hiện tương và tên gọi các chùm tia
Làm thí nghiệm minh họa H3.1 SGK
Ý thức được nhiệm vụ nhận thức
3. Định luật
Thí nghiệm
GV : Tiến hành thí nghiệm
Trên một tấm kính mờ, đặt một bản trụ D bằng chất rắn trong suốt, ví dụ bằng thủy tinh. Trên tấm kính có một vòng tròn chia độ C
Chiếu mội tia sáng SI (tới điểm I là tâm của bán trụ) là là nềm mặt phẳng tấm kính , đường đi của ánh sáng có thể quan sát trên mặt phẳng này.
Cho học sinh phát hiện có xuất hiện tia sáng qua D không ?
GV : HS hãy nhận xét hương đi của tia sáng qua D
GV : Giới thiệu tên gọi và cho HS thực hiện thí nghiệm nhiều lần, ghi nhận số liệu
GV : Cho HS lập tỉ số giữa sini và sinr của các lần đo khác nhau, lập bảng kết quả và nhận xét kết quả
HS :
Gv : Tỉ số giữa sini và sinr là số không đổi Sự sai khác giữa các khiết quả này rất nhỏ, do sai số trong các phép đo).
Định luật
GV : Từ thí nghiệm trên, ta rút ra định luật khúc xạ ánh sáng (còn gọi là định luật (Snell-descartes).
Nhấn mạnh chú ý quan trọng
Chú ý :
Nếu n > 1 ( môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới) thì sini > sinr hay i > r. Trong trường hợp này, khi đi qua mặt lưỡng chất,tia khúc xạ ánh sáng đi gần pháp tuyến hơn tia tới .
Nếu n < 1 ( môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trương tới ) thì sini < sinr hay i < r.Trong trường hợp này, khi đi qua mặt lưỡng chất, tia sáng đi xa pháp tuyến hơn tia tới .
Thông báo
HS quan sát và nhận xét : Có tia khúc xạ đi trong khối bán trụ thủy tinh : Tia sáng đó bị lệch so với phương ban đầu
: Nhận xét : Với các góc tới i thì các góc khúc xạ r tương ứng cũng khác nhau
Trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả
Ta được cùng một kết qủa
4. Chiết suất
Thông báo
GV : Đưa khái niệm về các đại lượng Trong biểu thức của định luật khúc xạ n là chiết suất tỉ đối của môi trường 2 (môi trường khúc xạ) đối với môi trường 1(môi trường tới).
Trong lý thuyết về ánh sáng , chiết suất tỉ đối này bằng tỉ số giữa các vận tốc v1 và v2 của ánh sáng khi đi trong môi trường 1 và trong môi trường 2.
Chú ỳ : công thức n 21 dễ bị nhầm vị trí
‘Chiết suất tuyệt đối
Nhận xét
Vì vận tốc ánh sáng truyền đi trong các môi trường bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc áng sáng trong chân không (v < c), nên chiết suất tuyệt đối của mọi chất đều lớn hơn 1.
do đó, nếu đặt i = i1 và r = i2 định luật khúc xạ có thể được viết dưới dạng đối xứng sau : n1sin i1 = n 2 sin i2
Chú ý : Công thức đối xứng rất tiện dụng
Ghi nhớ
5. Ảnh của vật tạo bởi khúc xạ
GV :Tiến hành thí nghiệm
Xét điểm O nằm ở đáy một cốc nước. Cho nhận xét
GV : Giải thich1 bằng hình ảnh Ta chú ý hai tia tới OA, OB ; OA vuông góc với mặt nước, đồng thời B rất gần . Nếu kéo dài các tia của chùm khúc xạ thì các đường kéo dài gặp nhau tại O’ , O’ là điểm ảnh ảo của O. Đặt mắt ngoài không khí sao cho chùm khúc xạ nói trên đi vào mắt
Quan sát
Nhận xét có cảm giác là đáy cốc được nâng cao hơn so với bình thường
6. Nguyên lí thuận nghịch
Biểu diễn bằng hình vẽ
Quan sát , suy nghĩ , ghi nhớ
Củng cố bài giảng Dặn dò của học sinh
Yêu cầu nhắc lại : Định luật khúc xạ ánh sáng
Chiết suất của môi trường
Aûnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt lưỡng chất
Nguyên lý thuận nghịch
Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập 1 ,2 , 3 trang 19& 20 SGK
Chuẩn bị bài 4 “Hiện tượng phản xạ toàn phần “
Tiết chương trình : 67
BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nắm được các công thức định luật khúc xạ.
Nắm được phương pháp giải bài tập.
Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.
Kỹ năng
Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết các công thức?
Nhận xét câu trà lời của bạn.
Đặt câu hỏi cho HS.
Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2 Tìm hiểu các thông tin đề bài 3/217 SGK, đưa ra phương pháp giải một bài tập.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 3 trong SGK
Làm việc cá nhân :
Tóm tắt các thông tin từ bài toán
Tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan bàn toán yêu cầu.
Thảo luận:Nêu các bước giải bài toán
cho 1 HS đọc bài toán SGK.
Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm
Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán
Hoạt động 3: Giải bài toán, trình bày kết quả
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- giải bài tập
Đặt các câu hỏi cho HS tính toán
Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận.
Hoạt động 4: tìm hiểu đề bài 4/218 SGK
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 5 SGK
Giải bài tập
Cho HS đọc đề bài 4 SGK
Hướng dẫn HS cách tính
Hoạt động 5): Củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều
Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
Những sự chuẩn bị cho bài sau.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Tiết chương trình : 68
Bài 45: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU :
Phân biệt được hai trường hợp :Góc khúc xạ giới hạn và góc tới giới hạn .
Biết được trong trường hợp nào xảy ra trường hợp phản xạ toàn phần.
Hiểu được tính chất của sự phản xả toàn phần
Ưùng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần : Sợi quang và cáp quang .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Một hộp có vách ngăn trong suốt hình hộp chữ nhật ( bằng thủy tinh hay mica )
Một đèn bấm Laze
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY Ê
Phân phối thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hiện tượng phản xạ toàn phần
Góc khúc xạ giới hạn
GV : Xét một tia sáng đi từ môi trừờng có chiết suất n1 (ta quy ước n1 biểu thị chiết suất tuyệt đối) sang môi trường khác có chiết suất n2 Các em hãy viết công thức khúc xạ ánh sáng
GV : Nếu n1 < n2 hãy so sánh i vàr
GV : Khi cho góc i tăng dần thì góc khúc xạ r sẽ như thế nào ?
GV : Khi i đạt giá trị lớn nhất là 90o thì r đạt giá trị lớn nhất là rmax = t ,các em có nhận xét gì về giá trị t
GV : Hãy viết lại ĐLKH ánh sáng
GV : Khi i = 90 0 thì vẫn có tia khúc xạ ==> HS tự Kluận
Sự phản xạ toàn phần
GV : Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1sang một môi trường có chiết xuất n2 nhỏ hơn. Trong trường hợp này hãy so sánh i và r
Khi r đạt giá trị lớn nhất 900 thì góc tới i có giá trị lớn nhất như thế nào ?
Hãy viết lại ĐLKH ánh sáng và è
GV Tiến hành thí nghiệm trong trường hợp
Nếu góc tới i < ,
GV gợi ý : Em có nhận xét hiện tượng gì xảy ra đối với tia khúc xạ
Tự lực xây dựng biểu thức :
Ta có định luật khúc xạ : n1sini = n2sinr
Tự lực xây biểu thức :
Suy luận và trả lời
Cũng tăng dần.
Suy luận và trả lời
t < I = 900
Tự lực xây dựng biểu thức
HS : n1.sin 900
Tự lực xây dựng Kluận
Liên tưởng kết quả trên
CM tương tự è r > I (góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Suy luận và trả lới
Cũng có giá trị lớn nhất < 90 0
Tự lực xây dựng biểu thức :
n1.sin = n2.sin 900 = n2
è
Quan sát và đưa ra kết luận
Nếu góc tới i <
Toàn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ, phần kia bị khúc xạ đi vào môi trường thứ hai
Nếu góc tới i > Không còn tia khúc xa
HS Tự kết luận
ïToàn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ, không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai (vì không thể xảy ra trường hợp r > 900
Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần .,hướng dẫn cho học sinh vẽ hình
Ghi nhớ
Ưng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần
GV : Gợi ý cho Hs nêu một số ứng dụng thực tế và giới thiệu một số ứng dụng trong SGK
Sợi quang
Cáp quang
Củng cố
HS tự lực
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Góc khúc xạ giới hạn
Sự phản xạ toàn phần
Tiết chương trình : 69
BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU
Kiến thức:
Nắm được các công thức định luật khúc xạ và phản xạ toàn phần.
Nắm được phương pháp giải bài tập.
Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.
Kỹ năng
Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
Biết cách trình bày kết quả giải bài tập.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Viết các công thức?
Nhận xét câu trà lời của bạn.
Đặt câu hỏi cho HS.
Nhận xét các câu trả lời
Hoạt động 2 Tìm hiểu các thông tin đề bài 3/222 SGK, đưa ra phương pháp giải một bài tập.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài 3 trong SGK
Làm việc cá nhân :
Tóm tắt các thông tin từ bài toán
Tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan bàn toán yêu cầu.
Thảo luận:Nêu các bước giải bài toán
cho 1 HS đọc bài toán SGK.
Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm
Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán
Hoạt động 3: Giải bài toán, trình bày kết quả
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
- giải bài tập
Đặt các câu hỏi cho HS tính toán
Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận.
Hoạt động 4: tìm hiểu đề bài 4/222 SGK
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Đọc đề bài SGK
Giải bài tập
Cho HS đọc đề bài 4 SGK
Hướng dẫn HS cách tính
Hoạt động 5): Củng cố bài giảng.
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyể
File đính kèm:
- Giao an 11 nang cao 3 cot.doc